Giáo án soạn Tuần 1 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 1 Lớp 2

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu

- Hiểu nội dung bài

- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”

- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật

 

doc 43 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1159Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 1 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
16/8
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC 
 TOÁN 
1
1
2
1
Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim
Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim
Ơn tập các số đến 100
Ba
17/8
ĐẠO ĐỨC 
KỂ CHUYỆN 
CHÍNH TẢ
TOÁN 
1
1
1
2
Học tập sinh hoạt đúng giờ 
Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim
Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim
Ơn tập các số đến 100 (TT)
Tư
18/8
TẬP ĐỌC
TẬP VIẾT 
TỐN 
3
1
3
Tự thuật 
Anh em hịa thuận
Số hạng – tổng
Năm
 19/8
LT VÀ CÂU
TOÁN
TNXH
THỦ CƠNG 
 1
4
1
1
Từ và câu
Luyện tập 
Cơ quan vận động 
Gấp tên lửa
Sáu
20/8
CHÍNH TẢ 
TOÁN
TLV 
ATGT
SINH HOẠT
2
5
1
1
1
Ngày hơm qua đâu rồi 
Đề- xi –mét
Tự giới thiệu ; câu và bài 
An tồn và nguy hiểm khi đi trên đường 
 Tuần 1
 Thứ hai, ngày 16 tháng 08 năm 2010
	--------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
Hiểu nội dung bài 
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên 
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (1’)
3.Bàimới 
Giới thiệu : (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
4. Củng cố :(1’)
5.Dặn dò:(1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
H :Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- GV ghi tựa bàilên bảng.
- Luyện đọc: 
Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát
Phương pháp: trực quan, diễn giải
- GV đọc mẫu 
Tóm tắt nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài
Phương pháp: phân tích, luyện tập
GV: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
+Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
+Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
Từng học sinh đọc nối tiếp.
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
- Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2
Phương pháp:Trực quan, đàm thoại
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
H : Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
H : Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
- GV y/c HS đọc lại bài .
-Chuẩn bị đoạn 3,4
Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: tranh
à ĐDDH: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
- qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
- Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
 - Hiểu nội dung bài 
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên 
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
 a/Giớithiệu (1’)
b/Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4.Củngcố : (1’)
5.Dặn dò:(1’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 H: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
 H :Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
- Luyện đọc :
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
- Yêu cầu học sinh đọc
- GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
- Luyện đọc đoạn:
- Yêu cầu học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
- GV nhận xét.
- Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
Ÿ Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
 H : Bà cụ giảng giải thế nào?
 H :Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
 H :Câu chuyện này khuyên em điều gì?
 H : Thầy nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
- Luyện đọc lại 
Ÿ Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ.
Ÿ Phương pháp: Kiểm tra
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
- Y/c HS đọc toàn bài.
H : Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
 - Về đọc lại toàn bài .
 - Chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
- Hát
- HS trả lời ù
-
giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
- Biết đếm,viết, đọc các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Nhận biết được các số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất ,số bé nhất có 1,2 chữ số, số liền trước, số liền sau .
- Làm được các bài tập 1,2,3.
- Viết các số đúng thứ tự và chân phương
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (2’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (2’)
 5. Dặn dò: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nêu yêu cầu.
- Ôn tập các số đến 100.
- Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
- GV hướng dẫn HS sửa
Bài 2: (HS Khá, giỏi)
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- Cô hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
- Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
- Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
 - Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 17 tháng 08 năm 2009 ... ïi là gì?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
- Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về dm
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
- GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
- Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
- Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Thực hành đo
Ÿ Phương pháp: 
- Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
- Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Nhận xét tiết học
- Hát
 -2HS lên bảng thực hiện.
 _ Cả lớp thực hiện bảng con.
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: LÀM VĂN
Tiết1 : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu
- Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
 - Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp
 - HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành 1 bài văn ngắn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (2’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (2’)
5. Dặn dò:(1’)
- GV kiểm tra SGK
- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình.
- Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn.
- Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
* Bài tập 1, 2
- GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
- Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
- Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
- Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:( dành cho HS khá, giỏi)
- Nêu yêu cầu bài: 
- GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
- Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Thực hành (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:( dành cho HS khá, giỏi)
- GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
- Cô nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS lớp chú ý nghe.
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh).
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3. Thái độ:
- Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên
- Bức tranh SGK phóng to, 5 phiếu học tập hoạt động 2.
- 2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu: 
b/Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2: 
* Hoạt động 3: 
3.Củng cố: 
4.Dặn dò:
-GV kiểm tra ĐDHT của HS.
- GV nêu yêu cầu. 
 - Giới thiệu an toàn và nguy hiểm.
 Mục tiêu:
- Hs hiểu ý nghĩa an toàn và không an toànkhi đi trên đường.
- Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường .
 Phương pháp : Đàm thoại.
- GV nêu ví dụ và giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm.
+ Ví dụ: Nếu em đang đứng ở sân trường, có 2 bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em, làm em ngã hoặc có thể cả 2 em cùng ngã.
 H : Vì sao em ngã?
H : Trò chơi của bạn như thế gọi là gì?
- GV phân tích: Vì bạn B chạy vô ý xô vào bạn, đó là hành động nguy hiểm.
 - GV nêu một số ví dụ khác về hành vi nguy hiểm. 
 - Gọi 2 HS kể về một tình huống nguy hiểm mà em đã gặp hay nhìn thấy.
 GV chốt lại: An toàn là khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau,đó là an toàn. Nguy hiểm là các hành vi dễ gây tai nạn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận. 
- GV kết luận:
 .Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn.
. Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn.
. Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm.
 . Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm.
 - Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm.
 Mục tiêu: Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường .
 Phương pháp: thực hiện nhóm.
 - GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát phiếu cho mỗi nhóm có các tình huống .
 - Các nhóm thảo luận,đại diện nhóm trình bày.
* GV kết luận: Khi đi bộ qua đường, trẻ em phảy nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn , không tham gia vào các trò chơi đá bóng, đá cầu trên vỉa hè..
 - An toàn trên đường đến trường.
 Mục tiêu: HS biết khi đi học, đi chơi trên đường phải chú ý để đảm bảo an toàn.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 - GV đặt câu hỏi:
 H : Em đi đến trường trên con đường nào?
 H : Em đi như thế nào để được an toàn?
 GV kết luận: Trên đường có nhiều xe đi lại, ta phải chuy1 khi đi đường
- Tổ chức trò chơi, GV phổ biến luật chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị tiết học sau. 
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe và ghi nhớ ví dụ 
- Vì bạn chạy xô trúng vào em. 
- Hành động nguy hiểm.
- HS chú ý nghe.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh.
. Tranh 1:.
. Tranh 2:
. Tranh 3:.
. Tranh 4:
 Tranh 5:..
 . Tranh 6:
- HS chú ý nghe.
- HS thực hiện nhóm.
 . Nhóm1: Nhờ người lớn ra lấy hộ.
 . Nhóm2: Không đi và khuyên bạn không nên đi.
 . Nhóm3: Nắm vào vạt áo của mẹ.
 . Nhóm 4: Không chơi và khuyên các bạn tìm chỗ khác chơi.
 . Nhóm5: Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
-Tất cả HS chấp hành nội quy của nhà trường.
-Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
-Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ.
2.Về đạo đức :
- Không vi phạm nội quy trường,lớp.
- Lễ phép với thầy cô,thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, 
- Tham gia đóng các loại hình BH.
 TUẦN 1
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY
Hai
12/8
TẬP ĐỌC
 ÂM NHẠC
 TOÁN 
CHÀO CỜ
	1
1
1
1
1
Ba
13/8
CHÍNH TẢ
LT VÀ CÂU
TOÁN 
KHOA HỌC
 1
2
1
1
1
Tư
14/8
KỂ CHUYÊN 
TOÁN
TẬP ĐỌC
LỊCH SỬ
KỸ THUẬT
	1
3
2
2
1
Năm
 15/8
TLV
TOÁN
THỂ DỤC
LT VÀ CÂU
ĐỊA LÍ
 1
 4
 1
 2
 1
Sáu
16/8
TOÁN
TLV 
MỸ THUẬT
KHOA HỌC
ATGT
SINH HOẠT
5
 2
 2
 2
 1

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN1~1.doc