Giáo án Lớp 2 tuần 16 (3)

Giáo án Lớp 2 tuần 16 (3)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

CHÍNH TẢ

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.

2. Kỹ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã.

3. Thái độ:

- Viết đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.

- HS: Vở, bảng con.

 

docx 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 16 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
CHÍNH TẢ
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Kỹ năng: 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã.
Thái độ: 
Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bé Hoa.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:học sinh tìm từ ghi vào VBT
Sửa bài bằng trò chơi tiếp sức
GV lưu ý cách đặt dấu thanh: đặt ở âm u trong vần ui và âm yếu trong vần uy
Bài 3 (b):
-Học sinh làm bài vào sách giáo khoa rồi nêu các từ tìm được
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
Chuẩn bị: Trâu ơi!
Hát
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
Viết các từ ngữ: quấn quýt,lành,
Học sinh làm bài
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
CHÍNH TẢ
TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!
Kỹ năng: 
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, ( bài 2, 3a)
Thái độ: 
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
GV đọc bài một lượt
Đây là lời của ai nói với ai?
Người nông dân nói gì với con trâu?
Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
Gv chốt các cặp tiếng tìm đúng, tổng kết thi đua
Bài 3 (a): Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho điểm HS.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
b
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về giờ học.
Chuẩn bị: 
Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang 
HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
Học sinh làm bài
Đọc bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Kỹ năng: 
Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Thái độ: 
Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
GV nhận xét HS chơi.
GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên
GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV nhận xét.
GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Một vài đại diện HS lên báo cáo.
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
 - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật tr ... viết các ngày trong tháng.
Gọi 1 HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Trò chơi.
Bài 2:
Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Tháng 12 có mấy ngày ?
So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
Tờ lịch tháng.
Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to.
Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời).
Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
Ngày 01.
Thứ bảy.
Thực hành chỉ ngày trên lịch.
Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
Tháng 11 có 30 ngày.
Nghe và ghi nhớ.
Đọc phần bài mẫu.
Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
Viết ngày trước.
sLàm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.
 Viết
- Lịch tháng 12.
Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TOÁN
THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
 Giúp HS:
 - Củng cố kỹ năng xem lịch tháng.
Kỹ năng: 
Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ngày, tháng.
Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
Tháng 12 có mấy ngày?
So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 2 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
 v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
 Bài 2:
GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
 Giúp HS củng cố về:
 - Xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng.
Kỹ năng: 
Giúp HS thực hành nhanh, đúng.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thực hành xem lịch.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Trò chơi : tìm đôi: học sinh làm việc nhóm 2, sau khi chọn đồng hồ đúng với từng câu,học sinh trao đổi thông tin và thống nhất kết quả đúng
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2:
Có thể cho HS làm thành trò chơi 
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội một tờ lịch in có thể điền ngày như bài 2
Học sinh thi điền vào ô trống các ngày còn thiếu trên lịch
Nêu các câu hỏi như sách giáo khoa 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
- HS thi đua.
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương. 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxga 2 tuan 16ca the hoaktkn.docx