Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 1

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 1

Tiết 1: Cho cờ Tập trung dưới cờ

---------------------------------------------------------

Tiết 2+3: Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim.

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, r rng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kin trì, nhẫn nại mới thnh cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sch gio khoa).

- Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ cĩ cơng mi sắt, cĩ ngy nn kim.

- Học sinh yếu đọc đúng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- GDKNS : Tự nhận thức về bản thn (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

+ Lắng nghe tích cực.

+ Kiên định.

+ Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
THỰC HIỆN TỪ 19/8/2013 ĐẾN 23/8/2013
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ Tập trung dưới cờ
---------------------------------------------------------
Tiết 2+3: Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim.
- Học sinh yếu đọc đúng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- GDKNS : Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).
+ Lắng nghe tích cực.
+ Kiên định.
+ Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập một.
- GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ những ai?
Hoạt động 1: GV đọc mẫu toàn bài.
GV lưu ý: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên.
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
Ị GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.
Luyện đọc câu dài:
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được.//
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.// 
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm lên thi đọc.
Đọc đồng thanh.Ị Nhận xét.
 Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Xem mục lục và đọc tên 8 chủ điểm.
- Một bà cụ và một cậu bé.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc lại.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
HS nêu.
HS đọc.
HS nêu nghĩa.
HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp).
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm bốc thăm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
(Tiết 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
	* Đoạn 1:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
Ị Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc.
	* Đoạn 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
GV treo tranh và hỏi:
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
Ị Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá.
	* Đoạn 3:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Bà cụ giảng giải thế nào?
Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
Ị Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công.
 Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
3. Củng cố – Dặn dò: 
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Liên hệ thực tế Ị GDTT.
Nhận xét tiết học.Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Tự thuật.
HS đọc.
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc 
HS đọc.
HS quan sát tranh.
Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo.
“Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.” 
HS đọc.
Mỗi ngày  thành tài.
Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc.
HS nêu theo cảm nhận riêng.
HS đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc theo nhóm 3.
Nhóm bốc thăm thi đọc.
HS tự nêu.
TIẾT 4 Toán Ôn tập các số đến 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số;số lớn nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
- Mục tiêu trò chơi: HS biết đọc, đếm các số trong phạm vi 100. Nhận biết số liền trước, số liền sau.
II. CHUẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Bài cũ: 
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn?
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé?
Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV dán băng giấy 10 ô.
Ị GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất?
Ị Nhận xét.
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?
GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.
Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
* Bài 3: Số liền trước, số liền sau.
GV viết số 16 lên bảng.
Tìm số liền sau?
Số liền trước?
Số liền trước hơn hay kém số 16?
Ị Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau hơn hay kém số 16?
Ị Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
Ị Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị.
 3. Củng cố- Dặn dò:
GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai nhặt được chiếc nấm nào thì trả lời câu hỏi của chiếc nấm đó.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
- HS đọc yêu cầu.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
1 đơn vị.
1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở.
HS làm miệng và nêu kết quả.
HS sửa bài.
HS đọc đề.
HS quan sát.
10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng.
17.
15.
Kém 1 đơn vị so với số 16.
HS nhắc lại.
Hơn số 16 1 đơn vị.
HS nhắc lại.
1 HS khá làm. a) 40.
Lớp làm những câu còn lại.
 b) 89 c) 98 d) 100.
HS tham gia chơi.
HS nhận xét.
TIẾT 5 Tập viết CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa A(1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Anh em hịa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Ở tất cả các bài TV, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng (TV ở lớp) trên trang vở TV2
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng. Bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Bài cũ: 
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập viết. Ị Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Chữ hoa: A
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ A hoa (5’)
GV đính chữ mẫu. 
Chữ A này cao mấy ly?
Mấy đường kẻ ngang?
Có mấy nét?
Ị Chữ A có 3 nét, nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng sang phải. Nét 2 là nét móc ngược trái. Nét 3 là nét lượn ngang.
Hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng ở đường kẻ 3.
Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang.
GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu.
GV yêu cầu HS viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
 Kết luận: Chữ A hoa có 3 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
Cụm từ ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà. Cụm từ này có nghĩa gì?
GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Những con chữ nào cao 2,5 ly?
Những con chữ nào cao 1,5 ly?
Những con chữ nào cao 1 ly?
Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. 
Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của chữ em, thuận, vần oa. 
Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu?
GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh.
Ị Nhận xét.
b. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 1: Thực hành 
GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
 (1dòng) 
 (1 dòng) 
 (1 dòng) 
 (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, uốn nắn HS nào còn viết yếu.
Ị GV thu vài vở, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: (1’)
GV yêu cầu HS tìm trong lớp mình những đồ vật nào trong đó có chữ a.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu 4 HS đại diện 4 tổ xung phong lên bảng viết chữ A. ... o viên
HĐ Học sinh
1. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. 
* Bài 1: 
GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV mời từ 8 – 10 cặp.
Ị Nhận xét cách thể hiện của các cặp.
Ị Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích.
* Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn
GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. 
Ị Nhận xét.
Ị Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh.
Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ?
Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ?
GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh.
GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn.
Ị Nhận xét.
Ị Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc.
 Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
 Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh.
3. Củng cố – Dặn dò: 
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước.
HS đọc yêu cầu.
1 HS làm mẫu.
7 – 8 HS thực hiện.
HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào.
HS đọc yêu cầu.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm.
Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại.
Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phải để mọi người cùng ngắm.
HS làm bài.
HS thực hiện.
HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản.
Nhận xét bài của nhóm khác.
Tiết 3 Toán ĐÊXIMET 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nĩ ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo đề - xi – mét. 
- Cả lớp làm được BT 1 ; 2. 
- Mục tiêu trò chơi: biết quan hệ giữa dm và cm, nhớ 1dm = 10cm.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1.. Bài cũ: - Gọi 2 HS sửa bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Đêximet
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet 
GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
10 cm còn gọi là 1 dm.
GV viết: 	10 cm = 1 dm.
Đêximet viết tắt là dm.
Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm
Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
GV ghi : 1 dm = 10 cm.
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ?
20 cm còn gọi là gì ?
Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm.
Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.
 Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
	10 cm = 1 dm.
	1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm.
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
3. Củng cố – Dặn dò: 
Tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo đạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Về tập đo độ dài. Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở:
30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
 32 	 36	 58 	 43	 32
+ 45	+ 21	+ 30 	 + 52 	+ 37 
 	77 	 57	88	 95	 69
HS đo.
10 cm.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
1 dm.
1 dm = 10 cm.
HS nhắc lại.
HS chỉ.
HS tiến hành đo.
2 dm.
HS vẽ.
HS nhắc lại (5 – 7 HS).
HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS).
HS đọc đề.
HS làm bài rồi tiến hành sửa miệng.
AB > 1 dm ; CD < 1 dm.
AB > CD ; CD < AB.
HS đọc đề.
6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm.
3 dm + 2 dm = 5 dm.
9 dm + 10 dm = 19 dm.
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
- HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.
TIẾT 4 Tự nhiên xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. 
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương. 
- Nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
- Yêu thích tập thể dục thể thao.
- Mục tiêu trò chơi vật tay: Giúp HS thấy ai có cơ quan vận động tốt, muốn khoẻ thì nên thường xuyên vận động thể dục thể thao.
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ cơ quan vận động.VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Bài cũ: 
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Cơ quan vận động
Hoạt động 1: Làm một số cử động 
GV cho HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK / 4.
Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện những động tác như trong SGK.
- Trong các động tác các em vừa thực hiện thì bộ phận nào của cơ thể cử động?
Kết luận: Khi thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
GV yêu cầu HS nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
GV yêu cầu HS cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
Nhờ đâu mà các bộ pậhn đó cử động được.
Ị Nhờ sư phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
Nhìn vào hình 5, 6 SGK, lên bảng chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
Ị Nhận xét.
Nếu có cơ mà không có xương hoặc có xương mà không có cơ thì cơ thể không thể vận động được.
 Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3: Trò chơi vật tay.
GV tổ chức cho SH chơi trò kéo co.
Yêu cầu HS chơi.
 Kết luận: Trò chơi này cho chúng ta thấy ai khoẻ thì cơ quan vận động tốt và ngược lại. Do vậy, nếu muốn khoẻ thì chúng ta nên thường xuyên vận động thể dục thể thao.
3. Củng cố - Dặn dò: GV yêu cầu HS :
Nếu chỉ có xương thì cơ thể vận động được không?
Nếu có cơ thực hiện cơ thể vận động được không?
Ị Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài. Chuẩn bị: Bộ xương.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS quan sát.
- HS làm theo nhóm đôi.
Cả lớp thực hiện, lớp trưởng điều khiển.
Đầu, mình, tay, chân.
HS nhắc lại.
HS thực hiện.
Xương, bắp thịt.
HS thực hiện.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
HS tham gia chơI theo nhóm.
HS làm bài.
HS trả lời.
Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 1
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Bao bọc sách vở đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần 2:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
------------------------------b³³b------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 20132014.doc