Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 đến 5 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 đến 5 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh

Tiết 1 Tập đọc

Bài CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I.Mục tiêu:

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời các câu hỏi trong SGK)

- HS khá, giỏi hiểu được câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Tự nhận thức vê bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

II Chuẩn bị:

GV sử dụng tranh trong SGK

III Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.

3. Dạy bài mới

 

docx 61 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 đến 5 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày dạy: 22- 26 / 8/2011
	Tiết 1 Tập đọc
Bài	 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi hiểu được câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Tự nhận thức vê bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).
- Lắng nghe tích cực.
II Chuẩn bị:
GV sử dụng tranh trong SGK
III Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc 
a.GV đọc mẫu
- GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn HS cách đọc:
Lời người đẫn chyện: thong thả, chậm rãi
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
b.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- Cho hs nối nhau đọc từng câu.
Trong khi theo dõi GV uốn nắn tư thế cho HS.
+ Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết
* Đọc từng đoạn trước lớp
Trong khi HS đọc GV theo dõi HD các em ngắt nghỉ đúng sau các dấu và câu dài
- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK
- TCTV: nguệch ngoạc
- Đọc nhóm
Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét
3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Câu 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Câu 3: 
Bà cụ giảng giải như thế nào?
Câu 4:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai
- GV nhận xét chung và tuyên dương những cá nhân và tập thể thể hiện xuất sắc. Động viên những cá nhân chưa đạt cố gắng hơn trong tiết sau.
5. Cũng cố dặn dò
Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện.
- HS theo dõi SGK
- Cho HS nối nhau đọc từng câu
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
- Cá nhân đọc, cả tổ đọc
- Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở.
- HS đọc phần chú giải
- Cho HS thi đọc nhóm 
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
-Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
Mỗi ngày mài ..thành tài.
Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công 
- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét
- HS nghe dặn dò.
 Tiết 1 Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I.Mục tiêu:
Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
II. Chuẩn bị: 
4 tranh minh hoạ SGK .
III.Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HD Kể từng đoạn
-GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV Nêu câu hỏi gợi ý
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?
+Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với nhau ntn?
+Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì?
-GV và cả lớp nhận xét bạn kể đã đủ ý chưa, có đúng trình tự không, diễn đạt thành câu chưa, đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ của các em.
*GV Hdẫn kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời một số HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- GV tuyên dương những em kể đúng, kể hay.
3) Củng cố dặn dò: 
 Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Phần thưởng”.
-HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một cậu bé làm gì cũng chóng chán..
-.....cậu bé học bài ....
-...bà cụ và cậu bé
-Bà mài thỏi sắt....
-...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng giải.....
-...chăm chỉ học bài
-HS kể nối tiếp từng đoạn .
-Một số HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp theo đi bạn kể.
-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng làm được.
Tiết Chính tả ( Nhìn viết)
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2,3,4.
II.Chuẩn bị: 
- GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. 
 -HS:Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
 1)Kiểm tra sách vở HS
 2)Bài mới:
Giới thiệu bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép
+ Giới thiệu đoạn chép: 
-GV đọc đoạn chép.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
- Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thể nào?
+HDHS viết chữ khó:ngày, mài, sắt,cháu
Tập chép
-GV đọc mẫu lần 2.
-GV thu vở chấm, nhận xét.
* Hoạt động 2 : HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k:
-
Bài 3:GV hướng dẫn cách làm.
-GV xoá dần từng cột
3)Củng cố, dặn dò: về học thuộc bảng chữ cái. Nhận xét tiết học.
“ Mỗi ngày màithành tài”.
HS theo dõi SGK
- 3 HS đọc lại.
- Có công mài sắt..nên kim.
- Bà cụ nói với cậu bé.
- Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
- 2 câu, dấu chấm.
- Mỗi . Giống. Chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô.
- HS phân tích, viết bảng con.
- HS chép vào vở, tự sửa lỗi.
-1 HS đọc đề, làm vở bài tập:
im khâu,.ậu bé,.iên nhẫn, bàụ
- HS lần lượt lên điền.
-HS đọc đến thuộc.
-HS đọc lại 9 chữ cái 
Tập đọc
 Bài TỰ THUẬT
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK)
II-Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ghi hdẫn cách đọc.
III-Các hoạt động dạy học:
 1-Ổn định : 
 2-Bài cũ: 
 2 em đọc bài “Có công mài sắt..nên kim”, trả lời câu hỏi.
 3Bài mới:
Giới thiệu bài: “Tự thuật”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:GV đọc mẫu lần 1.
Hdẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: huyện, tỉnh., xã. Hdẫn chia đoạn.
-Từ mới: Tự thuật, quê quán. Nơi ở hiện nay. GV chia nhóm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV treo câu hỏi lên bảng, hướng dẫn trả lời.
Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Câu 2: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà?
Câu 3:Hãy cho biết họ và tên em.
Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em đang ở.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. GV nhắc HS đọc bài với gịong rõ ràng, rành mạch. Nhận xét ghi điểm.
4) Củng cố, dặn dò
- GDTT: Bản tự thuật rất có ích khi làm lý lịch bản thân, khi xin việc làm, cho cơ quan.
Dặn về nhà tập viết tự thuật về bản thân em.
Xem trước bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?”.
Nhân xét tiết học.
-HS tiếp nối đọc từng câu
-2 đoạn, 2 em tiếp nối đọc đoạn
- HS tự giải nghĩa từ khó, nhắc lại.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Thi đọc giữa các nhóm.
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Tên, ngày sinh, nơi sinh quê quán, nơi ở.
-Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
-HS nêu
-HS đóng vai chú công an để phỏng vấn các bạn khác .
-5,6 em nói tên địa phương em đang ở.
-HS thi đọc bài.
-HS nêu lại nội dung bài, cần nhớ: Viết tự thuật phải chính xác.
- HS về viết tự thuật vào VBT.
Tiết Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I.Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt câu đơn giản.
II.Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong SGK . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học
Ổn định:
Giới thiệu: Tác dụng của việc luyện từ và câu
Bài mới: Giới thiệu bài:” Từ và câu”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1/trang 8:HDẫn HS nắm yêu cầu bài.
8 bức tranh vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi tranh có 1 số thứ tự. Em hãy chỉ ra và đọc lên.
Những từ nào chỉ người?
 Từ nào chỉ vật? 
Từ nào chỉ việc? 
Thế nào là từ?
Bài 2/trang 9: GV tổ chức trò chơi: “ Tìm từ”.
-Từ chỉ đồ dùng học tập
-Từ chỉ hoạt động của HS:
1 HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu.
1) trường 5) hoa hồng 
2) học sinh 6) nhà
3) chạy 7) xe đạp
4) cô giáo 8) múa
Cô giáo, học sinh.
Trường, hoa hồng , nhà, xe đạp.
Chạy, múa
-Những từ chỉ người, vật, việc gọi là từ.
1 HS đọc đề. Hs chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm 6 em.
-bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tẩy , cặp.
Từ chỉ tính nết của HS:
GV nhận xét.
Bài 3/ trang 9: Hdẫn HS nắm yêu cầu bài.
GV thu PHT chấm, nhận xét .
-Muốn đặt câu hoàn chỉnh ta phải chú ý điều gì? Ta dùng từ để đặt thành câu.
4) Củnng cố, dặn dò:
Cần dùng từ chính xác khi đặt câu, dặn về nhà xem trước bài “ Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi” NXTH.
-học , đọc, viết, nghe, nói , đếm, tính toán, đi..
-Chăm chỉ, cần cù , ngoan, nghịch ngợm, đoàn kết.
1 em đọc đề. Làm PHTập.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. – Thấy khóm hồng nở rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
Tìm từ.
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS nghe dặn dò
Tiết Chính tả ( Nghe viết )
Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4, BT2(b). 
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ viết bài 2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:HS viết chữ: giảng giải, sắt.
3. Bài mới: giới thiệu bài:” Ngày hôm qua đâu rồi?”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV đọc khổ thơ 1 lần.
_ Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì?
 - Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
-GV gạch dưới chữ khó
-GV xoá từ khó, HD HS viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết. 
GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2/trang 11:Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/trang 11: Viết vào vở những chữ cái thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11. HDẫn cách làm, GV sửa bài, ghi điểm.
