Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 1 đến tiết 45

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 1 đến tiết 45

I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :

• Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 .

• Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .

• Số liền trước , số liền sau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

• Viết nội dung bài 1 lên bảng.

• Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng.

Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :

20 23 26

32 38

• Bút dạ .

pdf 115 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1624Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 1 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 1 
Tiết 1 
 Thứngày..tháng.năm 2008 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : 
• Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 . 
• Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số . 
• Số liền trước , số liền sau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
• Viết nội dung bài 1 lên bảng. 
• Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. 
Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn : 
20 23 26 
 32 38 
• Bút dạ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
1. Giới thiệu bài : 
GV 
- GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1 
các em đã được học đến số nào ? 
- Nêu : trong bài học đầu tiên của môn 
toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn 
tập về các số trong phạm vi 100. 
- Ghi đầu bài lên bảng . 
HS 
 - Học đến số 100. 
2. Dạy – học bài mới : 
2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 : 
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 . 
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 . 
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10, 
yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
 - 10 HS nối tiếp nhau nêu : 0, 1, 2 , 
 ,10. Sau đó 3 HS nêu lại . 
- 3 HS lần lượt đếm ngược : 10, 9 , 
8,......., 0. 
- Làm bài tập trên bảng và trong Vở 
bài tập. 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 2 
- Hỏi: có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên 
các số đó ? 
- Số bé nhất là số nào ? 
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào ? 
- Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các 
câu hỏi trên. 
- Số 10 có mấy chữ số? 
- Có 10 số có 1chữ số là: 0,1 , 2, 3, 4, 
5 ,6 ,7 ,8 ,9. 
- Số 0 
- Số 9 
- Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và 
chữ số 0. 
2.2 Ôn tập các số có 2 chữ số : 
• Trò chơi : cùng nhau lập bảng số. 
• Cách chơi : 
GV cắt bảng số từ 0 đến 99 thành 5 băng giấy như đã giới thiệu ở phần 
đồ dùng. Sau đó , chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, 
điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong trước thì 
dán trước lên bảng lớp. Lưu ý , dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng 
điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99. ( nghĩa là, giả sử đội có 
băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trước đội có các số từ 40 đến 59 
thì khi dán lên bảng phải cách ra một khoảng cho đội kia dán). Đội nào 
xong trươc, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc. 
 Bài 2 : 
- Sau khi HS chơi xong trò chơi, GV cho 
các em từng đội đếm các số của đội mình 
hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ 
bé đến lớn. 
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? 
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập. 
 - HS đếm số. 
 - Số 10 ( 3 HS trả lời ). 
 - Số 99 ( 3 HS trả lời ). 
2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau : 
- Vẻ lên bảng các ô như sau : 
 39 
- Số liền trước của số 39 là số nào ? 
- Em làm thế nào để tìm ra số 38 ? 
- Số liền sau của số 39 là số nào ? 
- Vì sao em biết ? 
- Số 38 ( 3 HS trả lời ). 
- Lấy 39 trừ đi 1 được 38. 
- Số 40 . 
- Vì 39 + 1 = 40 . 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 3 
Tiết 2 
- Số liền trước và số liền sau của một số 
hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập ( 
phần b , c ). 
- Gọi HS chữa bài . 
- Yêu cầu HS đọc kết quả . 
- GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước, số 
liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức trò 
chơi thi tìm số liền trước và số liền sau. 
- 1 đơn vị . 
- HS làm bài 
- HS chữa bài trên bảng lớp bằng 
cách điền vào các ô trống để có kết 
quả như sau : 
98 99 100 
- số liền trước của 99 là 98. số liền sau 
của 99 là 100. ( làm tương tự với số 
90). 
89 90 91 
2.4 Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến 
khích các em còn chưa tích cực. 
- Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
 Thứngày..tháng.năm 2008 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
(tiếp theo ) 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : 
• Đọc , viết, so sánh các số có 2 chữ số . 
