Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21

Tập đọc

Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.

 - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von, long trọng, .

 - Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

II Đồ dùng

 

doc 11 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 29 tháng 01 năm 2007
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
	- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von, long trọng, ...
	- Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, một bông hoa hoặc một bó hoa cúc.	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Mùa nước nổi
- Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm cả bài
- HD giọng đọc : vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc ....
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : nở, lồng, lìa đời, long trọng, tắm nắng ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS chú ý khi đọc các câu :
- Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
- Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát, // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 HS đọc bài
- Mùa nước nổi là mùa mưa
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn
- HS đọc từ ngữ
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câu khó
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ?
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- Vì sao tiếng chim hót của chim trở nên buồn thảm ?
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Em muốn nói gì với các cậu bé ?
d. Luyện đọc lại
Hướng dẫn đọc diễn cảm
Tổ chức cho học sinh thi đọc chuyện
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn - là cả bầu trời xanh thẳm. Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoà bộ cánh trắng đón ánh nắng mặt trời...
- Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng
- Hai cậu bé bắt chim cho vào lồng nhưng lại không cho chim ăn, hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca
- Sơn ca chết, cúc héo tàn
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa
+ 3, 4 HS thi đọc lại chuyện
Chia nhóm luyện đọc diễn cảm
3 em thi đọc chuyện
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS nhớ những điều rút ra từ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
	- Về nhà đọc trước nội dung của tiết kể chuyện
An toàn giao thông
Bài 3: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông 
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường. Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.
3. Thái độ:
- Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông:
1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an toàn. Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay.
+ Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại.
+ Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái.
+ Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu (chiều thẳng). Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng.
2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên đường an toàn. Nội dung biển báo hiệu giao thông. Biển báo cấm: Biển có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện điều cấm.
+ Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người. Biển 102: Cấm đi ngược chiều. Biển 112: Cấm người đi bộ.
III. Chuẩn bị:
Tranh 1,2,3 phóng to	Biển 101,102,112 phóng to
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:
- Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung.
c. Kết luận:
Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thông
- Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực hành làm cảnh sát giao thông. Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét
Vài em nhắc lại
Lớp đọc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. 
a. Mục tiêu: 	Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
	Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này.
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa của nhóm biển báo này. Giáo viên ghi đặc điểm lên bảng.
- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trong thành phố? Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm gì?
Thảo luận nêu rõ:
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong 
Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc lại
- ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể ý nghĩa từng biển báo (101,102,112) 
c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.
 Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”.
a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.
- Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng
c. Kết luận:
- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học
V. Củng cố: + Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học.
	+ Dặn dò: Thực hiện theo bài học
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
	- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.
- Giáo dục học sinh yêu quý những con vật, cây cối, bảo vệ thiên nhiên.
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
- GV mở bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện
- GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của mình
- GV và cả lớp nhận xét bổ xung
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cho điểm
- 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện 
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- 1 HS khá giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1
- HS nối tiếp nhau kể trong nhóm
- 4 HS đại diện cho 4 nhóm kể lại 4 đoạn câu chuyện 
+ Đại diện các nhóm thi kể lại chuyện
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- GV khen những HS kể chuyện giỏi, tốt, động viên những HS kể có tiến bộ
Chính tả ( tập chép )
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng viết chữ : chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : ch / tr, uôc / uôt. 
	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, viết chữ đẹp, đúng, trình bày sạch.
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết: sương mù, xương cá, đường xa..
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
- Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ?
- Đoạn chép có những dấu câu nào ?
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ?
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ?
+ Viết từ ngữ : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, ...
* GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
a. Chân trời, chân mây
b. thuốc, thuộc bài
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng viết
+ HS theo dõi 
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ghạch ngang, dấu chấm than
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng, trời
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
* HS chép bài vào vở
+ Tìm từ ngữ chỉ các loài vật
- 2 em lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Có tiếng bắt đầu bằng ch : chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, chuột, ...
- Có tiếng bắt đầu bằng tr : trâu, trùng trục, cá trắm, cá trê, ...
+ Giải các câu đố sau
- HS viết lời giải câu đố vào bảng con
- Nhận xét 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chép bài tốt
	- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại
Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về chim chóc ( biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?
- Giáo dục học sinh nói viết thành câu.
II Đồ dùng
	GV : Tranh, ảnh đủ 9 loài chim nêu ở BT1
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm ta bài cũ
- Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo
- Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú, quốc, quạ
- Gọi tên theo cách kiếm ăn : bói cá, chim sâu, gõ kiến.
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV HD HS xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu
+ Lời giải : 
- Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
- Em ngồi ở đâu ?
- Sách của em để ở đâu?
- 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
+ Xếp tên các loài chim cho vào trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp
- Các nhóm làm miệng
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm bạn
+ Dựa vào những bài tập đã học, trả lời các câu hỏi
- Từng nhóm HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
+ Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu
- Từng cặp HS thực hành 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài chim
Tập đọc
Vè chim
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng đọc vui, nhí nhảnh.
+ Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : lon ton, tếu, nhấp nhem,..... nhận biết các loài chim trong bài
- Hiểu nội dung bài : đặc điểm tính nết giống như con người của một số loài chim.
- Thuộc lòng bài vè
+ Giáo dục học sinh yêu quý những con vật trong thiên nhiên.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc : Thông báo của thư viện vườn chim
- Muốn biết thông báo của thư viện đọc mục nào ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu bài vè
- HD giọng đọc : giọng vui, nhí nhảnh
- HD HS QS tranh minh hoạ trong SGK
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lon ton, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài thành 5 đoạn
- Đặt câu với từ : lon ton, tếu, mách lẻo, ...
c. HD tìm hiểu bài
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Tìm các từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Tìm các từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim ?
- Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao
d. Học thuộc lòng bài vè
- GV HD HS học thuộc lòng bài vè 
- 2 HS đọc bài
- Đọc mục I
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõ SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS luyện đọc từ ngữ
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài vè
- HS đọc từ ngữ chú giải trong SGK
- HS đặt câu
- gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo
- chạy lon ton, vừa đi vừa nhảy, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo....
- HS trả lời
+ HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè
Tập viết
Chữ hoa R
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ :
- Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng câu Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
- Giáo dục ý thức rèn viết chữ đúng, đẹp.
II Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ R, bảng phụ viết sãn mẫu chữ cỡ nhỏ Ríu rít, ríu rít chim ca
	HS : Vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Quê
- Nhắc lại câu ứng dụng giờ trước học
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS QS và nhận xét chữ R
- Chữ R viết hoa cao mấy li ?
- Chữ R viết hoa được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD HS quy trình viết
- GV vừa viết vừa nêu lại quy trình
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn ( có thể nêu lại quy trình viết )
c. HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
* HS quan sát câu ứng dụng, nêu nhận xét
- Độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
+ GV viết mẫu chữ Ríu rít trên dòng kẻ
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết
- Quê hương tươi đẹp
- Nhận xét bài viết của bạn
+ HS quan sát chữ mẫu
- cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
+ HS viết trên không
- Viết vào bảng con
+ Ríu rít chim ca
- Ríu rít chim ca tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt 
- R, h : cao 2, 5 li. t : cao 1, 5 li. các chữ cái còn lại : cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
+ HS viết chữ Ríu rít vào bảng con
+ HS viết bài vào vở TV theo yêu cầu
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong vở TV
Chính tả ( nghe - viết )
Sân chim
I Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn : ch/ tr, uôt / uôc. 
- Giáo dục học sinh ý thức luyện viết chức đúng, đẹp, trình bày sạch.
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả trong SGK
- Bài sân chim tả cái gì ?
- Những chữ nào trong bài được bắt đầu bằng tr, s ?
- Chữ dễ viết sai : xiết, thuyền, trắng xoá....
* GV đọc cho HS viết chính tả
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- đánh trống, chống gậy
- chèo bẻo, leo chèo
- quyển truyện, câu chuyện
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ 2, 3 HS đọc lại
- Bài sân chim tả chim nhiều không tả xiết
- Sân, trứng, trắng, sát, sông
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở theo yêu cầu
+ Điền vào chỗ trống tr hay ch
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của HS
+ Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch và đặt câu với những tiếng đó
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của HS
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch / tr, uôc / uôt
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói. Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường
	- Rèn kĩ năng viết. Bước đầu biết cách tả một loài chim.
	- Giáo dục học sinh biết cách giao tiếp, bày tỏ lòng biết ơn.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ BT1, tranh ảnh chích bông cho BT3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết TLV tuần 20
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV và HS nhận xét
* Bài tập 3 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên nêu câu hỏi a
- Giáo viên nêu câu hỏi b
- Giáo viên gợi ý: Nêu tên loài chim định viết, nêu đặc điểm
- 2 HS làm bài
+ Đọc yêu cầu bài tập trong tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ
- 2 HS thực hành đóng vai
- 3, 4 HS thực hành nói lời cảm ơn - lời đáp
+ Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào
- Từng cặp HS thực hành đóng vai theo từng tình huống
+ Đọc đoạn văn sau và làm bài tập
- HS trả lời các câu hỏi a, b miệng
a) Câu tả hình dáng của chích bông: Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh. Cặp mỏ tý tẹo.
b) Câu tả hoạt động: Hai cái chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
c) Học sinh tự viết: Em rất thích chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_21.doc