Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết: 100 trừ đi một số

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết: 100 trừ đi một số

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).

2. Kỹ năng:

- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

- Ap dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.

3. Thái độ:

- Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Bộ thực hành Toán.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

 

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết: 100 trừ đi một số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).
Kỹ năng: 
Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
Aùp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
Thái độ: 
Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Que tính.
Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Viết lên bảng 100 – 36.
Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành Toán.
Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ:
100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1
- 5 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1
 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
 Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài học thuộc dạng toán gì?
Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao?
 Tóm tắt
Buổi sáng:	 100 hộp
Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp.
Buổi chiều:hộp?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
18
 + 82	 - 64
Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Ĩ
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm số sữabán buổi chiều ta phải lấy số sữa bán buổi sáng trừ đi phần hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp
	 Bài giải
 Số hộp sữa buổi chiều bán là:
 100 – 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa.
- HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan 15(1).doc