Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 32

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 32

TOÁN

TIẾT 156: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 - Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.

 - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.

II. CHUẨN BỊ

 - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
 - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bị
 - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
- HS quan sát.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
Bài giải
	Số tiền mà mẹ phải trả là:
	600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
- HS làm bài.
Tập đọc
Tiết 94 + 95: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
 - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4)
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. 
*Luyện phát âm
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và y/c HS đọc bài.
*Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc .
*Thi đọc
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc 1 đoạn.
Tiết 2: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV hỏi: 
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: Quyển sổ liên lạc.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 157: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
 - Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm,chục, đơn vị.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
 - Làm được BT 1, 3, 5.
II. Chuẩn bị
 Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách ss các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
*Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu so sánh số.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt.
	 700 đồng
 Bút chì: 300 đồng
 Bút bi: 
	 ? đồng
Bài giải
	Giá tiền của bút bi là:
	700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
Kể chuyện
Tiết 32: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
 - Dựa theo tranh,theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, Bt2)
 - HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước. (BT3)
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể).
 - Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
+Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
+Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
*Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
*Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh ntn?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
*Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ,  ... áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo ND:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
+HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
+HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
+HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
Toán
Tiết 159: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
II. Chuẩn bị
 Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1(a, b):
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
*Bài 2(dòng 1 câu a, b):
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Hỏi HS cách làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS trả lời.
- HS tự làm vào vở, chữa trên bảng và nêu cách làm.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Tiết 64: Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Chuẩn bị
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả ntn?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
*Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng
*Viết chính tả: Đọc cho HS viết bài.
*Soát lỗi: Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Chấm bài: Chấm bài 10 em
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố . Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Toán
Tiết 160: Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
 - Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
 - So sánh các số có 3 chữ số.
 - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 - Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
 - Chu vi hình đã học.
II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
 1. GV ghi đề bài lên bảng:
 *Bài 1(1 điểm): Số?
 255 ; 	 ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ;	
 *Bài 2(2 điểm): Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
 357  400
301  297
 601  563
999  1000
 238  258
 *Bài 3(2 điểm): Đặt tính rồi tính
 432 + 235
251 + 346
 872 - 320
786 - 135 
 *Bài 4(2 điểm): Tính
 25m + 17m =
700 đồng – 300 đồng =
 900km – 200km =
200 đồng + 5 đồng =
 63mm – 8mm =
 *Bài 5(1 điểm): Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 608; 573 
 *Bài 6(2 điểm): Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 24cm, 32cm và 40cm.
 2. HS làm bài vào vở.
 3. Thu bài về chấm
 4. Nhận xét giờ.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 32: Mặt Trời và phương hướng
I. Mục tiêu
 - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
 - Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Chuẩn bị
 - Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
 - Tranh vẽ trang 67 SGK.
 - Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
- GV nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
- Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
b. Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm tn để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Th/hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
- Sau 4’ gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
- Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
Phổ biến luật chơi:
- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
- GV phát các bức vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.
d. Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
Phổ biến luật chơi:
- 1 HS làm Mặt Trời.
- 1 HS làm người tìm đường.
- 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng MT
3. Củng cố . Dặn dò:
- Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
- Nhận xét giờ.
- 2 HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
+ Cảnh Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn 
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
- Trả lời theo hiểu biết.
-
 HSTL theo hiểu biết: Nam, Bắc.
- HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ ở phía bên tay phải.
+ ở phía bên tay trái.
+ ở phía trước mặt.
+ ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Lắng nghe.
- Các nhóm tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- 6 HS chơi thử.
- HS thamgia chơi.
- Một số HS nêu.
Thủ công 
Làm con bướm (Tiết2)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
 - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều phẳng.
 - HS khéo tay: Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy- học :
Mẫu con bướm bằng giấy.
Quy trình làm con bướm, giấy, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy- học :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
6/
20/
 5/
1. Nêu lại cách làm con bướm.
2. Thực hành.
3. Nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS quan sát nêu lại quy trình làm.
- HS quan sát quy trình nêu cách làm.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
- GV cho HS nêu lại cách làm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu cách làm.
- Nêu cách làm như T1.
- HS làm con bướm bằng giấy.
- Trưng bày sản phẩm, nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
******************************************************************
xác nhận của Ban giám hiệu:

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 1 lop 2 tuan 32.doc