Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Tiết : CHUYỆN QUẢ BẦU

 I.Mục tiêu:

 -Đọc lưu loát cả bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ.

 -Hiểu nghĩa các từ :con dúi, sáp ong, nương tổ tiên.

 -Hiểu nội dung bài:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung là một tổ tiên.

 II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ảnh quả bầu. Bảng phụ

 III.Hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẨN : 32
 Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết : CHUYỆN QUẢ BẦU 
 I.Mục tiêu: 
 -Đọc lưu loát cả bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ. 
 -Hiểu nghĩa các từ :con dúi, sáp ong, nương tổ tiên.
 -Hiểu nội dung bài:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung là một tổ tiên.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ảnh quả bầu. Bảng phụ
 III.Hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1 .Luyện đọc :
1. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi.
2. HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ:
a.Đọc từng câu.
-Cho HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
-Y/c HS tìm và đọc các từ khó trong bài.
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-GV hướng dẫn HS đọc đúng.
-Cho HS đọc các từ chú giải cuối bài.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
e.Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
-1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS đọc: ngập lụt, biển nước,lần lượt, nhanh nhảu,
-Chú ý đọc đúng các đoạn sau:
-Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng./ Mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to, / gió lớn, / nước ngập mênh mông./ Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.//
Tiết 2
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: (25')
-Câu 1: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt?
-Câu 2:Hai vợ chồng bằng cách nào để thoát nạn lụt?
-Câu 3: Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
-Câu 4, 5: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta?
-Đặt tên khác cho câu chuyện.
c.Hoạt động 3; Luyện đọc lại bài. (7')
-GV đọc mẫu lần 2
-Hướng dẫn 2 – 3 nhóm HS thi đọc lại truyện.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
-Làm theo lời khuyên của dúi: Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày, 7 đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn 7 ngày mới chui ra.
-Người vợ sinh ra một quả bầu đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu xuống áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu.
 Từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra.
-HS kể: Kinh, Tày, Ba na, Dao, Gia – rai, Ê – đê, Nùng, H’-Mông, Chăm, Khơ – me, ..
-HS đặt tên: Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước ta./ Cùng là anh em.
-2 – 3 nhóm phân vai thi đọc lại truyện.
MÔN: TOÁN 
Tiết : LUYỆN TẬP 
 I.Mục tiêu: 
 -Việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc :100đ, 200đ, 500đ và 1000đ.
 -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 -Kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị.
 II.Chuẩn bị: GV: Một số giấy bạc loại 100đ, 200đ, 500đ và 1000đ.
 III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời:
-Túi thứ nhất có những loại giấy bạc loại nào?
-Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm sao?
-Y/c HS tự làm các phần còn lại. Sau đó gọi HS đọc bài trước lớp, HS khác nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
-Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Y/c HS làm bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc Y/c.
-Nêu bài toán: An mua rau 600đ, An đưa người bán 700đ. Hỏi người bán phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
-Muốn biết trả lại bao nhiêu ta làm phép tính gì?
-Y/c HS làm tiếp các phần còn lại.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Y/c HS làm các phần còn lại.
-Có 3 tờ giấy bạc: 1 tờ loại 500đ, 1 tờ loại 200đ, 1 tờ loại 100đ.
-Ta thực hiện tính cộng:
500 đ + 200đ + 100đ = 800đ
-Túi thứ nhất có tất cả 800đ.
-HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
-Đọc đề.
-HS trả lời.
Tóm tắt:
Rau : 600đ
Hành : 200đ
Tất cả : ..đồng?
Bài giải:
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800(đồng)
Đáp số: 800đồng.
-Viết số tiền phải trả vào ô trống.
-Nghe và phân tích đề.
-Phép trừ: 700đ – 600đ = 100đ.Người bán hàng phải trả lại cho An 100đ.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Nghe và phân tích.
MÔN:KỂ CHUYỆN 
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
 I.Mục tiêu: 
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được từng đoạn với giọng thích hợp. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
 -Biết kể lại tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. -Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
 II.Chuẩn bị:
 -2Tranh minh hoạ đoạn 1 và 2 của câu chuyện trong SGK.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1.Hướng dẫn kể theo đoạn.
Kể lại các đoạn 1 & 2 theo tranh và đoạn 3 theo gợi ý.
-.GV hướng dẫn quan sát tranh, nói nhanh nội dung từnh tranh.
-GV Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm kể
 lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
-Cho HS kể chuyện theo nhóm.
b.Hoạt động 2; Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn SGK/118.
+Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. Y/c 2 HS lên thực hành.
-Cả lớp nhận xét
-Gọi 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bàitiết sau.
-HS quan sát tranh và nói nhanh về tranh 1 & 2.
-Tranh 1:Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
-Tranh 2:Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất trống vắng tanh không còn một bóng người.
-Kể theo nhóm rồi thi kể trước lớp.
-HS đọc yêu cầu.
-2 HS kể phần mở đầu và 1 đoạn câu chuyện.
-HS kể toàn bộ câu chuyện.
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
MÔN: Chính tả 
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
 I.Mục tiêu:
 -Chép lại đoạn trích trong bài Chuyện quả bầu biết viết hoa đúng tên các dân tộc.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l / n ; v / d.
 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1.Hướng dẫn tập chép:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-Bài chính tả nói lên điều gì?
-Tìm những tên riêng trong bài chính tả
-HS viết tên riêng vào bảng con.
b)HS nhìn SGK chép bài vào vở.
c)Chấm , chữa bài.
b.Hoạt động 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: -Cho HS làm bài tập.
Bài 3: Cho HS làm bài 3a và 3b.
-Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bài tiết sau.
-Cả lớp theo dõi. 2 HS đọc lại bài.
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta.
-Khơ – mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, H Mông, Ê –đê, Ba na, Kinh.
-HS viết.
-HS làm bài: a)l hay n:
Bác lái đò
 Bác làm nghề lái đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua tháng khác, bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông.
b) v hoặc d:
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp chẳng dây nào quàng
Ca dao
-HS làm bài vào vở bài tập ® đọc kết quả: a)nồi – lội – lỗi b) vui – dai -vai
MÔN: TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số. 
 -Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
 -Xác định Một phần 5 của một số đã cho. 
 -Giải bài toán với quan hệ nhiều hơn một số đơn vị.
 II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động1.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Y/c HS tự làm bài.
Bài 3: Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
-Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
-Y/c cả lớp làm bài.
-GV chữa bài.
-Tại sao điền dấu < vào:
 900 + 90 +8 < 1000
-Tương tự với 732 = 700 + 30 + 2
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề.
-Hướng dẫn HS phân tích đề ,vẽ sơ đồ, viết lời giải.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bàitiết sau.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Ví dụ:
+Bốn trăm mười sáu có 4 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
+Tương tự làm với các dòng tiếp theo
-So sánh số.
-HS trả lời.
-Vì 900 + 90 +8 = 998 mà 998<1000
-Đọc đề bài. Tóm tắt:
 700đ
Bút chì:
Bút bi : 300đ
 ? đồng
Bài giải:
Gía tiền của một bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số : 1000 đồng
 Môn: Đạo đức 
Tiết : PHÒNG CHỐNG BỆNH CÚM 
 I.Mục tiêu: HS hiểu:
 -Nêu được tác hại và một số biểu hiện của bệnh cúm A.
 -Biết phải làm gì khi bản thân hoặc những người xung quanh có biểu hiện viêm đường hô hấp cấp. Nêu cách phòng chống bệnh cúm A.
-Ý thức phòng chống bệnh cúm A một cách tích cực.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh ảnh có liên quan đến bệnh cúm A và dịch cúm gia cầm ở địa phương.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoật động 1: Động não.
-GV Y/c mỗi HS nói ngắn gọn bấc cứ một thông tin nào về bệnh cúm A và dịch cúm gia cầm hiện đang xảy ra ở địa phương mà em biết.
-GV ghi những ý kiến của HS lên bảng.
b.Hoạt động 2 : Thảo luận.
Nêu cách phòng chống bệnh cúm A?
+Bước 1: Thảo luận nhóm.
Dựa vào ý kiến đã ghi trên bảng ở HĐ1 và các thông tin sưu tầm được. GV yêu cầu các nhóm thảo luận.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
Hỏi: Nêu những lí do khiến cho người lớn và đặc biệt là trẻ em có thể mắc bệnh cúm A.
-Điều gì đã khiến cho người mắc bệnh cúm A dễ tử vong?
-Khi có biểu hiện viêm đường hô hấp cấp cần phải làm gì?
+Bước 3: Làm việc theo nhóm.
+Bản thân em có thể làm gì để phòng chống bệnh cúm A?
+Gia đình em có thể làm gì để phòng chống bệnh cúm A?
c.Hoạt động 3 : Trò chơi.
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi 
Bước 2: tổ chức cho HS chơi.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bài tiết sau.
-HS nói ngắn gọn về các thông tin về bệnh cúm gà và dịch cúm gia cầm mà em biết. Các HS khác nhận xét , bổ  ...  Nam, đều là anh em ruột thịt.
 Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I.Mục tiêu:
 -Biết cộng trừ các số có 3 chữ số(không nhớ).
 -Tìmsố hạng, số bị trừ.
 -Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
-Y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cộng , trừ các số có 3 chữ số.
-Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Y/c HS tự làm bài. 
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài(không cần viết các bước trung gian)
-Nhận xét và ghi điểm.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn về nhà làm bài 4, 5.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Tìm x?
4 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ.
-HS làm bài: 60cm + 40cm = 1m
300cm + 53cm < 300 + 57cm
1 km > 800m
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết : TIẾNG CHỔI TRE 
 I.Mục tiêu:
 -Nghe và viết lại chính xácbài chính, trình bày 2 khổ thơtheo hình thức thơ tự do.
 -Hiểu cách trình bày bài thơ tự do. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: l / n ; it / ich.
 II.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2a.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1.Hướng dẫn nghe viết:
+HD HS chuẩn bị:
-GV đọc 1 lần 2 khổ thơ cuối.
-Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
 -Cho HS tập viết vào bảng con..
-GV đọc cho HS viết vào vở.
-Chấm, chữa bài.
b.Hoạt động 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 1: Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét và sữa bài.
b/ hướng dẫn tương tự
Bài 2: Tổ chức cho HS thi theo nhóm.
-Nhận xét và ghi điểm
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bài tiết sau
-Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.
-Chũ đầu câu thơ.
-Ô thứ 3 tính từ lề.
a) l hay n:
-Thực hành làm vào vở và đọc kết quả.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hoàn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Ngưồi trong một nước phải thương nhau cùng.
b) it hay ich:
mít  mít lúc lỉu
chim chích, tinh nghịch, rích, tíu tít, múi mítlà thích.
+Tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu: l/n:
-lo lắng – ăn no;lề đường – thợ nề.
lòng tốt – nòng súng;
cái nong – con khủng long
xe lăn – ăn năn.
lỗi lầm – nỗi buồn
b) Tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ich
bịt kín – bịch thóc 
chít khăn – chim chích 
cười tít mắt – thích quá.
quả mít – xích mích 
thích thú - thít chặt 
vừa khít – cười khúc khích.
 Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: CHỮ HOA Q (KIỂU 2 )
 I.Mục tiêu:
 -Viết đúng, viết đẹp chữ hoa Q ,kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
 -Biết viết cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Mẫu chữ hoa Q trong khung. Bảng phụ viết câu ứng dụng.Vở tập viết 2- tập 2.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1.Hướng dẫn viết chữ hoa:
a)Quan sát và nhận xét chữ Q hoa:( Kiểu 2)
-Nêu cấu tạo chữ Q hoa cỡ vừa.
-Nêu cách viết.
-Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết lần 2.
b)Hướng dẫn HS viết bảng con:
-Yêu cầu HS viết chữ hoa Q vào không trung, sau đó viết vào bảng con.
-Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa lỗi.
b.Hoạt động 2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
-Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Con hiểu cụm từ Quân dân một lòng , nghĩa là gì?
b)Quan sát, nhận xét:
-Cụm từ Quân dân một lòng có mấy chữ? Là những chữ nào.?
-Những chữ nào có cùng chiều cao bằng chữ Q hoa và cao mấy li?
-Các chữ còn lại cao mấy li?
-Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c)Viết bảng : 
-Yêu cầu HS viết chữ Quân vào bảng con.
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
c.Hoạt động 3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-Cho HS viết vào Vở tập viết
 4.Thu vở, chấm bài.
-GV thu vở chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bài tiết sau
-Chữ Q hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
-Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK 5 viết nét cong trên DB ở ĐK 6.
-Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở giữa ĐK 1 với ĐK 2.
-Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút, viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành 1 vòng xoắn ở chân chữ DB ở ĐK2.
-HS viết vào bảng con.
-Đọc: Quân dân một lòng.
-Là quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
-Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Quân, dân, một, lòng.
-Chữ g ,d, l cao 2,5 li.
-Chữ t cao 1,5li. Các chữ còn lại cao 1 li.
 -Dấu huyền trên đầu chữ o, dấu nặng dưới chữ ô. 
-Bằng 1 con chữ o.
-Viết bảng.
-HS viết vào vở tập viết:
MÔN: TOÁN
Tiết : KIỂM TRA
 I.Mục tiêu: 
 -Kiểm tra kiến thức về thứ tự các số.
 -Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. So sánh các số có 3 chữ số.
 II.Đề kiểm tra:
Số ?
 255, , 257 , 258 ,  , 260 ,  ,  .
 >
 <
2. 357  400 301  297
 ? 601  563 999  1000
 238  259
 3.Đặt tính rồi tính:
 432 + 325 251 + 436
 872 – 320 786 – 135 
 4.Tính:
 25 m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng =
 900 km – 200 km = 200 đồng + 5 đồng =
 63 mm – 8 mm =
 5. Tính chu vi hình tam giác ABC. 
 Bài giải:
 14cm 33cm
 47cm
 III.HS làm bài:
 IV. Hướng dẫn đánh giá:
 Bài 1: 2điểm ; Bài 2: 2 điểm ; Bài 3: 2 điểm ; Bài 4: 2điểm ; Bài 5: 2 điểm
MÔN: TẬP LÀN VĂN
Tiết : ĐÁP LỜI TỪ CHÔI – ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
 I.Mục tiêu:
 -Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
 -Biết thuật lại lại chính xác nội dung sổ liên lạc.
 II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. Sổ liên lạc từng HS.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)-Y/c HS đọc yêu cầu bài.
-GV treo tranh minh hoạ cho HS q/sát.
-2 HS thực hành đối đáp.
-Nhận xét và bổ sung
Bài 2: (Miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống
-Y/c từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a,b,c.
-Nhận xét tuyên dương hs.
Bài 3: (Miệng)
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang em thích.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bài tiết sau
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh.
-2 HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật: Ví dụ:
HS1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
HS1:Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
HS2: Thế thì tớ mượn sau vậy.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
a)Cho mình mượn quyển truyện của cậu với.
-Truyện này tớ cũng đi mượn.
-Tiếc quá nhỉ.
b)Con không vẽ được bức tranh này. Bố giúp con vơi!
-Con cần tự làm bài chứ.
-Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy.
c)Mẹ ơi, mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé.
-Con ở nhà học bài đi!
-Lần sau, con làm xong bài , mẹ cho con đi cùng mẹ nhé.
-HS thực hành nối tiếp nhau đọc sổ liên lạc. 
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Tiết : MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
 I.Mục tiêu: 
 -Nói được tên 4 phương hướng chính và kể được phương mặt trời mọc , lặng.
 -Dựa vào Mặt trời biết xác định phương hướng bất cứ địa điểm nào.
 II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK tr. 66, 67. tấm bìa.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS mở SGK tr.66 đọc và trả lời câu hỏi:
-Người ta quy ước có 4 phương hướng chính: đông, tây, nam, bắc.
-Quy ước: Phương mặt trời mọc là phương đông, mặt trời lặn là phương tây.
b.Hoạt động 2:Trò chơi tìm phương hướng bằng mặt trời.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Y/c HS quan sát H3 trong SGK tr.67 và dựa vào hình vẽ cách xác định phương hướng bằng mặt trời theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời.
Bước 3:Chơi trò chơi tìm phương hướng bằng mặt trời.
-Cho HS ra sân chơi theo nhóm.
-GV tập hợp cả lớp và lần lượt cho từng nhóm lên thể hiện cách tìm phương hướng bằng mặt trời. Các nhóm khác quan sát và nhận xét.
4.củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dăn chuẩn bị bài tiết sau
-HS mở SGK tr.66 và đọc, trả lời câu hỏi.
- Hằng ngày mặt trời mọc vào lúc nào?
-Trong không gian có mấy phương hướng chính đó là những phương nào?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Mỗi nhóm 7 HS các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi
-Cả lớp tím phương hướng bằng mặt trời.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 31
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 32
 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 31 
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 32
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a. Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 31 : (15 phút)
 - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo di của tổ trong tuần.Gio vin nhận xt chung:
 *Ưu điểm:- GV nu ưu điểm trong tuần vừa qua
 *Khuyết điểm: Nu những khuyết điểm cần khắc phục
 b. Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 32 : ( 10 phút)
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ.
 -Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 -Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 
 -Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 pht đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 
 -Thi đua dạy tốt, học tốt. 
 2. Tổng kết dặn dị (5 phút)
 -Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 -Dặn dị học sinh ôn kĩ bi trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
***********&****************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc