Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

/ MỤC TIÊU :

 - Nhận biết tổng của nhiều số

 - Biết cách tính tổng của nhiều số.

 *Hs cần làm 1 cột 2;2 cột 1,2,3;3 ý a

 -HS khá giỏi làm các bài tập còn lại.

II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .

Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 7 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mơn:Tốn
Tiết 91
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
Ngày soạn: 02.01.2011
Ngày dạy: 03.01.2011
I/ MỤC TIÊU : 
 - Nhận biếtà tổng của nhiều số 
 - Biết cách tính tổng của nhiều số.• 
 *Hs cần làm 1 cột 2;2 cột 1,2,3;3 ý a
 -HS khá giỏi làm các bài tập còn lại.
II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : 2’
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.(30’)
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. (mt1)
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn hs cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
 * Luyện tập: Thực hành tính tổng của nhiều số.(mt2)
Bài 1 ;2 
Bài 1/ Cột 2 Cho hs làm bài BC
-HD hs nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, 
Bài 2 :1,2,3 (Làm vở)Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính 
Thu chấm Nx
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
.Bài 3a :-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
(Làm miệng)
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố 3’
-Làm tiếp các BT còn lại
-Nhận xét tiết học.
Học bài.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
-Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
Bài 1 :BC
-1 em đọc đề. 
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
Bài 2 :
-HS làm vở.- 
Bài 3 a:-Làm miệng
12kg+12kg+12kg=36kg
*Hs cần làm 1 cột 2;2 cột 1,2,3;3 ý a
 -HS khá giỏi làm các bài tập còn lại.
Mơn:Tốn
Tiết 92
PHÉP NHÂN
Ngày soạn: 03.01.2011
Ngày dạy: 04.01.2011
I/ MỤC TIÊU : 
1-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau .
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân .
-Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân .
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng .
2.1-HS nắm được tổng của nhiều số hạng bằng nhau .
2.2-HS chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân .
2.3-HS đọc viết kí hiệu của phép nhân .
2.4-HS tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng .
-HS cần làm bài 1,2
*HS khá giỏi làm bài tập 3
3-HS có ý thức làm nhanh đúng chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Tranh ảnh, mô hình, vật thật.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : 
-Thực hành tính tổng của nhiều số .
 12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23
 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* HD HS nhận biết về phép nhân. (mt1)
A/ GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi ”Tấm bìa có mấy chấm tròn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi :”Có 5 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?”
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).
-Hướng dẫn để hs nhận xét.
-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau, viết như sau : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
-2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Hướng dẫn đọc, viết phép nhân .
-Nói cách chuyển thành tổng ?
Bài 1 : HD HS xem tranh vẽ để nhận ra.
 a/ 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8
và chuyển thành phép nhân : 4 x 2 = 8
-Gọi vài em đọc .
-b/ và c/ làm tương tự phần a.
-Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8
Bài 2 : Yêu cầu HS tự viết phép nhân . 
Bài 3 : 
3. Củng cố
Viết thành phép nhân: gọi 2 hs lên bảng
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 , 7 + 7 = 14
-Nhận xét tiết học.
Học bài.
-Tổng của nhiều số.
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
-Phép nhân.
-Tấm bìa có 2 chấm tròn.
-HS lấy 5 tấm bìa.
-Có tất cả 10 chấm tròn.
-Có 5 số hạng.
-Mỗi số hạng đều bằng 2.
-HS đọc :“Hai nhân năm bằng mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10
-Chuyển thành tổng :
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
 Bài 1 : 
 4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
-“Bốn nhân hai bằng tám”
-Thực hiện tiếp phần b và c.
Bài 2
-Tự viết phép nhân.
Bài 3 :HS tự làm 
-Học thuộc bảng nhân.
*HS khá giỏi làm bài tập 3
Mơn:Tốn
Tiết 93
THỪA SỐ, TÍCH
Ngày soạn: 04.01.2011
Ngày dạy: 05.01.2011
 I/ MỤC TIÊU :-
 1-Biết thừa số ,tích .
 -Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại .
- Biết cách tính ø kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng .•-
 2.1 -HS viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại .
 2.2- HS tính ø kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng 
-HS cần làm bài 1 b,c;bài 2 b; bài 3
*HS khá giỏi làm các bài tập còn lại.
II/ CHUẨN BỊ : 
 -GV: Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
 -HS: Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ : 3’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.(30’)
Giới thiệu thừa số-tích GQMT 1
Tên gọi thành phần của phép nhân. (mt1)
- Tờ bìa : 2 x 5 = 10.
- Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 goị là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi là thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm bìa tích)
-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
 2 x 5 = 10
 ¯ ¯ ¯ 
 Thừa số thừa số Tích
 Tích
-
-HS đọc : Hai nhân năm bằng mười.
-5-6 em đọc lại.
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
HS cần làm bài 1 b,c;bài 2 b; bài 3
*HS khá giỏi làm các bài tập còn lại
 	* Luyện tập. 
Bài 1 : (Làm BC) ý b,c
HDHS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
Bài 2 Làm phiếu Ý b
Hướng dẫn hs chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó.
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân ?
Bài 3 : 
-Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm các tổng tương ứng.-
-Thu chấm NX
3. Cũng cố 3’
- Nêu tên gọi thành phần trong phép nhân
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng nhân 2.
Bài 1 :Thực hiện BC
-Học sinh làm bài.
Bài 2 Thực hiện phiếu
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
Vậy 6 x 2 = 12.
- Vài em đọc. 6 thừa số, 2 thừa số, 12 tích. Nhận xét.
Bài 3 :
-Học sinh làm bài.
-Học bảng nhân 2.
Mơn:Tốn
Tiết 94
BẢNG NHÂN HAI(2)
Ngày soạn: 05.01.2011
Ngày dạy: 06.01.2011
I/ MỤC TIÊU :
1- Lập được bảng nhân 2 .
-Nhớ được bảng nhân 2 
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2 )
-Biết đếm thêm 2 .
-HS cần làm bài 1;2;3
3-Rèn tính nhanh đúng. Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
 Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HĐ GV
1.Bài cũ : Cho HS nêu
2 x 4 2 x 7 
Tóm tắt :
1 con gà : 2 mắt
 5 con gà : ?mắt
 2.Dạy bài mới : 
*Hướng dẫn hs lập bảng nhân 2. (mt1)
- Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu :
-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết :
2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai).
-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-2 x 2 = 2 + 2 = 4
-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân hai bằng bốn). HD tiếp 2 x 3 đến 2 x 10.
-Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2.
-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới (từ 2 x 1®2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 10®2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong bảng.-Yêu cầu HS đọc thuộc.
 Bài 1 : GQMT 2.1 (Nêu miệng)
Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : GQMT 2.2 Làm vở
Cho HS đọc đề bài toán.
. Tóm tắt :
1 con gà : 2 chân
 6 con gà : ? chân
-Nhận xét
Bài 3 : GQMT 2. 3vẽ sẵn trên bảng phụ.
2
4
6
14
20
- Kết quả bảng nhân 2 mỗi số hơn kém nhau 2 đơn vị.
3. Hoạt động nối tiếp 
Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò:về học thuộc bảng nhân 2ø, tập thực 
 hành xem lịch.
 HĐ HS
 1hs nêu
1 hs giải
-Bảng nhân 2.
-HS cùng thao tác trên các tấm bìa có chấm tròn.
-HS đọc : hai nhân một bằng hai.
-2 chấm tròn được lấy 2 lần.
-HS đọc : hai nhân hai bằng bốn.
-HS lần lượt đọc từ 2 x 3 ®2 x 10
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc theo ỵêu cầu củ GV).
-Nhận xét .
Bài 1 : 
1 hS hỏi 1 hs đáp
Bài 2 : Làm vở
-HS tự đọc bài toán và làm bài.
 Tóm tắt :
1 con gà : 2 chân
 6 con gà : ? chân
Giải
 Số chân của 6 con gà :
6 x 2 = 12 (chân)
Đáp số : 12 cái chân.
Bài 3
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
- HS nhẩm, trả lời miệng.
-1 em đọc thuộc lòng.
-Học bảng nhân 2.
- HS về nhà học thuộc bảng nhân 2.
HTĐB
Mơn:Tốn
Tiết 95
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 06.01.2011
Ngày dạy: 07.01.2011
I/ MỤC TIÊU 
1–Thuộc bảng nhân 2 .
-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số .
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2 )
-Biết thừa số ,tích .
-HS cần làm bài 1,2,3 5 cột 2,3,4
*HS khá giỏi làm bài tập còn lại.
3-Làm tính đúng, nhanh, thành thạo.- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :. Vẽ bảng bài 1.- 
 Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Cho học sinh đọc bảng nhân 2
NX ghi điểm
2.Dạy bài mới : Luyện tập.
Bài 1 : nêu miệng
-GV viết bảng : 2 x 3 = c
-Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại.
Bài 2: GQMT 2.2 BC
Yêu cầu gì ?
-Sửa bài, nhận xét.
- Bài 3 :GQMT 2.3 Làm vở
Yêu cầu hs đọc thầm đề toán ? tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 5 : GQMT 2.4 Làm phiếu
 .
Bài tập còn lại GQMT * YCHS tự làm 
3. Hoạt động nối tiếp 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
 Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2
-Học sinh đọc bảng nhân 2
-
Bài 1 : --Học sinh tự nêu miệng
Bài 2: 
-Thực hiện Bc .
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 = 12 kg
.
Bài 3 :-Làm vở
 -Tóm tắt
 1 xe đạp : 2 bánh xe.
 8 xe đạp : ? bánh xe.
 Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
 2 x 8 = 16 (bánh xe)
 Đáp số : 16 bánh xe.
-Viết số thích hợp vào ô trống .
 5/Làm phiếu
- HS tự làm 
- Học thuộc bảng nhân 2.
-HS cần làm bài 1,2,3 5 cột 2,3,4
*HS khá giỏi làm bài tập còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_truong_thi.doc