Bài 4: HDẫn HS học thuộc lòng bảng chữ cái tại lớp.( 9 chữ cái) . Gv nhận xét, tuyên dương .
4) Củng cố, dặn 
Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. Nhận xét tiết học. 
3 em đọc lại. – Hs đọc thầm.
 ... Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Bài Chiếc bút mực 
- Đoạn văn có 5 câu .
- Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm 
- Viết hoa , chữ đầu dòng phải lùi vào một ô. Phải viết hoa .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con : bút mực , mượn , quên 
- Nhìn bảng chép bài .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài . 
- Học sinh làm vào vở 
- Một em làm trên bảng : tia nắng , đêm khuya , cây mía . 
- Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- HS nêu yêu cầu
- Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu trước lớp – nhận xét, sửa chữa
Xẻng, đèn, khen, thẹn.
- HS lắng nghe
- Về nhà học bài và làm bài tập 
Tập đọc 
 Tiết 15 : 	MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
 - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
 * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5
II. Chuan bị 
- Tranh minh họa - Quyển sách ghi tuyển tập truyện thiếu nhi .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Chiếc bút mực “
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
C. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài
2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu : Chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch 
- HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng mục
- HS nối tiếp nhau đọc từng mục – Hướng dẫn hs đọc.
- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.
b) Đọc từng mục trong nhóm
- Yêu cầu hs ngồi theo nhóm luyện đọc.
c) Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét – đánh giá.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu lớp đọc thầm. 
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- Truyện: Người học trò cũ ở trang nào?
- Truyện: Mùa quả cọ của nhà văn nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
* Kết luận : Đọc mục lục sách chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì có những phần nào ,...để ta nhanh chóng tìm được điều cần đọc.
- Đưa quyển : “Tuyển tập truyện thiếu nhi” yêu cầu HS tra cứu mục lục theo yêu cầu của giáo viên .
4. Luyện đọc lại bài : 
- Gọi 3 em đọc lại bài và hỏi một số câu hỏi về nội dung . Nhận xét cho điểm .
- Nhắc nhở các em đọc với giọng rõ ràng, rành mạch
5. Củng cố - Dặn do
- Muốn biết sách có bao nhiêu trang ? có những chuyện gì ? Ta làm gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn hs học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Mỗi em đọc 1 đoạn bài :“Chiếc bút mực”
- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện 
- Lớp theo dõi giới thiệu.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một .// Quang Dũng .// Mùa quả cọ .// Trang 7 .//
- Luyện đọc:Phùng quán, vương quốc.
- Các nhóm luyện đọc. GV theo dõi,hướng dẫn.
- 2 nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét.
- HS đọc thầm bài trả lời các câu hỏi
- HS nêu
- Trang 52
- Quang Dũng
- Tìm được truyện ở trang nào, tác giả nào .
-HS lắng nghe
- 5 - 7 em tra cứu .
- Ba em lần lượt đọc lại cả bài .
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
- Ta tra cứu mục lục của sách đó .
Luyện từ và câu
Tiết 5 : TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU : AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
 - Phân biệt được các từ chỉ sự vật và name được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
 II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 
- HS1:Tìm một số từ chỉ tên người, tên vật ?
- HS2: Đặt câu có từ chỉ tên người, tên vật đó.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ . C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ngắn ngọn nội dung bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1 : 
- Nêu yêu cầu bài?
- Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn?
- GV nêu : Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung. Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng 
- Các từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác nhau?
* GV chốt: Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa. Các từ dùng để gọi tên riêng của một số vật cụ thể phải viết hoa
- Đọc phần đóng khung trong sách giáo khoa.
Bài tập 2 (viết)
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Mời 4 em lên bảng – Lớp viết vào vở.
- Gọi học sinh đọc tên các dòng sông ( suối, kênh ..) tìm được .
- Tại sao lại phải viết hoa tên bạn và tên dòng sông? 
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài tập 3 (viết)
 - Mời một em đọc bài tập 
 - Mời lần lượt mỗi yêu cầu từ 3 - 5 em nói theo các cách khác nhau.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
- Chữa bài và cho ghi vào vở .
GDBVMT : Qua bài tập trên thêm yêu quý môi trường sống.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Nhắc lại tựa bài 
- HS nêu – thảo luận nhóm đôi
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
- Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật.
- Cột 1: Không viết hoa; Cột 2: Viết hoa
- HS nghe – hiểu.
- Một em đọc bài tập 2. Đọc mẫu .
- Hai em viết tên các bạn trong lớp, hai em viết tên các dòng sông. Lớp làm vào vở.
VD: a) Phạm Huỳnh Anh
 b) Tam Giang.
- Vì đây là các từ chỉ tên riêng .
- Nhận xét bài bạn .
- Một em đọc bài tập 3 
VD:
a. Trường em / là Trường Tiểu học 2 xã Hàng Vịnh.
b. Em thích nhất / là môn Toán .
 c. Ap của em ở là ấp 3./ Ấp em là ấp văn hoá.
 Tập viết 
Tiết 5: CHỮ HOA D
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa D(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần)
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa vơi chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Quý trọng nét đẹp của Tiếng việt.
II. Chuẩn bị : 
 - Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ. Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa C từ ứng dụng Chia .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
C .Bài mới: 
1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ D :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa D gồm mấy nét ? Có những nét nào ? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ D .
 + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
- Viet lại qui trình viết trên dòng kẻ ngang
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa D vào bảng con .
 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
* Treo bảng phụ
- GV : Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
- GV giải thích: Dân có giàu, thì nước mơi mạnh.
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân
* Viết bảng : 
- Yêu cầu viết chữ Dân vào bảng. Theo dõi sửa cho học sinh . 
4. Hướng dẫn viết vào vở :
- Yêu cầu hs viết bài vào vở ( theo quy định. Những hs khá, giỏi viết hết bài).
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 5. Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 6. Củng cố - Dặn do:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Chuẩn bị bài sau.
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ D gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong phải nối liền .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
D
ǯǯǯǯ
ǯǯǯǯ
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- HS nêu
- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a,
- Khoảng chữ cái c
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- Viết vào vở tập viết theo yêu cầu GV
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
Tập làm văn 
 Tiết 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI 
 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
 -Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài(BT2).
 - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó(BT3).
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh họa bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em: Hai em lên đóng lại vai Tuấn trong câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “
- Hai bạn đóng vai Lan trong câu chuyện “ Chiếc bút mực“
- Nhân xét cho điểm 
 C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu – ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 
- Yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK trả lời các câu hỏi:
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
 - Hai bạn đang làm gì ?
- Vì sao không nên vẽ bậy ?
- Gọi học sinh trình bày .
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
 GDBVMT về ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp: Không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế
Bài 2 
- Mời lần lượt từng em nói tên truyện của mình .
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài 3 : 
- Hãy đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng Việt 2 / 1 
- Yêu cầu đọc các bài tập đọc .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn do:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lan lượt trả lời trước lớp.
- HS1, 2 : đóng vai Tuấn nói lời xin lỗi với Hà.
- HS3, 4 : đóng vai Lan nói lời cảm ơn với Mai 
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát và nêu : 
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp 
- Quét vôi lại bức tường cho sạch .
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh .
- 4 em trình bày nối tiếp từng bức tranh. Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.Theo dõi nhận xét bạn .
- Không nên vẽ bậy / Bức vẽ làm hỏng tường / Đẹp mà không đẹp ... -
- Đọc thầm 
- 3 em đọc tên các bài tập đọc .
- Lập mục lục các bài tập đọc 
- Đọc bài làm của mình .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_1_den_5_truong_tieu_hoc_2.docx