• Phân tích Số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân . 
• Thứ tự các số có 2 chữ số . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 4 
• Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 . 
• 2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số 
theo yêu cầu : 
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 
chữ số, có 2 chữ số. 
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp. 
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số 
liền sau trong 3 số mà em viết. 
- Chấm điểm và nhận xét. 
- HS viết 0, 9, 10, 99. 
- HS tự viết tùy chọn . 
- HS nêu bài của mình . 
2. Dạy – học bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài : 
 Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100. 
2.2 Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số : 
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài 
tập 1 . 
- Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. 
- Hãy nêu cách viết số 85. 
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số. 
- Nêu cách đọc số 85. 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở 
để kiểm tra bài lẫn nhau. 
 - Đọc : chục, đơn vị, viết số, đọc số. 
- 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám 
mươi lăm. 
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên 
phải . 
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau 
đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên 
phải số đó. 
- Đọc chỉ số chỉ hàng chục trước, sau 
đó đọc từ “ mươi ” rồi đọc tiếp đến 
chữ số chỉ hàng đơn vị ( đọc từ trái 
sang phải ). 
- HS làm bài, 3 HS chữa miệng. 
Bài 2 : 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 5 
2.3 So sánh số có 2 chữ số : 
 Bài 3 : 
- Viết lên bảng : 34 º 38 và yêu cầu HS 
nêu dấu cần điền. 
- Vì sao ? 
- Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số . 
- Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em 
tự làm bài vào Vở bài tập. 
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. 
- Hỏi : tại sao 80 + 6 > 85 ? 
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta phải làm 
gì trước tiên ? 
- Kết luận : khi so sánh một tổng với một 
số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi 
mới so sánh. 
 - Điền dấu < 
 - Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38. 
 - So sánh chữ số hàng chục trước. Số 
nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì 
số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các 
chữ số hàng chục bằng nhau ta so 
sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng 
đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp. 
- Vì 80 + 6=86 mà 86 > 85 . 
- Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86. 
2.4 Thứ tự các số có 2 chữ số : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài . 
- HS làm bài 
a) 28, 33, 45, 54 . 
b) 54, 45, 33, 28 . 
- Yêu cầu HS nêu đầu bài . 
- 57 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 
- 5 chục nghĩa là bao nhiêu ? 
-Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành 
tổng như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS lên chữa miệng . 
- Nhận xét, cho điểm . 
 - Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47, theo 
mẫu : 57 = 50 + 7 . 
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. 
- 5 chục = 50 . 
- Bài yêu cầu viết các số thành tổng 
của giá trị hàng chục cộng giá trị 
hàng đơn vị. 
- HS làm bài . 
- HS chữa ( 98 bằng 90 cộng 8 ). 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 6 
- Gọi HS lên chữa miệng. 
- Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54 ? 
- Hỏi tương tự với câu b . 
- HS đọc kết quả bài làm . 
- Vì 28 < 33 < 45 < 54 . 
- Vì 54 > 45 > 33 > 28 . 
• Trò chơi : Nhanh mắt, nhanh tay . 
• Cách chơi : GV chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5 
(có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình ). 
Chọn 2 đội chơi , mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô 
“bắt đầu” em đứng đầu tiên của cả 2 đội nhanh lên phía trước, chọn số 
67 và dán vào ô trống đầu tiên trong hình. Em thứ 2 phải dán số 76. Cứ 
chơi như thế cho đến hết. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội 
thắng cuộc. Lưu ý, thứ tự của số được dán phải trùng với thứ tự xếp trong 
hàng, nếu dán sai thứ tự không được tính điểm, chẳng hạn em thứ 2 nếu 
chọn số 84 hoặc 93, 98 đều không được tính điểm vì đó là của các bạn 
khác. Mỗi ô dán đúng tính 10 điểm, đội xong trước được cộng 10 điểm. 
• Hỏi thêm : 
2.5 Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn 
chưa chú ý . 
- Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ? 
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 76 ? 
- Hỏi tương tự với các ô trống còn lại . 
- Vì 67 67. 
- Vì 70 < 76 < 80 . 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 7 
Tiết 3 
 Thứngày..tháng.năm 2006 
SỐ HẠNG – TỔNG 
 I . MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh ( HS ) : 
• Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng – 
Tổng . 
• Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số . 
• Củng cố kiến thức về ... i củ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : 
 + HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l) 
 + HS 2: tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 
 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = 
- Nhận xét và cho điểm HS 
2. Dạy – học bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài 
GV giứoi thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 
2.2 Luyện tập : 
Bài 1 
- Yêu cầu HS nêu đề bài . 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp 
làm bài trong Vở bài tập . 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
- Yêu cầu nêu cách tính 35l - 12l 
 - Tính 
 - Làm bài . 
- Bạn làm đúng / sai . 
- 35 trừ 12 bằng 23 .Vậy 35l trừ 12l 
bằng 23l . 
 Bài 2 
- Treo tranh phần a . 
- Có mấy cốc nước . Đọc số đo ghi trên cốc . 
- Bài yêu cầu ta làm gì ? 
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong 
cả 3 cốc ? 
- Kết quả là bao nhiêu ? 
- Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l . 
- Tính số nước của 3 cốc . 
- Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l 
- 1l + 2l + 3l = 6l 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 110 
-Tiến hành tương tự với phần b và c. 
 +Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương 
ứng rồi nêu phép tính . 
b) Can thứ nhất đựng 3l nước , can 
thứ hai đựng 5l nước . Cả hai can 
dựng bao nhiêu lít ?(3l + 5l = 8l ) 
c) Có 2 can nước (dầu ...) can thứ 
nhất đựng 10l , can thứ hai đựng 20l. 
Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ? 
 10l + 20l = 30l 
Bài3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng 
bàivà ự giải . 
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. 
Bài giải 
Số lít dầu thùng thứ hai có là : 
16 – 2 = 14 (l) 
 Đáp số : 14l . 
Bài 4 : 
- Lần lượt đưa ra 2cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 
0,25l (nếu có thì đưa cả 10 cốc loại 0,1l ) và 
yêu cầu HS thực hành rót nước . 
- Yêu cầu so sánh mức nước giữa các lần với 
nhau . 
- Kết luận : có 1l nước nếu đổ vào càng 
nhiều cốc ( các cốc như nhau ) thì nước trong 
mỗi cốc càng ít . 
 + Lần 1 : rót đầy 2 cốc . 
 + Lần 2 : rót đầy 4 cốc . 
 + Lần 3 : rót đầy 10 cốc . 
-Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc 
lần 2 . Cốc lần 2 đựng nhiều nước 
hơn cốc lần 3. Cốc lần 1 dựng nhiều 
nước hơn cốc lần 3 (cho HS nói ngược 
lại ). 
2.3 Củng cố , dặn dò : 
 - Trò chơi : Thi đong dầu . 
 - Nội dung : có 7l dầu trong thùng và 2 chiếc can không . Một chiếc chứa được 
chiếc còn lại chứa được 1l . Hãy tìm cách lấy được 4l dầu sau 2 lần đong . 
- Cách chơi : chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng 
cuộc(nên chuẩn bị vật thật cho HS đong) . 
- Lời giải : Lần 1 : đổ nước từ thùng vào đầy can 5l 
 Lần 2 : đổ nước từ can5l vào đầy can 1l , trong can 5lcòn lại 4l. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 111 
Tiết 43 
 Thứngày..tháng.năm 2006 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố về : 
• Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 . 
• Đơn vị đo khối lượng :kilôgam (kg);đo thể tích : lít (l) . 
• Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng . 
• Giải toán có lời văn . 
• Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
• Hình vẽ bài tập 2 .Cân bàn , vật để cân (bài 5) . 
• Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ ) . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
1. Giới thiệu bài : 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng . 
2. Dạy học bài mới : 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo 
bàn hoặc theo tổ )báo cáo kết quả từng 
phép tính . 
Bài 2 : 
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 
và 29 
- Làm bài . 
- 63 cộng 29 bằng 92 
Bài 4 : 
- Treo tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn như bài 
tập 2, tiết 42. 
- Hỏi tương tự với các câu khác . 
 a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 
25kg, bao thứ 2 nặng 20kg. Hỏi cả hai 
bao nặng bao nhiêu kilôgam? 
25kg + 20kg = 45kg 
b)Thùng thứnhất đựng 15l nước , 
thùng thứ 2 đựng 30l. Hỏi cả 2 thùng 
đựng bao nhiêu lít nước? 
15l + 30l = 45l 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 112 
- Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh nói rõ bài toán đã cho 
những gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh rồi 
giải . 
- Giải bài toán theo tóm tắt. 
- Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 38 
kg . 
- Cả 2 lần bán được bao nhiêu kg gạo ? 
Bài giải 
Số gạo cả hai lần bán là : 
45 + 38 = 83 ( kg ) 
Đáp số : 83 kg gạo . 
Bài 5 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết túi 
gạo nặng bao nhiêu kilôgam? 
- Vì sao ? 
Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng . 
- Túi gạo cân nặng 3 kg. 
-Vì túi gạo và 1kg nặng bằng 4kg 
(2kg + 2kg = 4kg )vậy túi gạo bằng 
4kg trừ 1kg bằng 3 kg . 
- C 3kg 
2.3 Củng cố , dặn dò : 
- Trò chơi : dãy số kỳ diệu . 
 Chuẩn bị dãy số như sau : 
24 36 44 
- Yêu cầu : điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp 
 bằng 100 . 
- Cách chơi : chia lớpthành 4 đội . Đội nào nghĩ ra trước , điền đúng là đội 
thắng cuộc . 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : 
.. 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 113 
Tiết 45 
 Thứngày..tháng.năm 2006 
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG 
I. MỤC TIÊU : 
• Biết cách tìm số hạng trong một tổng . 
• Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
• Các hình vẽ trong bài học . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
1. Giới thiệu bài : 
- Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính 
tổng ? 
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép 
cộng trên . 
- Giới thiệu : Trong các giờ học trước các 
em đã được học cách tính tổng của các số 
hạng đã biết. Trong bài học hôm nay 
chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng 
chưa biết trong một tổng khi biết tổng và 
số hạng kia . 
 6 + 4 = 10 
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng . 
2. Dạy học bài mới : 
2.1 Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng : 
Bước 1 : 
- treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài 
học . 
- Hỏi : Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? 
Được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có 
mấy ô vuông ? 
- 4 cộng với 6 bằng mấy ? 
- 6 bằng 10 trừ mấy ? 
- 6 là số ô vuông của phần nào ? 
- 4 là số ô vuông của phần nào ? 
- Có tất cả có 10 ô vuông, chia thành 2 
phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần 
thứ hai có 4 ô vuông . 
- 4 + 6 = 10 
- 6 = 10 – 4 
- Phần thứ nhất . 
- Phần thứ hai . 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 114 
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô 
vuông của phần thứ hai ta được số ô 
vuông của phần thứ nhất . 
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết 
luận . 
- Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông 
của phần thứ nhất ta được số ô vuông của 
phần hai . 
Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có 
tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. 
Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ 
nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông 
cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên 
bảng x + 4 = 10 . 
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. 
- Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 
10 trừ 4 . 
 Viết lên bảng x = 10 – 4 
- Phần cần tìm có mấy ô vuông ? 
- Viết lên bảng : x = 6 . 
- Yêu cầu HS đọc bài trên bảng . 
- Hỏi tương tự để có : 
 6 + x = 10 
 x = 10 – 6 
 x = 4 
- HS nhắc lại kết luận . 
- Lấy 10 trừ 4 ( vì 10 là tổng số ô vuông 
trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết ) . 
- 6 ô vuông . 
 x + 4 = 10 
 x = 10 – 4 
 x = 6 
Bước 2 : Rút ra kết luận 
2.2 Luyện tập – Thực hành : 
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần 
trong phép cộng của bài để rút ra kết luận . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, 
tổ, cá nhân đọc . 
-Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng 
trừ đi số hạng kia . 
- HS đọc kết luận và ghi nhớ . 
Lương Văn Hồng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
Trang 115 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu . 
- Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên 
bảng làm bài . 
- Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn . 
- GV nhận xét và cho điểm . 
- Tìm x . 
- Đọc bài mẫu . 
- Làm bài . 
- HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài 
của mình . 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài . 
- Các số cần điền vào ô trống là những số 
nào trong phép cộng ? 
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách 
tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng . 
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên 
bảng làm bài . 
- Viết số thích hợp vào ô trống . 
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong 
phép cộng . 
- Trả lời . 
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên 
bảng. Tự kiểm tra bài của mình . 
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm 
số hạng trong 1 tổng để giải bài toán . 
Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng . 
- Đọc và phân tích đề . 
Tóm tắt 
Có : 35 học sinh 
Trai : 20 học sinh 
Gái : ...... học sinh 
Bài giải 
Số học sinh gái có là : 
35 – 20 = 15 ( học sinh ) 
 Đáp số : 15 học sinh . 
2.3 Củng cố , dặn dò : 
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong một tổng . 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý . 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc kết luận của bài . 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftoan lop 2 hk1.pdf