Tập đọc
Chiếc bút mực
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới. Hiểu nội dung bài: Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 5 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008 Tập đọc Chiếc bút mực I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới. Hiểu nội dung bài: Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc bài “Trên chiếc bè” - Trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài B. Bài mới 1 Giới thiệu chủ điểm và bài học - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV gới thiệu ghi đầu bài lên bảng 2 Luyện đọc a GV đọc mẫu toàn bài b HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ có vần khó : bút mực, lớp, buồn, nức nở, nước mắt.... * Đọc từng đoạn trước lớp - HD HS cách đọc một số câu: “Thế là trong lơp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //” “Nhưng hôm nay /cô cũng định cho em viết bút mực / Vì em viết kha rồi./” - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - HS nối tiếp nhau đọc - HS quan sát tranh minh hoạ - Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp... - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc tiêp từng câu - HS luyện phát âm - HS nối tiếp nhau đọc tiêp từng đoạn trong bài nêu cách ngắt nghỉ - HS luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải -Các nhóm đọc bài - Nêu KQ đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Tiết 2 3 HD tìm hiểu bài - Những từ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? Gọi HS đọc đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? Gọi HS đọc đoạn 4 - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Vì sao cô giáo khen Mai ? * Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mươn khi biết mình cũng đươc viết bút mực. 4 Luyện đọc lại - GV phân vai HS đọc - GV nhận xét nhóm HS đọc tốt, khen + HS đọc thầm đoạn 1, 2 - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì - Lan được viết bút mực, nhưng lại quên bút. Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nơ. - Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - Mai lấy bút đưa cho bạn mượn. - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết trước” - Cô giáo kkhen Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè - Mỗi nhóm 4 HS - Đọc phân vai - Nhận xét C. Củng cố dặn dò: + Câu chuyện này nói về điều gì ? Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? + Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện : Chiếc bút mực Toán Tiết 21: 38 + 25 A- Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép cộnh dạng 38 + 25( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố phép cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5 - GD HS ham học toán B- Đồ dùng: - 6 thẻ chục và 13 que tính rời C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng 8 cộng với một số? 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 - GV nêu bài toán dẫn tới phép tính : 38 + 25 - GV HD đặt tính và tính theo cột dọc. HĐ 2: Thực hành * Lưu ý: Phân biệt phép cộng có nhớ và phép cộng không nhớ. - GV treo bảng phụ Số hạng 8 28 38 18 Số hạng 7 16 41 34 Tổng 15 44 79 52 - GV vẽ hình *Lưu ý: Độ dài đoạn AC = độ dài đoạn AB + AC 3. Củng cố dặn dò: * Trò chơi: Truyền điện * Dặn dò: Ôn lại bài. - 3 - 5 HS đọc - Nhận xét - HS nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 38 + 25 = 63 - HS nêu lại cách đặt tính và tính *8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1 *3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6 Bài 1: - HS làm bảng con - Chữa bài Kết quả: 48 + 25 = 73 58 + 36 = 94 68 + 4 = 72 68 + 12 = 80 Bài 2: - HS làm miệng - Nhận xét Bài 3: - HS quan sát hình vẽ và viết bài giải vào vở. Bài 4: - HS làm miệng và giải thích. 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 Đạo đức Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp với chưa gọn gàng ngăn nắp. 2. Kĩ năng: HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi 3. Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. B- Đồ dùng: Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2. Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1 C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Kiểm tra: Vì sao nhận và sửa lỗi là tốt? II/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp. Treo bảng: Chép sẵn kịch bản(SGV-28) GV chia nhóm, gọi HS đọc kịch bản Hướng dẫn HS trình bày hoạt cảnh Hướng dẫn thảo luận *GV kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, mất thời gian tìm kiếm đồ dùng, sách vở. Các em cần rèn thói quen sống gọn gàng ngăn nắp. Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt thế nào là gọn gàng ngăn nắp. Cách tiến hành: GV chia nhóm 4, giao câu hỏi Đến giờ ngủ trưa lớp bán trú các bạn trong tranh đã gọn gàng ngăn nắp chưa, vì sao ? Gọi đại diện các nhóm trình bày *GV kết luận: Các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp. Các bạn trong tranh 2, 4 chưa gọn gàng ngăn nắp. Mục tiêu: Giúp HS đề nghị, bày tỏ ý kiến Thảo luận chung GV nêu tình huống,câu hỏi Nga cần làm gì? *GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến. C. Hoạt động nối tiếp -Củng cố: Thế nào là gọn gàng ngăn nắp ? -Dặn dò: thực hành gọn gàng ngăn nắp 1 em trả lời,liên hệ bản thân. Hoạt động 1: Hoạt cảnh Đồ dùng để đâu? HS quan sát, đọc thầm kịch bản Chia nhóm theo bàn, một em đọc kịch bản Từng nhóm HS trình bày hoạt cảnh HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh Bạn Dương không tìm thấy sách vở vì để bừa bãi, lung tung. Cần rèn thói quen gọn gàng, ngăn nắp. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh TL theo nhóm 4( 2 bàn) T1: xếp dép gọn gàng khi ngủ bán trú Tranh 2:Xung quanh Nga toàn đồ chơi T3:Bạn HS xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 4: trong lớp bàn ghế xộc xệch, đồ dùng để lộn xộn. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến HS trả lời theo ý kiến cá nhân HS nêu hiểu biết của mình qua giờ học. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 22: Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố và rèn KN thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 ; 28 + 5; 38 + 25( cộng có nhớ qua 10) - Củng cố giải toán có lời văn - GD HS yêu thích môn học II- Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài 4 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra: - Đọc bảng 8 cộng với một số? B. Bài mới: GV giới thiệu nội dung luyện tập, ghi bảng. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 * Củng cố bảng cộng 8 cộng vơí một số, cộng có nhơ * Kỹ năng đặt tính và tính 38 + 15 68 + 13 48 + 24 78 + 9 - GV tóm tắt : Gói kẹo chanh: 28 cái Gói kẹo dừa: 26 cái Cả hai gói:..............cái? - Chấm bài- Nhận xét - Chữa bài * Kỹ năng trình bày bài - GV treo bảng phụ - HD cách làm 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 C. Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Rồng rắn lên mây HS ôn lại bảng cộng 8; cộng 9. * Dặn dò: Ôn lại bài. - 2- 5 HS đọc - Nhận xét Bài 1: Tính nhẩm - HS nhẩm miệng - Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Vài HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con - Chữa bài Bài 3: Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt - Giải bài vào vở - Một em chữa bài Bài giải Cả 2 gói có số kẹo là: 28 + 26 = 54 ( cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo. Bài 4: - HS nêu kết quả tính - Nhận xét Bài 5: - HS thực hiện vào SGK 28 + 4 = ? C. 32 Chính tả ( tập chép ) Chiếc bút mực I Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài : Chiếc bút mực - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ( âm chính ) ia / ya - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng II Đồ dùng -Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép, nội dung BT 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt câu chuyện Chiếc bút mực - GV yêu cầu HS viết những tiếng dễ sai : bút mực, lớp, quên, lấy, mượn.... Bài viết có mấy câu? Những từ nào viết hoa, vì sao? * HD viết bài * GV chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - GV nhận xét c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Tia nắng, đêm khuya, cây mía. Bài tập 3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Cái nón đội đầu che mưa nắng. Con lợn kêu ủn ỉn. Lười có nghĩa là ngại làm việc. Non trái nghĩa với già. - 2 em lên bảng viết: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.... - Dưới lớp viết vào bảng con + 2, 3 HS đọc đoạn chép - HS viết vào bảng con Có 5 câu Trong, Một, Hoá (là chữ đầu câu) Lan, Mai ( là tên riêng) - HS tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn - 1 HS đọc lại đoạn văn ( chú ý ngắt nghỉ đúng những chỗ có dấu phẩy ) + HS tự chữa lỗi bằng bút chì + 2, 3 HS lên bảng làm - Lớp làm VBT - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng + HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT - 2, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp chữa bài HS đọc bài làm đúng( lưu ý phát âm đúng để phân biệt l/ n). 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - GV khen những HS chép bài sạch đẹp Thể dục Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại- ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: + Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện từng động tác tương đối chính xác. + Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự. II. Địa điểm và phương tiện: -Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện: Chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu(6-8 phút) *Tập hợp 3 hàng dọc: Phổ biến ND và yêu cầu giờ học. +Cho HS tập các động tác khởi động 2. Phần cơ bản(24-25 phút) Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. +HD cách chuyển đội hình, đọc thuộc khẩu lệnh chuyển đội hình. +Cho ... 98( cm) Đáp số: 98 cm. Luyện từ và câu Tên riêng. Kiểu câu : Ai là gì ? I Mục tiêu - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật - Biết viết hoa tên riêng - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2, 3 HS làm lại bài tập 2 tuần 4 - GV nhận xét 2 Bài mới : a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ) - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Ghi nhớ: Tên riêng của người, sông, núi...phải viết hoa. Bài tập 2 ( V ) - GV HD nắm yêu cầu của bài Yêu cầu HS tập miệng trong mhóm -Luyện nói trước lớp - GV nhận xét, biểu dương HS viết đúng( viết hoa) Đinh Hà Mai sông Hồng, sông Lô... Bài tập 3 ( V ) - HD HS nắm yêu cầu của bài Yêu cầu HS luyện miệng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Trường của em là trường tiểu học Tiên Cát. b) Môn học em yêu thích là môn Toán. c) Phố của em là phố Tiên Phú. - 2, 3 HS đặt câu hỏi và trả lời + HS đọc yêu cầu của bài - HS phát biểu ý kiến Sông, núi, thành phố , học sinh là tên chỉ chung của sự vật. Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình là tên riêng của người, sự vật. 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ + HS đọc yêu cầu Chia nhóm đôi luyện miệng: -Hai bạn trong nhóm nói với nhau tên 2 bạn trong lớp, tên 1 con sông của tỉnh Phú Thọ. -Từng nhóm nói trước lớp. Nhóm khác bổ xung. - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn nhận xét Lần lượt đọc bài làm của mình -Luyện nói trong nhóm -hai HS cùng bàn luyện nói với nhau về trường, môn học yêu thích, phố. -Lần lượt nói trước lớp ND đã trao đổi. + Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét HS lần lượt đọc bài làm IV Củng cố, dặn dò - 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt có tiến bộ Tập viết Chữ hoa D I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chữ : - Viết chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ - Viết câu ứng dụng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ - Đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định II Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ D đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ Dân, Dân giàu nước mạnh III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại cụm từ ứng dụng viết ở bài trước - 1 em lên bảng viết chữ C, Chia - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ D - Chữ D cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết - GV viết mẫu vừa viết vừa nói lại quy trình - Khi HS viết bảng con GV có thể nhắc lại quy trình c HD viết câu ứng dụng * GV giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng - GV viết mẫu câu ứng dụng + Nhận xét độ cao của các chữ cái + Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng * GV HD HS viết vở tập viết - GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu kém d Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 em - Nhận xét bài viết của HS - Chia ngọt sẻ bùi - HS viết + HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li - 1 nét được kết hợp của 2 nét cơ bản - HS quan sát + HS viết chữ D trên không - HS viết vào bảng con - Dân giàu nước mạnh - HS quan sát - HS nhận xét + HS viết chữ Dân vào bảng con - HS viết vào vở IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết trong vở tập viết Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách I Mục tiêu : + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu - Biết đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài + Rèn kĩ năng viết : biết soạn một mục lục đơn giản II Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài tập 1 tong SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - 2 em đóng vai Tuấn và Hà ( chuyện Bím tóc đuôi sam ) - 2 em đóng vai Lan và Mai ( chuyện Chiếc bút mực ) 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm Bạn trai đang vẽ ở đâu? Bạn trai nói gì với bạn gái? Bạn gái nhận xét như thế nào? Hai bạn đang làm gì? - GV nhận xét Bài tập 2 ( M ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét, kết luận Qua câu chuyện ở bài tập 1 em rút ra bài học gì? Bài tập 3 ( V ) GV hướng dẫn - GV chấm điểm bài viết - Nhận xét - Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà - Lan nói một vài câu cảm ơn Mai - Nhận xét - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi - HS quan sát kĩ từng tranh, trả lời Bạn vẽ lên bức tường lớp học. Mình vẽ có đẹp không? Vẽ lên tường làm xấu trường lớp học. Hai bạn quét vôi, xoá hình vẽ. + Đặt tên cho câu chuyện - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Không vẽ lên tường lớp học...... Đẹp mà chưa đẹp..... Bức vẽ đáng chê..... Không nên vẽ lên tường lớp họcvà những nơi công cộng khác. + 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS mở mục lục sách Tiếng việt 2, tập 1 tìm tuần 6 - 4, 5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang - 1, 2 HS đọc tên các bài tập đọc tuần 6 - HS viết vào vở tên các bài tập đọc có trong tuần 6: Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới, Mua kính. IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách Toán Tiết 25: luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn - Rèn KN giải toán có lời văn - GD HS ham học toán B- Đồ dùng: - 1 cốc; 1 chiếc hộp; 8 bút chì C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: - GVdùng vật mẫu để mô tả bài toán. GV đưa ra một cốc có 6 bút chì Đưa ra cho HS quan sát một hộp có 8 bút chì Nêu câu hỏi để HS hình dung bài toán. 6 + 2 = 8 ( bút chì) -An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh? Bài giải Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14( bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. * Kỹ năng làm bài - GV chấm bài - Nhận xét * Kỹ năng trình bày bài 2.Củng cố dặn dò - Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn? - Ôn lại bài. Bài 1: Làm bảng nhóm - Đọc đề - Tóm tắt bằng sơ đồ - 1 HS chữa bài - Lớp làm vào bảng nhóm - Chữa bài Bài 2: Làm miệng - HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán 1 em chữa bài trên bảng, lớp làm vào vơ HS chữa bài Bài 3: Làm vở - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Bài giải Số người ở đội 2 là: 15 + 2 = 17( người) Đáp số: 17 người 2 -3 HS nêu. Chính tả ( nghe viết ) Cái trống trường em I Mục tiêu + Nghe viết chính xác hai khổ thơ của bài : Cái trống trường em - Biết trình bày bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ - Biết cách một dòng khi viết hết một khổ thơ + Biết làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l / n vần en / eng, i / iê II Đồ dùng: -bảng phụ ngi nội dung bài tập 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết 3 tiếng có vần ia hoặc ya - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu b HD nghe viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ của bài chính tả - Hai khổ thơ này nói gì ? - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? - Viết tiếng khó : trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.... * HD viết bài vào vở - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 GV treo bảng phụ - GV nhận xét bài làm của HS Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động. - 1 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc lại - Nói về cái trống lúc các bạn nghỉ hè - 9 chữ phải viết hoa - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - HS tự soát lỗi bằng bút chì + 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm - HS làm bài vào VBT HS chữa bài: Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng HS đọc bài làm đúng + HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn kiểm tra - Nhận xét bài làm của bạn HS đọc bài làm. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - HS viết chưa đạt về nhà viết lại - Xem và làm phần b,bài 3. Thể dục Động tác bụng- chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại Mục tiêu: +Ôn tập 4 ĐT: Vươn thở, tay, chân, lườn; học mới động tác bụng. Yêu cầu thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng. + Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh và trật tự hơn giờ trước. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi “ qua đường lội”. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu (4-5 phút) +Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. 2.Phần cơ bản(24-25 ph) +Chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại : + Chuyển đội hình từ hàng dọc thành đội hình hàng ngang, sau đó kiểm tra bài cũ cho h/s . +Từ đội hình hàng ngang chuyển thành đội hình vòng tròn ( vài lượt ) +Từ đội hình vòng tròn cho h/s đứng quay mặt vào tâm( để tập TD ) +Học động tác bụng: +GV tập mẫu ( vài lượt). +GV hô, sửa lỗi sai cho HS 3. Phần kết thúc(5-6 phút) +Trò chơi “ qua đường lội” HD h/s chơi : Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Cùng h/s củng cố bài + Chơi trò chơi “ chạy ngược chiều theo tín hiệu” + Giao bài tập về nhà cho h/s. -Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. +Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. +Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay( mỗi động tác mỗi chiều 4-5 lần) +Từ hàng dọc chuyển đội hình về hàng ngang, kiểm tra bài cũ ( tập 4 động tác) + Từ đội hình hàng ngang chuyển đội hình về vòng tròn( ngược lại) +Từ đội hình đó cho h/s quay mặt vào tâm. +Học động tác bụng: + Theo dõi GV tập mẫu, tập theo . + Cả lớp tập theo sự hướng dẫn của g/v ( nhiều lượt). Chơi trò chơi “ qua đường lội” + Vài em lên chơi thử, cho cả lớp chơi. Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng. +Vài h/s lên chơi trò chơi thử, cả lớp chơi trò chơi thật. + Nghe g/v nhận xét giờ học. + Nhận bài tập về nhà. Phần ký duyệt của ban giám hiệu.
Tài liệu đính kèm: