Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 6

Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 6

Đạo đức.

Tiết 6 : GỌN GÀNG NGĂN NẮP / TIẾT 2

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :

- Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

- Biết phân biệt sống gon gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

3.Thái độ : Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 & Kế hoạch dạy học Tuần 6 Lớp Hai/2
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2003
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------------------------------
Đạo đức.
Tiết 6 : GỌN GÀNG NGĂN NẮP / TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :
- Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
- Biết phân biệt sống gon gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3.Thái độ : Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Cho học sinh ứng xử nhanh các tình huống 
-Dương đi học về liền vứt cặp bừa bãi vào xó nhà.
-Sàng dậy trễ, Dương tìm cặp sách khắp nơi mà không thấy. Dương bới tìm lung tung khắp nhà.
-Em thấy Dương là người như thế nào ? 
-Em sẽ làm gì giúp Dương ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Đóng vai theo tình huống.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
Giáo viên nêu tình huống : 
1.Em vừa ăn cơm xong, hưa kịp dọn mâm bát thì bạn rũ đi chơi. Em sẽ .........
2.Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình, em sẽ ........
3.Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ......
Kết luận : Nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Giáo viên kiểm tra học sinh việc thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
GV yêu cầu học sinh kể về việc giữ gọn gàng ngăn nắp .
Gợi ý : Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ?
-Em đã làm những việc gì cho thấy em đã gọn gàng ?
-Có lần nào em chưa thực hiện tính gọn gàng ngăn nắp ?
-Giáo viên tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động 3 : Trò chơi
Mục tiêu : Biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
Đưa ra cách chơi : Lấy đồ dùng của các bạn để lộn xộn lên bàn. Chơi 2 vòng :
-Vòng 1 : Xếp lại đồ dùng cho gọn.
-Vòng 2 : Thi lấy nhanh các đồ dùng theo yêu cầu.
-Qua trò chơi em thấy gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?
Hoạt động 4 : Kể chuyện “Bác Hồ ở Pắc Bó”
Mục tiêu : HS học tập được thói quen tốt sống gọn gàng ngăn nắp.
-Giáo viên kể chuyện “Bác Hồ ở Pắc Bó”
1.Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì ?
2.Qua câu chuyện này em học tập được điều gì ở Bác Hồ ?
3.Em đặt tên gì cho câu chuyện này ?
-Nhận xét. Tổng kết 
Hoạt động 5 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nắm được nội dung bài học.
3.Củng cố : Tại sao cần phải sống gọn gàng ngăn nắp ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Thực hành đúng bài học.
-Dương sống không gọn gàng.
-Tính bừa bãi của Dương làm nhà cửa lộn xộn, đáøng chê trách.
-Dương sống không gọn gàng, bạn ấy nên rèn luyện thói quen sống gọn gàng, ngăn nắp.
-Gọn gàng ngăn nắp / tiết 2.
-Chia 3 nhóm đóng vai
-3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai.
-Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
-Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
-Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
-2 em đọc lại.
-Một vài em lên kể.
-Nhận xét , nêu ý kiến giúp bạn.
-Chia 4 nhóm tham gia trò chơi : Gọn gàng ngăn nắp.
-Đại diện mỗi nhóm chơi 2 vòng
-Nhận xét, bổ sung.
-Không mất thời gian tìm kiếm đồ dùng.
-2 em nhắc lại.
-Học sinh nghe và TLCH.
-Bác Hồ, nội dung gọn gàng ngăn nắp.
-Sống gọn gàng ngăn nắp.
-Gọn gàng ngăn nắp.
-HS đọc và ghi nhớ :
-Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
-Gọn gàng ngăn nắp ta thời chớ quên.
-Chỗ chơi sách vở đẹp bền.
-Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu.
-Làm vở Bài tập.
-1 em trả lời.
-Học bài, thực hành đúng.
 --------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 26 : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5
- Tự làm và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
- Áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
2.Kĩ năng : Rèn thuộc nhanh bảng cộng 7, tính đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng cài, que tính. 
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS,
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng tính
 48 + 7 + 3 29 + 5 + 4
 Tóm tắt :
Hà cao : 88 cm
Ngọc cao hơn Hà : 3 cm
Ngọc cao : ? cm.
 Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép cộng 7 + 5
Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
Nêu bài toán : Có 7 que tính, thêm 5 qur tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
A/ Tìm kết quả :
-7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
-Em nói cách làm của em ?
B/ Đặt tính và thực hiện :
-Nhận xét.
C/ Lập bảng cộng thức, HTL :
-Em dùng que tính lập bảng cộng 7.
-Kết quả như thế nào ?
-Xóa dần các công thức .
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Rèn tính nhanh đúng, chính xác.
Bài 1 : Tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính và tự tính kết quả.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Tính nhẩm nghĩa là như thế nào ?
-Kết quả của 2 phép tính thế nào ?
-Vì sao ?
-Khi biết 7 + 8 = 15 thì 7 + 3 + 5 = 15
Bài 4 :
-Em tự trình bày bài giải.
-Vì sao lấy 7 + 5 ?
Bài 5 :
-Viết 7 + ...... = 13 . Cần điền dấu gì ? Vì sao ?
-Điền dấu – được không ?
-Viết : 7 ..... 3 ......7 = 11
3.Củng cố : Đọc lại công thức 7 cộng với một số.
Nêu cách đặt tính và tính 7 + 5 ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – HTL bảng cộng thức.
-2 em lên tính
 58 38
 Giải
Chiều cao của Ngọc :
88 + 3 = 91 (cm)
Đáp số : 91 cm
-7 cộng với một số 7 + 5
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện 7 + 5
-HS sử dụng que tính tìm kết quả.
-13 que tính.
-7 với 3 là 1 chục que tính , 1 chục với -2 que tính là 12 que tính.
-1 em lên đặt tính và nói : Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu cộng và kẻ gạch ngang.
-1 em lên bảng tính và nói : 7 + 5 = 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 ở cột chục.
-5 – 6 em nhắc lại.
-Thao tác với que tính.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả :
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
.................
7 + 9 = 16 
-Thi đọc thuộc công thức.
-Ghi kết quả vào vở.
-3 em lên bảng làm . Lớp làm vở.
-Tính nhẩm.
-Ghi luôn kết quả, không dùng que, không đặt tính.
-2 em lên bảng. Lớp làm nháp.
-Bằng nhau.
-Vì 3 + 5 = 8
-1 em đọc đề .
-1 em lên tóm tắt 
-Giải.
Tuổi của anh là :
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi.
-Vì em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi, ta phải lấy tuổi em cộng với phần hơn.
-1 em đọc đề. Điền dấu
-Dấu + vì 7 + 6 = 13
-Không vì 7 – 6 không bằng 13.
-Vài em đọc lại.
-Trả lời : 7 – 3 + 7 = 11
-Làm vở.
-1 em đọc.
-1 em nêu..
-HTL bảng cộâng : 7 cộng với một số.
 ---------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : MẨÃU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, .....
- Nghỉ hơi sau các dấu câu, và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Hiểu : Nghĩa các từ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em HTL bài Cái trống trường em.
-Tìm những từ ngữ tả hoạt động tình cảm của cái trống ?
-Tình cảm của bạn học sinh đối với ngôi trường như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chủ điểm của tuần này là gì ?
-Để trường học luôn sach đẹp ta phải làm gì ?
-Hôm nay học Mẩu giấy vụn .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2, đọc đúng các từ ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn (1-2) nhẹ nhàng dí dỏm, vô tư, hồn nhiên, vui tươi nhí nhảnh.
A/ Hướng dẫn phát âm từ khó :
Đọc từng câu :
-Luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ).
B/ Hướng dẫn ngắt giọng :
-Luyện đọc đúng các câu khó ngắt giọng.
-Nhận xét.
Đọc từng đoạn : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Giảng từ : ( xem chú giải)
Chia nhóm đọc.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm có bạn đọc hay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của các từ mới. 
-Tranh : Hỏi đáp : Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
-Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
3.Củng cố : Mẩu giấy sẽ nói gì cho các bạn nghe ?
-Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết sau.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập đọc đoạn 1-2 .
-2 em THL và TLCH.
-Trường học.
-Không xả rác , giữ vệ sinh, nhắc nhở bạn ý thức giữ gìn trường lớp.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi đọc thầ ... a.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Trả lời ( 1 em ).
-Dấu, dấu : dấu !.
-Viết hoa.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
-Chia 4 nhóm.
-4 nhóm lên thi tiếp sức( mỗi nhóm ghi vào mỗi cột ).
-Làm vở BT.
-Chia nhóm giống bài 2 ( 4 nhóm )
-Ngôi trường mới.
-Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.
 --------------------------------------------------------------
Toán.
Tiết 25 : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố khái niệm “ ít hơn” và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản )
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính)
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : quả cam, bảng cài. Viết bài 2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Ghi : 48 + 16 87 + 6 26 + 18
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài.
Mục tiêu : Củng cố khái niệm “ít hơn” và biết giải bài toán về “ít hơn” dạng đơn giản.
Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 5 quả cam lên bảng ). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?
-Gọi học sinh nêu lại bài toán.
-Cành dưới ít hơn 2 quả là thế nào ?
Gợi ý : 
-Cành trên có bao nhiêu quả cam ?
-Hoặc hướng dẫn tóm tắt theo sơ đồ.
-7 quả cam là số cam của cành nào ?
-Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ?
-Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ?
-Đoạn thẳng đó tương ứng với mấy quả cam ?
-Bài toán hỏi gì ?
Muốn tính số cam của cành dưới ta làm như thế nào ?
Vì sao ?
-Câu trả lời như thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn ( toán đơn có một phép tính).
Bài 1 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
Bài 2 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Tại sao ?
-Cho điểm.
Bài 3 : Xác định đề toán.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Trong bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn ?
-Ngoài ra còn biết gì nữa ?
-Kết luận : Số bé = Số lớn – phần hơn.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – học lại bài nhiều hơn, ít hơn.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-1 em nêu lại bài toán.
-Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
-1 em lên bảng tóm tắt.
-Cành trên : 7 quả.
-Cành trên.
-Ít hơn cành trên 2 quả.
-Ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam cành trên.
-2 quả cam.
-1 em lên vẽ .
 7 quả.
-Cành trên :
-Cành dưới : 2 quả.
 ? quả.
-Hỏi số cam cành dưới.
-Thực hiện phép tính 7 – 2
-Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tìm số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi 2 quả.
-Số cam cành dưới có là / Cành dưới có số cam là .
-1 em lên bảng giải. Lớp giải nháp.
-1 em đọc đề.
-Vườn nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam.
-Tìm số cây vườn nhà Hoa.
-Bài toán về ít hơn.
-Làm bài.
-1 em đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-Thấp hơn có nghĩa là ít hơn.
-Tóm tắt và giải ( 1 em làm trên bảng lớp). Nhận xét. 
-1 em đọc đề. Tự tóm tắt và giải.
Gái : 15 học sinh
Trai ít hơn gái : 3 học sinh
Trai : ? học sinh.
Số học sinh trai lớp 2A có là :
15 – 3 = 12 (học sinh)
Đáp số : 12 học sinh.
-Số lớn.
-Biết phần hơn.
-Xem lại bài.
 ---------------------------------------------------------------
Tiếng việt
 Tiết 10 : Tập làm văn – KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH – LUYỆN TẬP VỀ 
 MỤC LỤC SÁCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định- phủ định.
-Biết soạn mục lục sách đơn giản.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe, nói, viết đúng
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các câu mẫu bài 1,2
2. Học sinh : Sách tiếng việt, vở B, tập truyện thiếu nhi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra bài tập 1, 3
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. biết soạn mục lục sách đơn giản.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Em đọc câu mẫu.
-Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ?
-Câu trả lời nào thể hiện sự không thích ?
-3 em hãy thực hành theo mẫu trên ?
-Chia nhóm và thực hành các câu còn lại.
Bài 2 : 
-Các em tự đặt 3 câu theo 3 mẫu ?
Bài 3 : 
-Các em để truyện trước mặt và mở trang mục lục.
-Em hãy tìm mục lục sách của mình.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc sách tham khảo và xem mục lục.
-Trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định- phủ định. Luyện tập về Mục lục sách.
-1 em đọc yêu cầu.
-Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu.
-1 em đọc.
-Có, em rất thích đọc thơ.
-Không, em không thích đọc thơ.
-3 em thực hành.
-Em có đi xem phim.
-Có, em rất thích đi xem phim.
-Không, em không thích đi xem phim.
-Chia nhóm, thực hành.
-Thi hỏi đáp giữa các nhóm.
-1 em đọc đề.
-3 em đọc mẫu (mỗi em đọc 1 câu)
-3 em đặt 3 câu theo mẫu.
-Quyển truyện này không hay đâu.
-Chiếc vòng của em có mới đâu.
-Em đâu có đi chơi.
-Thực hành đặt câu.
-1 em đọc đề.
-HS tìm mục lục cuốn truyện của mình.
-Tìm mục lục. Làm vở.
-Đọc bài viết (5-7 em ) đọc nối tiếp.
-Đọc sách – xem mục lục.
 ----------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
 ----------------------------------------------------------------
Tiếng việt / ôn.
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Ngôi trường mới.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 ( từ đầu ................. trong nắng mùa thu )
Hỏi đáp : Đoạn này có mấy câu ?
-Trong đoạn này có những dấu câu nào ?
-Những chữ cái nào phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
-Đây là văn xuôi hay thơ ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài : Ngôi trường mới (đoạn đầu)
-1 em đọc lại.
-5 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Chữ đầu câu. Vì đầu câu.
-1-2 em nêu.
-Văn xuôi.
-Viết hết đoạn xuống dòng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
 ---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : Người tốt việc tốt.
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Thanh Niên
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
25’
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Kể chuyện người tốt việc tốt.
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt theo chủ đề : Kể chuyện người tốt việc tốt. Đưa ra phương hướng phấn đấu.
-Báo cáo những hoạt động tốt trong tuần.
-Nhận xét, biểu dương.
-Giáo viên đọc gương tốt “ Hai cô bé mồ côi vào Đại học” ( Báo Thanh Niên ngày 7/10/2003) .
-Qua nội dung câu chuyện em học tập được gì ?
-Nêu gương hai chị em sẽ làm gì ?
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 7.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 7
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-HS đưa ra những thành tích : Nhặt của rơi, giúp bạn mượn vở chép bài, để dành tiền ăn quà bỏ heo đất, tặng sách cũ ,
-Theo dõi .
-Tinh thần vượt khó học tập của 2 chị
-Chăm chỉ học tập, trao dồi rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát chào mừng
Seagames 22, kết hợp vỗ tay .
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Tham gia nộp sách cũ tặng thư viện.
-Làm tốt công tác thi đua.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày ..... tháng ..... năm 2003.
 Duyệt của Ban Giám Hiệu.
 Ngày 17 tháng 10 năm 2003.
 Duyệt của Khối Trưởng 
 Trần Thị Ngọc Dung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc