Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài: Bác sĩ Sói

 (Tiết 45)

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát được cả bài. Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc,

- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

II. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).

- HS: SGK.

 

doc 29 trang Người đăng duongtran Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	 	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21 	 Tuần : 23 ; Từ ngày 14/ 02/2011 đến ngày 18/02/2011	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
14/02
1
SHDC
25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Bác sĩ Sĩi (Tiết 1)
Tranh minh hoạ
3
Tập đọc
45’
Bác sĩ Sĩi (Tiết 2)
4
Tốn
45’
Số bị chia – Số chia – Thương
Bộ ĐD dạy Tốn
5
Đạo đức
40’
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
(Tiết 1)
Tổng thời gian : 200’
Ba
15/2
1
Chính tả
40’
Tập chép: Bác sĩ Sĩi 
2
Tốn
40’
Bảng chia 3
Bộ ĐD dạy Tốn
3
Kể chuyện
40’
Bác sĩ Sĩi 
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 120’
Tư
16/2
1
Tập đọc
40’
Nội quy Đảo Khỉ
Tranh minh hoạ
2
Tập viết
40’
Chữ hoa T
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Một phần ba
Bộ ĐD dạy Tốn
4
TN & XH
40’
Ơn tập: Xã hội
Tổng thời gian : 160’
Năm
17/2
1
LT & câu
40’
TN về muơng thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
2
Tốn
40’
Luyện tập
Tổng thời gian : 80’
Sáu
18/2
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
2
Tốn
40’
Tìm một thừa số của phép nhân
3
Tập làm văn
40’
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài: Bác sĩ Sói
	(Tiết 45)
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát được cả bài. Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, 
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
Tiết 1
1 Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần.
- Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
b) Luyện đọc:
v GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Giúp HS đọc từ khó: Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ:
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét HS đọc.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
 Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV đọc lại toàn bài một lần. Nêu lần lượt từng câu hỏi:
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi nên Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
+ Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
+ Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc lại câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- HS đọc: rỏ dãi, huơ, toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp,rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc câu:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- HS đọc mục giải nghĩa từ (SGK).
- HS đọc theo nhóm, điều chỉnh cách đọc cho nhau.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. HS trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ: Sói thèm rỏ dãi.
+ Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
+ Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: 
+ Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
+ Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Luyện đọc lại bài.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
	Tiết 3	Môn: Toán
	Bài : Số bị chia – Số chia – Thương 
	(Tiết 111)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
 - Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên chữa lại bài tập 3.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
Số bị chia – Số chia - Thương
b) Giới thiệu “Số bị chia – Số chia – Thương”:
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
- GV nêu rõ kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xét 
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài mẫu (theo mẫu ở SGK). Gọi HS trả lời miệng, GV ghi vào bảng.
* Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3	 
* Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
	 8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
	 8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần của phép chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 3
- 1 HS lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét.
Bài giải
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 Đáp số: 9 lá cờ.
- “6 : 2 = 3.”
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS nhắc lại:
 6	 	:	2	= 3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Phép chia
 Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10:2 = 5
10
2
5
14:2 = 7
14
2
7
18:2 = 9
18
2
9
20:2= 10
20
2
10
* Tính nhẩm: 
 2 x 3 = 6 2 x 4 = 6 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
 6 : 2 = 3 8 : 4 = 2 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
Phép nhân
Phép chia
Số
bị chia
Số chia
Thương
 2 x4 = 8
8:2= 4
8
2
4
8:4= 2
8
4
2
 2 x 6 = 12
12:6=2
12
6
2
12:2=6
12
2
6
 2 x 9 = 18
18:9=2
18
9
2
18:2=9
18
2
9
	Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (TT)
I. Mục tiêu:
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nh ...  học:
TG
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
 5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gắn lên bảng một số hình vẽ, HS quan sát – trả lời câu hỏi:
+ Đã tô màu hình nào?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
 - Luyện tập.
b) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1: 
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn:
6 : 3 = 2
* Bài 2: 
- Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn:
* Bài 3: 
- HS tính và viết theo mẫu:
	8cm : 2 = 4cm
* Bài 4:
- GV hướng dẩn HS tóm tắt bài. Gọi HS lên bảng giải .
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
- HS trả lời câu hỏi – Nhận xét.
 + Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A)
 + Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C)
 + Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D)
- HS thực hiện, nhận xét.
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10
9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6
- HS thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột.
3 x 6 = 18
18 : 3 = 6
- HS tính và viết theo mẫu:
+15cm:3=5cm 9kg:3=3kg
14cm:2=7cm 21l:3=7l
- HS lên bảng giải
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 (kg)
	 Đáp số: 5 kg gạo.
	Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
Tiết 1	Môn: Chính tả (nghe - viết )
 Bài : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
(tiết 47)
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: 
+ ước mong, ngược, ướt át, lướt ván.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Nghe - viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 
b) Hướng dẫn viết chính tả:
v Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc mẫu:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Những con voi được miêu tả như thế nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
v Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
* Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
* Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2(b).
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Chuẩn bị: Quả tim Khỉ
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp.
- 
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
+ Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông.
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
+ Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
+ HS viết bảng con.
+ Nghe và viết lại bài.
+ Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Tìm một thừa số của phép nhân
	(Tiết 115)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 - Biết cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
 - HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên chữa lại BT4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu: 
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
b) Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
* Bước 1. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính nhân.
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
+ 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
+ 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
* Bước 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:
- GV nêu: Có phép nhân: x x 2 = 8
- Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: 
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Giới thiệu phép tính: 3 x X = 15
(Cách tiến hành như trên)
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
* Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
* Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2)
* Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
 Bài giải
	 Số can dầu là:
	 27 : 3 = 9 (can)
 	 Đáp số: 9 can dầu.
+ 6 chấm tròn.
- Phép tính: 2 x 3 = 6
 2	 x	3	=	 6
Thừa số 	 Thừa số 	Tích
 6 : 2 = 3
 2 x 3 = 6
 6 : 3 = 2
- HS viết và tính: X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4 
- HS nhẩm rồi nêu kết quả
- HS làm bảng con.
X x 3 = 12
 X = 12 : 3
 X = 4
3 x X = 21
 X = 21 : 3
 X = 7
- HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
	Tiết 3	Môn: Tập làm văn
	Bài : Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
- Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường.
b) Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
+ Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
+ Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
+ Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
+ Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
* Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
* Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở, nhận xét – cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
- 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
+ Cô bán vé trả lời: Có chứ!
+ Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
+ Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
+ Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
* Tình huống a)
+ Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
+ Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
* Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
	Người soạn
	 Hồ Thanh Ngào
 Hiệu trưởng 
Duyệt: ... / ..../ ..........
..........................................................
..........................................................
.......................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 23(1).doc