5 KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG MÔN TOÁN
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Tuần 11 – tiết52
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Phán màu + SGK + Thước dài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Tuần 11 – tiết52 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Phán màu + SGK + Thước dài. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đ D D H 3’ 2’ 10’ 23’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: Các con đã biết nhân một số tự nhiên với một số tự nhiên. Hôm nay các con sẽ học nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 2. Hình thành kiến thức: a). Ví dụ 1: Tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 mét. Tính chu vi tam giác đó? A B C P = 1,2 m + 1,2 m + 1,2 m = 1,2 m x 3 1,2 m = 12 dm 1,2 m x3 = 13 dm x 3 12 Vậy 1,2 x3 x 3 36 dm 3,6 = 3,6 m b). Ví dụ 2: 0,46 m x 12 = 0,46 m = 46 cm 0,46 m x 12 = 46 cm x 12 46 Vậy 0,46 x12 x 12 552 cm 5,52 = 5,52 m Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên: + Ta làm phép nhân như đối với số tự nhiên + Ta đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. VD 3: VD 4: 3. Luyện tập: Bài 1: Tính: a. 2,5 x 7 4,18 x 5 0,256 x 8 17,5 20,90 2,048 b. 12,6 x 3 6,8 x 15 0,157 x 31 37,8 34 0 68 157 471 102,0 4,867 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 3,18 8,07 0,16 2,389 Thừa số 3 5 12 10 Tích 9,54 40,35 1,92 23,89 Bài 3: Tóm tắt: 1 giờ: 42,6 km 4 giờ: ... km? Bài giải Trong 4 giờ, ô tô đó đi được số km là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đ/S: 170,4 km Bài 4: Tóm tắt: 1 gói kẹo nặng: 0,25 kg 450 gói kẹo nặng: ...kg? Bài giải Khối lượng của cả thùng kẹo đó là: 0,25 x 450 =112,5 (kg) Đ/S:112,5 kg 4. Củng cố, dặn dò: BVN: Học thuộc ghi nhớ trang 60. - Nhận xét về bài kiểm tra trước. Công bố điểm. - Chữa bài * Phương pháp thuyết trình. - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài. * Phương pháp vấn đáp, thực hành. - Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. - HS nêu cách tính chu vi tam giác ABC. - Dựa vào kiến thức đã học, HS chuyển thành phép nhân hai số tự nhiên. - Học sinh trình bày cách làm. - Từ ví dụ trên hướng dẫn HS nêu cách thực hiện phép nhân STP với số tự nhiên. - HS đọc VD2. - Tương tự như trên, dựa vào kiến thức đã học HS chuyển thành phép nhân hai số tự nhiên. - HS rút ra kết luận về phép nhân STP với số tự nhiên. - HS đọc đồng thanh. - 2 HS lấy hai ví dụ bất kì, cho HS thực hiện miệng GV viết lên bảng và cả lớp theo dõi. - GV lưu ý HS 3 thao tác trong quy tắc là: nhân, đếm và tách. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét chữa bài ( đặt tính, kết quả). - HS nhắc lại cách làm. ( quy tắc nhân 1 STP với một số tự nhiên). - HS đọc yêu cầu – GV treo bảng phụ. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. phấn màu bảng phụ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000 ... Tuần 11 – tiết53 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu + SGK. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 2’ 7’ 24’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Đặt tính rồi tính: 23,56 x 5 789,04 x 23 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các con đã biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Hôm nay các con sẽ học nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... 2. Hình thành kiến thức: VD 1: 27,867 x 10 = 27,867 x 100 = 27,867 x 1000 = 27,867 ( dấu phẩy của số thập phân x 10 được chuyển sang bên phải 278,67 một chữ số khi nhân với 10) 27,867 ( dấu phẩy được chuyển sang x 100 bên phải 2 chữ số khi nhân với 2786,7 100) 27,867 (dấu phẩy được chuyển sang bên x 1000 phải 3 chữ số khi nhân với 1000) 27867 KL: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3,... chữ số. VD 2: 4,976514 x 100000 = 497651,4 Chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 5 chữ số. VD 3: 3,80025 x 10000 = 38002,5 Chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 4 chữ số. 3. Luyện tập: Bài 1: Nhân nhẩm: a. 1,4 x 10 = 14 b. 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320 c. 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng xăngtimet: 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm 10,4 dm = 104 cm Bài 3: Tóm tắt: Can chứa 10 lít dầu hoả 1lít dầu nặng: 0,8 kg Can rỗng nặng: 1,3 kg Can dầu đó nặng: ... kg? Bài giải 10 lít dầu nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Cả can dầu nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đ/s: 9,3 kg Bài 5: Đáp án: Số 37,504 sẽ: - Tăng lên 100 lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 2 chữ số. - Tăng lên 1000 nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số. - Tăng lên 10000 lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 4 chữ số. 4. Củng cố, dặn dò: BVN: Học thuộc ghi nhớ trang 61. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 2 HS lên bảng làm bài GV giao, cả lớp làm vào nháp. - HS phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Nhận xét, chữa bài làm trên bảng của HS. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thuyết trình. - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài. * Phương pháp vấn đáp thực hành. - HS vận dụng kiến thức nhân một số thập phân với một số tự nhiên để tìm kết quả của phép nhân. - 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét từng phép tính. - Từ 3 VD trên HS rút ra kết luận. - HS đọc đồng thanh quy tắc trong SGK trang 61 - HS làm VD 2; 3 và nêu rõ cách làm. * Phương pháp luyện tập, thực hành. HS làm bài vào vở toán. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài - Phát biểu quy tắc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...? - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài. Nêu cách đổi đơn vị đo độ dài. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng - Nêu cách làm - Nhận xét và chữa bài - HS đọc đề bài rồi tự làm bài. - HS đọc chữa bài. - Nhận xét bổ sung. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... phấn màu phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Luyện tập Tuần 11 – tiết 54 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu +SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 1’ 31’ I. Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Tính nhẩm: 23,786 x 100 5,902 x 1000 0,1256 x 10 167,4 x 100 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các con đã biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... Hôm nay các con sẽ luyện tập tiếp những nội dung đó. 2. Luyện tập: Bài 1: a. Tính nhẩm: 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x 10 = 155 5,12 x 100 = 512 0,9 x 100 = 90 2,571x1000=2571 0, 1 x1000 = 100 b. Số 8,05 phải: + nhân với 10 để được 80,5 + nhân với 100 để được 805 + nhân với 1000 để được 8050 + nhân với 10 000 để được 80500 Bài 2: Tính 7,69 12,82 x 50 x 40 384,50 512,80 12,6 82,14 x 800 x 600 10080,0 49284,00 Bài 3: Tóm tắt: 3 giờ đầu, mỗi giờ đi 10,8km 4 giờ sau, mỗi giờ đi 9,52km Đi tất cả: ....km? Giải 3 giờ đầu người đó đi được quãng đường là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) 4 giờ sau người đó đi được quãng đường là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đó đi được quãng đườn là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đ/s: 70,48 km Bài 4: Tóm tắt: Có 50m vải. May 1 bộ : 3,25m Đã may 15 bộ thì còn: ... m vải? Giải Nếu may 15 bộ quần áo thì hết số vải là: 3,25 x 15 = 48,75 (m) Nếu may 15 bộ quần áo thì còn lại số vải là: 50 – 48,75 = 1,25(m) Đ/s: 1,25 m Bài 5: a. Tìm số tự nhiên X biết: 2,5 x X < 7 Nếu X = 3 thì 2,5 x 3 = 7,5 > 7 Do đó X < 3. Suy ra X = 0; 1; 2 Thử lại: 2,5 x 0 = 0 < 7 (đúng) 2,5 x 1 = 2,5 < 7 (đúng) 2,5 x 2 = 5 < 7 (đúng) Vậy: X = 0; 1; 2 b. Tìm X trong các số 1; 2; 3; 4 để có: 2,5 x X > 7,5 Nếu X = 2 thì 2,5 x 2 = 5 < 7 Do đó X > 2. Suy ra X = 3; 4 Thử lại: 2,5 x 3 = 7,5 (đúng) 2,5 x 4 = 10 (đúng) Vậy: X = 3; 4 3. Củng cố, dặn dò: BVN: Đọc ghi nhớ trang 61 * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 2 HS lên bảng làm bài GV giao, cả lớp tính nhẩm ra nháp. - 2 HS phát biểu qui tắc nhân 1 STP với 10; 100; 1000 ... - Cả lớp nhận xét bài chữa trên bảng. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thuyết trình. - GV giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng. * Phương pháp luyện tập, thực hành. HS làm bài vào vở toán. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - HS phát biểu quy tắc nhân một STP với 10; 100; 1000... - HS tự làm phần b rồi đọc chữa và nêu rõ cách làm. - HS đọc thầm và làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét cách làm. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài rồi suy nghĩ làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Nhân một số thập phân với một số thập phân Tuần11 – tiết 55 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tác nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Phấn mầu + SGK. III. Hoạt động dậy học chủ yếu: Thời Gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 1’ 7’ 24’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Đặt tính rồi tính: 234,5 x 12 0,169 x 45 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ học phép nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Hình thành kiến thức: VD 1: Một mảnh vườn HCN có chiều dài 6,4 m, chiều rộng 4,8 m. Tính diện tích mảnh vườn đó. - Muốn tính diện tích mảnh vườn, ta làm ntn? S = 6,4 x 4,8 = .....( m2) 6,4 m = 64 dm 4, 8 m = 48 dm Vậy: S = 6,4 m x 4,8 m = 64 dm x 48 dm =.......(dm2) 64 6,4 x 48 x4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) = 30,72 (m2) 30,72(m2) Cách tìm kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 - Đặt tính rồi làm phép nhân như 64 x 48 - 2 Thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích 2 chữ số kể từ phải sang trái VD 2: 4,75 x 1,3 = + Đặt tính .... 4,75 + 2 thừa số có.... x 1,3 1425 475 6,175 HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính: 25,8 16,25 0,24 x 1,5 x 6,7 x 4,7 91 20 11 375 168 25 8 97 50 96 117,00 108,875 1,128 8,7 10,52 7,826 x 3,6 x 9,2 x 4,5 5 22 2 104 3 9130 26 1 94 68 31 304 31,32 96,784 35,2170 Bài 2: a. Tính rồi so sánh kết quả: a b a x b b x a 2,36 4,2 2.36 x 4,2 = 9,912 4,2 x 2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi là tính chất nào của phép nhân? Tính chất giao hoán của phép nhân: a x b = b x a b. Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144.64 3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bài 3: Tóm tắt: CD: 15,62m; CR: 8,40m Tính chu vi và diện tích Bài giải Chu vi vườn cây đó là: ( 15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây đó là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đ/S: 48,04 m 131,208 m2 4. Củng cố dặn dò: BTVN: Học thuộc ghi nhớ trang 63. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 2 HS lên bảng làm bài GV giao, cả lớp làm ra nháp. - Phát biểu quy tắc nhân một STP với một số tự nhiên. - Phát biểu quy tăc nhân một STP với 10, 100, 1000,...... - Cả lớp nhận xét bài chữa trên bảng. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thuyết trình. - GV ghi đầu bài. * Phương pháp thực hành, nêu vấn đề. - 1 HS đọc VD. - Dựa vào kiến thức đã học hãy chuyển thành phép nhân hai số tự nhiên rồi tính? - HS nêu cách tìm kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 - HS làm VD2. - Từ 2 VD trên, HS rút ra kết luận về phép nhân hai STP? - HS đọc đồng thanh quy tắc. - 2 HS tự lấy 2 VD và lên bảng làm. * Phương pháp luyện tập, thực hành HS làm bài vào vở toán. - HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng chữa vào bảng phụ. - HS phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân. - HS đọc yêu cầu của phần b rôic hữa miệng và giải thích cách làm. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân? Phấn màu Bảng phụ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: