Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường tiểu học Ea Bá

Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường tiểu học Ea Bá

Tiết 1: ĐẠO ĐỨC

 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1)

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Học sinh hiểu:

 -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận điện thoại.

 - biết xử tình huấn đơn giản, thương giặp khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng .

- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại .

- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.

3. Thái độ.

- Trân trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại .

- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và ngược lại.

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1079Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường tiểu học Ea Bá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ, ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
14/02
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( T1)
-Số bị chia, số chia, thương.
-Bác sĩ sói.
-Bác sĩ sói.
BA
15/02
Toán
Kể chuyện
Mỹ thuật
TN-XH
Chính tả
-Bảng chia 3
-Bác sĩ Sói
-Vẽ đề tài về mẹ hoặc cô giáo
-Ôn tập về xã hội
-Bác sĩ Sói
TƯ
16/02
Toán
Tập đọc
Luyện từ và câu
 HĐNGLL
- Một phần ba 
-Nội quy đảo khỉ.
-Từ ngữ về muông thú.
NĂM
 17/02
Tập viết
Toán
Thủ công
-Chữ hoa T
-Tìm một thừa số của phép nhân
-Kiểm tra.
SÁU
18/02
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
-Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Luyện tập
-Đáp lời khẳng định.
-Học hát Chú chim nhỏ dễ thương.
 Môn Thể dục: Thứ tư , thứ năm
 Thầy giáo: Kasor Y Bút giảng dạy 
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu:
 -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận điện thoại. 
 - biết xử tình huấn đơn giản, thương giặp khi nhận và gọi điện thoại.
2. Kỹ năng .
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại .
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3. Thái độ.
- Trân trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại .
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và ngược lại.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bộ đồ chơi đện thoại .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
 * Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 số HS lên bảng nói lời đề nghị nào đó đối với cả lớp ?.
- GV nhận xét.
*Bài mới.
1-Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp .
-GV đọc nội dung mẫu chuyện.
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì và nói gì ?.
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ?.
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại với 2 bạn không vì sao?.
- GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự nói năng rõ ràng.
* Hoạt động 2 : Sắp xếp đoạn hội thoại.
-H/d cách sắp xếp.
- GV nhận xét, sửa sai .
Hỏi thêm: +Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?
+Bạn nhỏ đã lịch sự chưa? Vì sao?
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?.
- GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọi, nhấc máy và đặt máy nhẹ nhàng.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện tôn trọng người khác và chính mình.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét .
- 1 số HS nói .
- 2 HS nhắc lại .
- 2 HS lắng nghe .
-HS cùng phát biểu.
- 4 HS làn bảng làm .
-HS làm vào vở BT
-1 số HS trình bày .
-HS trả lời.
- HS lắng nghe .
-Nhiều HS phát biểu.
-HS lắng nghe.
Gọi 1 số cặp lên đóng vai t/h
- 1 số HS thực hành gọi và nhận điện thoại.
Tiết 2: TOÁN
 Số bị chia - số chia- thương .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh :
	-Nhân biết được số bị chia – số chia – thương.
	-Biết tìm kết quả của phép chia.
2. Kỹ năng: -Làm tính nhanh, chính xác.
3.Thái độ: -Ham học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tấm bì ghi : số bị chia, số chia, thương 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY + HỌC SINH :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Hđ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 1 số HS đọc lại bảng nhân 2.
-GV nhận xét. 
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Giới thiệu tên gọi , thành phần và kết quả của phép chia.
a- GV nêu phép chia : 6 : 2 .
- GV viết 6 : 2 = 3.
- GV chỉ vào các số và nói:
6 là số bị chia .
2 là số chia .
3 là thương .
- GV gắn các tấm bìa dưới các con số .
 b- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”.
" Thương" là kết qủa của phép chia.
( 3) Gọi là thương .
- Gv ghi bảng .
6 : 2 = 3
 Thương 
-Nêu thêm 1 số VD khác cho HS xác định.
3- Hướng dẫn làm BT :
Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
-H/d cách làm,cho HS làm vào vở.
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
Bài 2: Tính nhẩm.
GV hướng dẫn, nêu lần lượt từng phép tính.
- GV nhận xét .
 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
3. Củng cố, dặn dò.
-Gọi 3 HS nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả phép chia.
- GV nhận xét .
-HS đọc
- HS quan sát tìn kq 6 : 2 = 3 
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS nhắc lại .
-HS xác định các thành phần
-HS đọc lại yêu cầu.
- HS tính nhẩm rồi làm vào vở.
1 số HS đọc lại .
- HS nhẩm và nêu kết quả. .
- 2 HS nêu lại các tên gọi thành phần và kết qủa của phép chia 6 : 2 = 3 .
HS yếu nhắc lại.
Giúp HS yếu làm bài.
Tiết 3&4: TẬP ĐỌC
Bác sĩ nói .
I/ MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Đọc
- Đọc trôi chảy từngđoạn, từng bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa đẻ ăn thịt, không ngờ Ngựa thong minh dung mẹo trị lại 9 trả lời được câu hỏi 1,2 ).
2.Kỹ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc
 -HS yếu đọc được đoạn 1,2.
3. Thái độ: 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng .
2- Luyện đọc.
*- GV đọc mẫu.
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) GV hướng dẫn đọc từng câu
- GV kết hợp hướng dẫn đọc từ khó: Rõ giải, cuống lên, bình tĩnh,.
- GV nhận xét sửa sai .
b) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
-Kết hợp giải nghĩa các từ khó.
c) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét .
- 2 HS đọc lại bài " Cò và cuốc ".
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc câu.
-HS đọc ( CN,ĐT).
- HS đọc đoạn trước lớp , trong nhóm.
 - HS đọc đoạn trước lớp , trong nhóm.
- Thi đọc ( CN - ĐT) giữa các nhóm.
Đọc 3-4 lần
Tăng thời gian luyện đọc
3- Tìm hiểu bài .
Câu 1:- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi thấy ngựa ?
Câu 2: - Sói đã lừa ngựa cách nào?
-Cho HS nhắc lại.
Câu 3: - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?.
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho ngựa.
Chốt lại: Sói định lừa ngựa cuối cùng bị ngựa đá cho một cú trời giáng. 
Câu 4: Em hảy tả cảnh sói bị ngựa đá?.
- Qua cuộc đấu trí giữa sói và ngựa, câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì ?.
Câu 5: Chọn tên khác cho truyện.
-Treo bảng phụ đã ghi sẵn 3 tên truyện
Nhận xét, chốt lại:
4- Luyện đọc lại .
- Gv tổ chức cho HS đọc theo cách phân vai.
5- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện.
- Sói thèm nhỏ dãi.
-Sói giả vờ làm bác sĩ.
- Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, nhờ bác sĩ sói khám chân sau đang bị đau.
- Sói định đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa đau.
- HS phát biểu .
- Tác giải muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
-HS trả lời
- HS đọc .
- HS đọc lại bài .
Chú ý hướng dẫn học sinh yếu trả lời câu hỏi
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
Bảng chia 3. 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: - Lập được bảng chi 3.
 -Nhớ được bảng chia 3.
 -Biets cách tìm kết quả của phép chia.
2.Kỹ năng: -Học thuộc bảng chia 3,làm tính nhanh,chính xác
3. Thái độ: HS ham học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bì mỗi tấm có 3 chấm tròn.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
16 : 2 = 
32 : 4 = 
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Giới thiệu phép chia 3.
a) Ôn tập phép nhân 3 .
- GV gắn 4 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn hỏi : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bai nhiêu chấm tròn.
b, Hình thành phép chia 3
-Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa .
c)Nhận xét: Từ phép nhân 3 ( 3 x 4 = 12) ta có phép chia ( 12 : 3 = 4 ) từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4 .
3- Lập bảng chỉa .
3 x 1 = 3 ta có phép chia 3 : 3 = 1 .
3 x 2 = 6 ta có phép chia 6 : 3 = 2 .
3 x 3 = 9 ta có phép chia 9 : 3 = 9 .
Tương tự GV hướng dẫn lập bảng chia 3 .
- GV đọc bảng chia .
- GV xóa dần bảng .
- Gv nhận xét .
4- Thực hành .
Bài 1:Tính rồi điền kết quả vào ô trống
–H/d cách làm, phát phiếu BT
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm.
Nêu lần lượt từng phép tính
2 x 3 = 6 6 : 3 = 2 30 : 3 = 10
6 : 3 = 2 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9
Bài 3: Giải bài toán.
-H/d, cho HS làm bài vào vở
-Nhận xét, chữa bài.
 4-Củng cố:
-Gọi 3 HS đọc lại bảng chia 3.
-Nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc bảng chia.
- 1 số HS làm bài và nêu các thành phần của phép chia .
16 : 2 = 8 ; 32 : 4 = 8
-HS nhắc lại tên bài.
- Có 12 chấm tròn.
 Vì 3 X 4 = 12 .
- HS trả lời rồi viết .
12 : 3 = 4 tấm bìa.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS lập bảng chia 3.
- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- HS đọc thuộc lòng .
- Thi đọc thuộc lòng .
-HS đọc lại yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu
-1 số HS nêu kết quả
-HS nhẩm và nêu kết quả
- 2 HS đọc lại .
-HS đọc đề toán.
-1 HS lên bảng làm bài.
	 Bài giải
Số HS mỗi tổ có là:
24 : 3 = 8(học sinh)
Đáp số : học sinh.
Giúp HS yếu.
HS nhắc lại
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Bác sĩ sói .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Dựa theo tranh, kẻ lại từng đoạn câu chuyện.
2. Kỹ năng: - Tập trung nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn .Kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ: -Giáo dục cho HS biết bình tĩnh trong mọi trường hợp. 
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: KTBC
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện :Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2- Hướng dẫn kể chuyện.
a)Dực vào tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và nói nội dung tranh.
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 2:- Sói thay đổi hình dáng như thế nào ?.
+Tranh 3 : Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 4 : Vẽ cảnh gì ?
- GV yêu cầu nhìn tranh kể.
- GV nhận xét .
b) Phân vai dựng lại câu chuyện .
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể. theo kiểu phân vai.
-Gọi các nhóm lên dựng lại câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS tập kể lại câu chuyện.
3 HS kể lại câu chuyện .
" Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-HS nhắc lại 
-HS nhắc lại yêu cầu.
- HS quan sát và nói.
- Ngựa đang gặm củ, sói ... t.
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của HS
-Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
-1 số HS nhắc lại.
-HS nhắc lại.
-HS thực hành.
-HS trưng bày sản phẩm
Giúp HS yếu hoàn thành bài.
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2011
 Tiết 1: CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt đoạn văn
 -Làm đúng các bài tập phân biệt ươt/ ươc.
2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng viết đúng, nhanh.
3.Thái độ: -Giáo dục cho HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV đọc các từ: mong ước, bước chân, thướt tha.
-GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng 
2-H/d nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
-Hỏi: +Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
+Câu nào tả đàn voi vào hội?
+Chữ nào trong bài được viết hoa?
-GV đọc các từ: Ê - Đê, Mơ - Nông, nục nịch, đổ ra...
-Gv nhận xét, sửa sai.
-GV đọc lại bài chính tả sau đó đọc chậm từng câu
-GV đọc bài chính tả lần 3.
-Chấm 1 số bài và nêu nhận xét.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống.
-H/d cách làm, chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to cho HS thi làm theo nhóm
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Khen những HS viết bài đúng, đẹp.
-3 HS lên bảng viết, lớp viết B/C
-2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc lại .
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi núc ních kéo đến.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS thi làm theo nhóm.
-Đại diện nhóm dán kết quả
Giúp HS yếu viết.
Đánh vần cho HS yếu viết
-2 HS đọc bài đã điền đủ.
Tiết 2: TOÁN:
Tìm một thừa số của phép nhân.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp HS :
 -Nhận biết được thừa số, tích tìm trong thừa số cách lấy tích chia cho thừa số kia.
 -Biết tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b, a x X = b.
 -Biết giải bài toán có một phép tính chi.
2. Kỹ năng: -Làm đúng các BT
3. Thái độ: -Yêu thích môn Toán.
	II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
	-Các tấm bìa ghi: Thừa số, thừa số, tích.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 3.
-GV nhận xét . 
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV gắn các tấm bìa.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn.
- GV viết lên bảng.
 2 x 3 = 6 
Thừa số Thừa số Tích
- Nhận xét: Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta lập được 2 phép chia tương ứng 
6 : 2 = 3 :Tích chia cho Thừa số thứ I 
6 : 3 = 2 :Tích chia cho Thừa số thứ II
Kết luận: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3- Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết.
- Có phép nhân : X x 2 = 8 
- GV giải thích và hướng dẫn cách tính :
X là thừa số chưa biết nhậ với 2 bằng 8. Tìm X
-Từ phép nhân là X x 2 = 8 ta lập phép 
chia. Muốn tìm X ta lấy 8: 2
 X x 2 = 8 
 X = 8 : 2.
 X = 4
Ví dụ b: H/d HS làm tương tự.
Kết luận: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
4- Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Nêu từng cột tính
- GV nhận xét, ghi lên bảng .
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12
8 : 2 = 4 1 2 : 3 = 4
8 : 4 = 2	 12 : 4 = 3
Bài 2: Tìm X
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm vào B/C
-Nhận xét.
X x 3 = 12 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X = 4	X = 7
Bài 4 : Giải bài toán. 
GV hướng dẫn, cho HS làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số của phép nhân.
-HS đọc lại bảng chia 3
-HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
- HS nêu cách tính: Lấy .
2 x 3 = 6 
- 2 HS nêu tên gọi các thành phần trong phép nhân 2 x3=6.
- HS theo dõi và nhắc lại.
-2 HS nhắc lại .
- HS đọc lại
-HS nêu cách tìm.
- HS tính nhẩm rồi nêu kết qủa.
- 1 số HS đọc lại .
- HS làm vào bảng con.
b, X x 3 = 12
 X = 12 : 3
 X = 4
-HS nhẩm và nêu nhanh kết quả.
- HS làm vào vở.
-HS theo dõi
-HS làm vào B/C
-3 HS đọc bài toán.
-1 HS lên bảng làm bài
-3 HS nhắc lại.
-HS yếu đọc lại phép chia.
HS yếu nhắc lại
-Nhiều HS nhắc lại.
Giúp HS yếu làm bài.
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Rèn kỹ năng nói : 
 -Biết đáp lời phù hợp với tình huấn giao tiếp cho trước (BT1,2 )
 - Đọc và chép lại được 2,3 điều nội qui của nhà trường.
2. Kỹ năng: -Đáp lại lời khẳng định đúng,phù hợp
 -Viết được 1 vài điều trong nội quy của trường.
3- Thái độ: -Có ý thức tuân thủ bản nội quy 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét.
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài.
-GV cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
-Gọi 1 số HS thực hành hỏi đáp.
- GV nhận xét.
 Bài 2 : Nói lời đáp của em.
-GV hướng dẫn: Giới thiệu tranh Hươu Sao hoặc Sáo
-Treo bảng phụ đã ghi sẵn mẫu câu trả lời.
-Gọi 1 số cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Nhận xét:
-Tương tự Gv hướng dẫn cho HS đóng vai ở câu b và c.
-GV nhận xét.
Bài 3 : Đọc và chép 2-3 câu trong nội quy của trường.
- GV treo bảng ghi nội quy của trường.
H/d HS cách trình bày: Tên bản nội quy viết ở giữa dòng, xuống dòng đánh số lần lượt cho mỗi dòng.
-Cho HS viết vào vở BT
- GV nhận xét, đọc bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ bản nội quy của trường.
-2 HS nói với nhau lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn.
-2 HS nhắc lại tên bài.
2 HS nhắc lại yêu cầu.
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời nhân vật.
- 1 HS trả lời: Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé.
-từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS quan sát tranh.
-HS đọc mẫu câu
- HS thực hành hỏi đáp.
+HS 1: Mẹ ơi đây có phải con hươu sao không ạ?
HS 2: Phải đấy con ạ.
HS 1: Nó xinh quá!
-HS đóng vai.
-HS cùng thực hành đóng vai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
-3 HS đọc lại bản nội quy
- HS làm vào vở BT.
- Một số HS đọc bài của mình.
Chú ý HS yếu.
Tiết 4; HÁT NHẠC .
Học hát bài chú chim nhỏ dễ thương.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
2. Kỹ năng: - HS hát thuộc bài hát
3. Thái độ: -giáo dục cho HS yêu quý âm nhạc và các loài chim.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hát chuẩn xác bài hát này.
- Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
* Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét 
* Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Dạy bài hát chú chim nhỏ dễ thương.
- GV hát mẫu .
- GV dạy hát từng câu.
-Dạy hát từng câu.
+ GV hát mẫu từng câu, nhắc HS những chỗ lấy hơi.
+Cho HS hát theo nhóm
+Cho các nhóm thi hát
-Nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động.
- GV làm mẫu động tác vận động phụ hoạ
-Cho HS đứng vận động tại chỗ.
-Cho HS tập theo nhóm
- GV nhận xét.
-Gọi 1 số biễu diễn cá nhân.
- GV nhận xét , tuyên dương .
3-Củng cố, dặn dò.
-Cho HS hát lại 1 lần bài hát
-Nhắc HS học thuộc bài hát.
- 2 HS hát kết hợp gõ phách bài Hoa lá mùa xuân .
-HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS đọc lời từng câu.
- HS hát từng câu.
- HS hát theo nhóm
- HS theo dõi.
- HS hát kết hợp vận động tại chỗ .
- Từng nhóm biểu diễn.
- 1 số HS hát cá nhân kết hợp với vận động .
Đọc 4-5 lần.
 Nhaän xeùt toå tröôûng
Tiết 5: ............... THỂ DỤC
	Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, dang ngang, trò chơi kết bạn.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, dang ngang.
 - Học trò chơi " kết bạn".
2.Kỹ năng: -Thực hiện tương đối đúng các động tác.
3.Thái độ: -Rèn cho HS tính kỉ luật cao.
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường .
- Kẻ vạch để tập bài RLTTCB.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động .
- GV điều khiển,
2. Phần cơ bản.
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang.
-GV h/d và làm mẫu
-Cho HS thực hiện theo nhóm
-Quan sát, giúp đỡ HS
-Cho HS thi.
-Nhận xét.
* GV hướng dẫn trò chơi " Kết bạn".
-Nêu tên và h/d cách chơi
+Kết bạn , kết bạn.
+ Kết 2 hoặc 3.
-Cho HS thực hiện nhiều lần
3. Phần kết thúc.
- Gv cho HS vỗ tay đi đều.
- Gv nhận xét giờ học.
- HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Đi hướng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Lớp ôn bài TDPTC 
-HS quan sát
-HS thực hiện
-Hs thi.
-HS lắng nghe.
- Kết mấy, kết mấy.
- HS kết lại với nhau theo y/c.
- HS thực hiện.
- HS làm một số động tác
**********************
Tiết 4: THỂ DỤC
Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi " Kết bạn "
I/ MỤC TIÊU:
-Học đi nhanh chuyển sang chạy. 
Trò chơi " Kết bạn "
-Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Trên sân trường .
-Chuẩn bị đường kẻ thẳng, một còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV điều khiển cho HS khởi động
2.Phần cơ bản:
*Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - giang ngang.
-Nhận xét.
*Đi nhanh chuyển sang chạy. 
-GV làm mẫu đi nhanh chuyển sang chạy. 
-Gọi HS khá làm mẫu.
-Cho HS thực hiện.
-GV nhận xét.
*GV hướng dẫn trò chơi " Kết bạn"
-Nêu tên và nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc:
-GV điều khiển
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
-HS nghe.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
-xoay các khớp cổ tay, vai hông đầu gối...
-HS ôn 2 chân đứng rộng bằng vai.
-đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - giang ngang.
-HS theo dõi.
-HS khá làm mẫu.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS chơi: 
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Rung đùi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 23 CKTKN.doc