Giáo án môn Luyện Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Kim Anh

Giáo án môn Luyện Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Kim Anh

Luyện toán

: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

- Biết thừa số – tích.

- Biết giải toán có một phép nhân.

- Củng cố lại cách tính độ dài đờng gấp khúc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Luyện Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Luyện toán
:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số – tích.
- Biết giải toán có một phép nhân.
- Củng cố lại cách tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 2 HS đọc
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1p
Bài 1: Tính nhẩm
7p
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 2: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
6p
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV viết mẫu lên bảng.
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31
Phần b,c, d dành cho HS khá giỏi.
b. 4 x 8 – 17 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 0 
d. 3 x 7 + 29 = 50 
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- 7 đổi đũa có nhiêu chiếc
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 4: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
7p
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân
3 x 3 = 9 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
........................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Nghệ thuật
Vẽ trang trí Trang trí đường diềm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đường diềm cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đường diềm.
2. Kỹ năng:
- Trang trí được đường diềm và vẽ được màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp
II. Chuẩn bị:
GV: 	- Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm
- Hình minh họa cách vẽ đường diềm.
HS: 	- Bút chì, màu vẽ, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
2p
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
7p
- Giới thiệu đồ vật trang trí đường diềm.
- HS quan sát
- Đường diềm dùng để làm gì ?
- Trang trí đồ vật.
- Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế nào ?
- Làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Tìm các đồ vật trang trí đường diềm.
- Cổ áo, tà áo.
- GV đưa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH
- HS quan sát tiếp
- Họa tiết ở đường diềm thường là hình tròn.
- Hình hoa, lá, quả, chim thú được sắp xếp nối tiếp nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí
5p
- Yêu cầu HS quan sát tiếp ở bộ ĐDDH
- HS quan sát.
- Cách trang trí ?
- Hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa.
- Cách vẽ màu ?
- Có đậm có nhạt (theo ý thích)
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ
10p
- GV quan sát HS vẽ
*Hoạt động 4: Thực hành
- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố – Dặn dò:
5p
- Nhận xét đánh giá
- Dặn dò: Về nhà tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật.
- Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
Luyện chữ
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn có lời nhân vật, trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
TG
1- Kiểm tra bài cũ:
5p
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch
- Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết
7p
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Có mà trốn bằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó
- HS tập viết trên bảng con
2.2. GV đọc bài chính tả
- HS chép bài
12p
- Đọc cho HS chép bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
3. Hướng dần làm bài tập:
8p
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS làm bảng con
a. reo – giật – gieo
b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) 
Bài 3: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vào vở
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học
...........................................................
Luyện đọc
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
1p
2. Luyện đọc:
9p
2.1. GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
6p
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
7p
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
3p
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
12p
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: 
- Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
4. Luyện đọc lại:
10p
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Luyện đọc
Chim rừng tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những tiếng khó: y-rơ-pao, rung động, ríu rít, kơ púc, rướn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ khó: Chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên rất nhiều loài, với nâng cao bộ lông nhiều màu sắc tiếng hót hay.
II. đồ dùng – dạy học:
- Bản đồ Việt Nam 
- Tranh ảnh đại bàng bay lượn
- Bảng phụ để điền những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiềng kêu, hoạt động hoạt động của 3 loài chim.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
 A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- 2 HS đọc
- Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn chăm trí khôn của Chồn ?
- Vì một trí khôn của Gà rừng cứu được đôi bạn. Trăm trí khôn của Chồn lúc gắp nạn biến sạch.
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2p
2. Luyện đọc:
10p
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ:
- Chao
- Bay nghiêng đi nghiêng lại trên trời.
+ Rợp
- (bóng che) kín
+ Hoà âm
- Phối hợp nhiều âm với nhau cùng một lúc
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
8p
Câu 1:
- Quanh hồ y-rơ-pao có những loài chim nào ?
- Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác.
Câu 2:
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của chim đại bảng, thiên nga, kơ púc.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn tả 3 loài chim.
- HS đọc bài.
- GV treo bảng phụ.
- HS điền những từ ngữ tả đặc điểm của từng loài chim.
4. Luyện đọc lại:
- HS thi đọc toàn bộ bài văn
7p
- Nhận xét khuyến khích những đọc tốt.
C. Củng cố – dặn dò:
5p
- Bài "Chim rừng Tây Nguyên" hôm nay và bài "Vè chim" học tuần trước cho em nhận xét gì về các loài chim.
- Có rất nhiều loài chim trong đó có nhiều loài chim đẹp sống ở nước ta.
- Nhận xét tiết học
............................................................................
Luyện toán
ônBảng chia 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Lập bảng chia 2
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biế ... ròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
8 : 2 = 4
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2:
8p
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai
- HS lập bảng chia 2
2 : 2 = 1
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
14 : 2 = 7
6 : 2 = 3
16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
18 : 2 = 9
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
- Cho HS học thuộc bảng chia 2.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
5p
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Bài 2:
- HS đọc đề toán
5p
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 12 cái kẹo
 Chia : 2 bạn
 Mỗi bạn:. cái kẹo ?
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
Bài 3:9Dành cho HS khá giỏi, nếu còn thời gian)
5p
- Mỗi số 4, 6, 7, 8 là kết quả của phép tính nào ?
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả 
*VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
C. Củng cố – dặn dò:
5p
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 2.
.............................................................................
Thể dục
Ôn một số bài tập Đi đường theo vạch kẻ thẳng
Trò chơi: Nhảy ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng).
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
ii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi do giáo viên chọn.
- GV điều khiển
b. Phần cơ bản:
15p
- Ôn đứng đưa 1 chân sau hai tay giơ cao thẳng hướng.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trước.
- Cán sự lớp hô.
- Đi thường theo vạch kẻ
2-3 lần
- Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
3-4 lần
C. Phần kết thúc:
10p
- Cúi lắc người thả lỏng
5-6 lần
- Nhảy thả lỏng
4-5 lần
- Hệ thống bài
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
..............................................................................................................
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
:
 Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy 
I. mục tiêu::
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ BT 2
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2p
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
6p
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp.
- HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
7p
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
6p
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
C. Củng cố – dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
.
Luyện toán
 Một phần hai
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Giúp HS củng cố "Một phần hai"; biết viết và đọc .( bằng hình ảnh trực quan).
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II. đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
2p
* Giới thiệu 
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát.
9p
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
5p
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- HS quan sát hình
5p
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
C. Củng cố - dặn dò.
5p
- Nhận xét tiết học.
	..................................................
 Nghệ thuật
 Ôn bài hát Hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu, rộn ràng.
- Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
a. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Hát bài: Trên con đường đến trường 
- 3 em
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2p
*Hoạt động 1: Dạy bài hát
Hoa lá mùa xuân
9p
- GV hát mẫu
- HS nghe
- Đọc lời ca
- Gọi HS đọc lời ca
- HS đọc lời ca
- Dạy bài hát từng câu
- HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài.
- Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.
- Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện 
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- HS thực hiện.
9p
- Tập hát và vỗ tay đệm theo phách.
- HS vỗ tay theo phách nhịp.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca
- HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu.
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.
- GV làm mẫu động tác
- HS quan sát và thực hiện.
C. Củng cố – dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học
...............................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Luyện chữ
Chữ hoa S
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2p
2. Hướng dẫn viết chữ hoa S:
6p
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
6p
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
9p
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
3p
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ S.
....................................................................................
Luyện tiếng việt
Tiết 22:
 Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
1.Củng cố kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
2. Củng cố kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
6p
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trờng hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của ngời khác với thái độ nh thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
8p
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trớc một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tơng tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
16p
- GV hướng dẫn HS làm
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động 
- Câu c: Câu kết
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_luyen_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2009_2010_dang_thi_k.doc