Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng
I.Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nắm được nội dung của bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong sgk.
Tuần 17 ?&@ BàI THứ 2 Ngày soạn: 18 / 12 /2010 Ngày giảng: 20 / 12 /2010 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I.Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nắm được nội dung của bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1/ Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài và hỏi thêm nội dung của bài (câu hỏi 2,3). 2/Bài mới: - GV giới thiệu bài. a. Luyện đọc: -Đầu tiên 1 HS giỏi đọc toàn bài - Đọc nối tiếp lần1: HD từ khó đọc: Học sinh phát hiện .GV dự kiến: các tiếng có thanh hỏi, ngã. - Đọc nối tiếp lần 2: Giải nghĩa từ: HS đọc phần chú giải + giải nghĩa thêm một số từ học sinh chưa hiểu. - Luyện đọc theo cặp. - Giáo viên nói qua cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng khác với cách nghĩ của người lớn? HS đọc đoạn 3, trả lời; + Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? - GV rút: tức tốc: làm ngay lập tức. + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà? Hỏi thêm học sinh giỏi: Trong bài, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? c/HD đọc diễn cảm: Gọi 3 HS đọc truyện theo cách phân vai. - GV HD HS đọc đúng lời các nhân vật . - GV HD HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : Thế là chú hề..... tất nhiên là bằng vàng rồi theo cách phân vai. 3/ Củng cố: - Giáo viên: ý nghĩa của bài văn? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng. - Hậu, Định lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -1 HS giỏi đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc 3 lượt, kết hợp phát âm từ khó, luyện ngắt nghỉ đúng và hiểu nghĩa một số từ. -HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi: được. -HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - 3 HS đọc truyện theo cách phân vai. HS đọc diễn càm theo N2. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. HS nhận xét cách đọc của bạn. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1.Bài cũ: - Chữa bài 2, 3 học sinh lên bảng làm. - Chữa bài trên bảng. 2. Luyện tập Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, tự làm bài, giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho các em còn chậm: Thoả, Huệ, Định, Chiến... - Chữa bài: 4 em lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Học sinh tự giải vào vở, giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho các em còn chậm. - 1 em lên bảng giải. - Chữa bài trên bảng. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiếu dài của hình đó.( Đáp số: chiều rộng: 68m; Chu vi: 364 m) 3.Củng cố, dặn dò - Chốt lại bài. - Nhận xét tiết học. - Thoả, Tuyến, Vân lên bảng làm. - HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài, - Chữa bài: 4 em lên bảng làm. - Học sinh tự giải vào vở. - 1 em lên bảng giải. - Học sinh ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiếu dài của hình đó. Chính tả: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao - Làm đúng bài tập viết đúng tiêng có âm vần đẽ viết lẫn( l/n) II. Các hoạt động dạy học HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Bài cũ: Đọc bài làm bài tập 2a, 2b. - Gv nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết: - Gv đọc đoạn viết. - Cho HS đọc thầm, viết ra nháp các từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bài, soát bài - GV chấm một số bài, chữa lỗi. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả. - Cho HS đọc thầm đoạn văn. - HS làm bài tập 2a vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - Mời 2 HS đọc đoạn văn đã điền. - GV chữa bài. - Nhận xét. BT3: Thực hiện tương tự BT 2 3. Củng cố - dặn dò. Nhận - Nhận xét tiết học. Thương, Hiền đọc bài làm BT2. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại SGK, chú ý cách trình bày, các từ dễ viết sai. - HS viết bài, dò bài. - HS chữa lỗi. - HS đọc thầm đoạn văn. - HS làm bài tập 2a vào vở. - 3 HS lên bảng thi làm bài. 1,2 HS đọc đoạn văn đã điền. Lớp nhận xét. BàI THứ 3 Ngày soạn: 18 / 12 /2010 Ngày giảng: 21 / 12 /2010 Luyện từ và câu: Câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: -Học sinh nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết . II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2 và 3. II. Các hoạt động dạy học HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1.Bài cũ: 3 HS đọc BT 2 đã làm ở tiết trước. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài. HĐ1: Nhận xét Bài tập 1,2: Cho HS đọc yêu cầu BT. GV cùng HS phân tích mẫu câu 2: Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoặc chỉ vật hoạt động. Người lớn đánh trâu ra cày. đánh trâu ra cày. người lớn GV phát phiếu cho một số nhóm. Mời đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT. GV và HS đặt câu hỏi cho mẫu cho câu thứ hai: VD Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? HS nhìn bảng BT2, đặt câu hỏi cho miệng. Lớp cùng GV nhận xét. GV chốt lời giải đúng. HĐ2: Ghi nhớ: Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. Gọi 2, 3 Hs đọc to. GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo câumẫu và giải thích... HĐ3: Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu B. Yêu cầu HS tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? trong đoạn văn. -Gọi HS nêu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng. Bài2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Yêu HS thảo luận nhóm 2 xác định bộ phận CN -VN. Gv dán 3 băng giấy viết 3 câu kể, mời 3 HS lên bảng làm. Gv nhận xét , chốt lời giải đúng. Bài tập 3: Học sinh làm vào vở. - GV lưu ý HS còn chậm, động viên, khuyến khích học sinh 3 Củng cố - dặn dò. - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - Gv nhận xét chung giờ học. Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ. Làm lại BT3 - Thuỳ, Nhớ, Hà đọc BT2. HS đọc yêu cầu BT. HS phân tích mẫu cùng GV. Một số nhóm làm bài trên phiếu. HS phân tích các câu còn lại. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét . HS đặt câu hỏi cho câu thứ hai. HS đặt câu hỏi cho các câu còn lại. Lớp nhận xét. HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu BT. HS tìm câu kể theo mẫu Ai làm gì trong đoạn văn. HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu BT. HS thảo luận N2. 3 HS làm bài trên bảng. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu BT. HS viết xong , gạch châ những câu kể Ai làm gì? HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. Lớp cùng GV nhận xét. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. II. Các hoạt động dạy học HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Bài cũ: 1 HS chữa bài 3. - Dưới lớp mở vở giáo viên kiểm tra. 2. Bài mới: Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tính làm vào vở nháp rồi điền vào bảng. - Mời 3 em lên bảng làm, giáo viên nhận xét. Khắc sâu: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 4: - HD HS đọc biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. c. HS nêu được : 5500 cuốn. 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại bài học. * Nhận xét dặn dò: - Xuân Hùng lên bảng làm. - 1 HS nêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở nháp. - Học sinh tính thương 2 số hoặc tìm số bị chia hay số chia. 3 em lên bảng làm. Lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - HS đọc biẻu đồ rồi trả lời câu hỏi. Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu được nội dung câu chuyện ( cô bé Ma- ri- a ham thích, quan sát chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên). Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn. 2. Rèn kĩ năng nghe: Theo dõi cô kể chuyện, nhớ được chuyện, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Bài mới: - GV giới thiệu bài. HĐ1: GV kể toàn truyện GV kể toàn bộ câu chuyện 3 lần. HD HS quan sát tranh. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1,2. GV tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp . Cho HS nói về ý nghĩa của câu chuyện hoặc nội dung câu chuyện. 2.Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện HS lắng nghe. HS quan sát tranh. HS đọc yêu cầu BT. + Kể chuyện theo N2và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện . + Thi kể chuyện trước lớp: 2 tốp HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện. + 3,4 HS thi kể toàn truyện. HS kể xong nói về ý nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại với cô giáo hoặc các bạn về nội dung câu chuyện. Bình chọn bạn hiểu chuyện, kể chuyện hay nhất. BàI THứ 4 Ngày soạn: 18 / 12 /2010 Ngày giảng: 22 / 12 /2010 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể linh hoạt(căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nắm được nội dung của bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong sgk. III. Các hoạt động dạy học HĐ Giáo viê ... 5 + caực soỏ khoõng chia heỏt cho 5 laứ nhửừng soỏ ntn? * Goùi HS neõu yeõu caàu . - Yeõu caàu HS vaọn duùng daỏu hieọu vửứa hoùc ủeồ tỡm - Nhaọn xeựt caực keỏt quaỷ ủuựng * Goùi HS neõu yeõu caõu + Nhửừng soỏ chia heỏt cho 2 vaứ 5 laứ nhửừng soỏ ntn? * Neõu laùi daỏu hieọu chia heỏt cho 5? - Daởn veà hoùc thuoọc . - Nhaọn xeựt giụứ hoùc * 2 HS neõu 2 HS thửùc hieọn BT 2,4 trang 95 * 2 HS nhaộc laùi . * HS tỡm vaứ neõu - HS nhỡn vớ duù vaứ neõu: Caực soỏ taọn cuứng laứ 0 hoaởc 5 - HS nhaộc laùi nhieàu laàn vaứ neõu theõm vớ duù - HS neõu * 2 HS neõu yeõu caàu baứi 1 - Thửùc hieọn baứi taọp theo N2 - Moọt soỏ nhoựm neõu keỏt quaỷ trửụực lụựp. a/ 35, 660, 3000, 945, b/ 8, 57, 4674, 5553, - Nhaọn xeựt , sửỷa sai . * Moọt HS neõu yeõu caàu a/ Neõu caực daỏu hieọu chia heỏt cho 2 vaứ chia heỏt cho 5 - Neõu caực soỏ vửứa chia heỏt cho 2 vửứa chia heỏt cho 5 b/ Vaọn duùng keỏt quaỷ cuỷa baứi a ủeồ neõu keỏt quaỷ cuỷa caõu b * 2 HS neõu laùi - Veà hoùc thuoọc . BDPĐTV: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các kiến thức ban đầu về câu kể: Ai làm gì? . - Xác định được dạng câu kể, tìm được bộ phận vị ngữ trong câu kể . II. Các hoạt động dạy-học: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Giới thiệu bài: -Gv nêu yêu cầu,nhiệm vụ của tiết học-Ghi đề. 2. Lý thuyết - GV viết lên bảng câu: Mẹ em đang nấu cơm. ? Câu trên thuộc dạng câu nào? ?Câu kể: Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? ? Bộ phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu kể: Ai làn gì? - Y/c HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. 3. Thực hành: Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộ rã. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. -Câu kể Ai làm gì? thường miêu tả điều gì của con người và sự vật? - GV: Câu kể Ai làm gì? thường miêu tả hoạt động của con người và sự vật. Vì vậy xác định loại câu kể này chúng ta phải chú ý đến những câu chỉ hoạt động. - Cho HS làm bài. 1 HS lên bảng gạch chân dưới các câu kể. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai làm gì? đã xác định được ở trên. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Bộ phận chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? ? Bộ phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GVHD: Các em đặt câu hỏi để xác định sau đó gạch chân dưới các bộ phận. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Tổng kết-dặn dò: - GV chốt lại các kiến thức. -Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - Tiếp nối nhau lấy ví dụ. - HS xác định. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. -Tìm chủ ngữ, vị ngữ - HS: Ai? Cái gì? Con gì? - HS: Làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe Tập làm văn : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh. III. Các hoạt động dạy học: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1.Bài cũ: 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát cái bút của em. 2 Bài mới: - Gv giói thiệu bài. HD HS luyện tập. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT. Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. Gọi HS phát biểu. GV chốt lời giải đúng. Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý. - GV nhắc HS: chỉ viết một đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài. Chú ý tả nhũng đặc điểm riêng của cái cặp. Cho HS viết đoạn văn vào vở. GV theo dõi, HD thêm cho các HS viết còn chậm. Mời HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. GV chọn 1,2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm. Bài 3: Cho 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. GV nhắc HS: đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp. Tiến hành tương tự BT2. 3.Củng cố: GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS viết lại hai đoạn văn cho hay. Loãn nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Tuấn Anh, Dũng đọc đoạn văn. - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý. HS đặt cái cặp trước mặt, quan sát và tập viết đoạn vẩnt hình dáng bên ngoài của chiếc cặptheo gợi ý a, b, c. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. HS đọc yêu cầuBT. HS quan sát bên trong chiếc cặp và tả. HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5thì chữ số tận cùng phải là 0. II. Các hoạt động dạy học: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1.Bài cũ: Chữa BT3 – HS nêu bài làm. 2. Bài mới: Bài 1,2 - Cho HS tự làm bài vào vở BT. - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh còn chậm: Lương, Vân, Chiến... 2 học sinh đọc bài làm, có giải thích. GV chốt kết quả đúng. Bài 3:- 1 học sinh đọc bài toán, HS tự giải vào vở, Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh còn chậm. - 3 em lên bảng làm. - Chữa bài trên bảng: Kết quả: a. 480; 2000; 9010 b.296, 324 c.345; 3995 3. Tổng kết - dặn dò - Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài. - Hoa lên bảng làm. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở BT. - 2 học sinh đọc bài làm, có giải thích. HS nêu yêu cầu, tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. Muùc tieõu: -HS bieỏt caựch caột, khaõu tuựi ruựt daõy. -Caột, khaõu ủửụùc tuựi ruựt daõy. -HS yeõu thớch saỷn phaồm mỡnh laứm ủửụùc. II. ẹoà duứng daùy- hoùc: -Maóu tuựi vaỷi ruựt daõy (ủửụùc khaõu baống muừi khaõu thửụứng hoaởc khaõu ủoọt) coự kớch thửụực lụựn gaỏp hai laàn kớch thửụực quy ủũnh trong SGK. -Vaọt lieọu vaứ duùng cuù caàn thieỏt: +Moọt maỷnh vaỷi hoa hoaởc maứu (maởt vaỷi hoa roừ ủeồ HS deó phaõn bieọt maởt traựi, phaỷi cuỷa vaỷi). +Chổ khaõu vaứ moọt ủoaùn len (hoaởc sụùi) daứi 60cm. +Kim khaõu, keựo caột vaỷi, thửụực may, phaỏn gaùch, kim baờng nhoỷ hoaởc caởp taờm. III. Hoaùt ủoọng daùy- hoùc: Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh 1.OÅn ủũnh: Haựt. 2.Kieồm tra baứi cuừ: Kieồm tra duùng cuù hoùc taọp. 3.Daùy baứi mụựi: a) Giụựi thieọu baứi: “Caột, khaõu, theõu sản phẩm tự chọn”. Cắt, khaõu, theõu tuựi ruựt daõy vaứ neõu muùc tieõu baứi hoùc. b)Hửụựng daón caựch laứm: * Hoaùt ủoọng 1: GV hửụựng daón HS quan saựt vaứ nhaọn xeựt maóu. -GV giụựi thieọu maóu tuựi ruựt daõy, hửụựng daón HS quan saựt tuựi maóu vaứ hỡnh SGK vaứ hoỷi: + Em haừy nhaọn xeựt ủaởc ủieồm hỡnh daùng vaứ caựch khaõu tửứng phaàn cuỷa tuựi ruựt daõy? -GV nhaọn xeựt vaứ keỏt luaọn: Tuựi hỡnh chửừ nhaọt. Coự hai phaàn thaõn tuựi vaứ phaàn luoàn daõy.Phaàn thaõn tuựi ủửụùc khaõu gheựp 2 meựp vaỷi baống muừi khaõu thửụứng hoaởc khaõu ủoọt. Phaàn luoàn daõy coự ủửụứng neùp ủeồ loàng daõy, ủửụùc khaõu theo caựch khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi. Kớch thửụực tuựi coự theồ thay ủoồi tuyứ theo yự thớch. -Neõu taực duùng cuỷa tuựi ruựt daõy. * Hoaùt ủoọng 2: GV hửụựng daón thao taực kyừ thuaọt. -GV hửụựng daón HS quan saựt H.2 ủeỏn H 9 ủeồ neõu caực bửụực trong quy trỡnh caột, khaõu tuựi ruựt daõy. -Hoỷi vaứ goùi HS nhaộc laùi caựch khaõu vieàn gaỏp meựp, caựch khaõu gheựp hai meựp vaỷi. -Hửụựng daón moọt soỏ thao taực khoự nhử vaùch daỏu, caột hai beõn ủửụứng phaàn luoàn daõy H.3 SG, gaỏp meựp khaõu vieàn 2 meựp vaỷi phaàn luoàn daõy H.4 SGK. Vaùch daỏu vaứ gaỏp meựp taùo ủửụứng luoàn daõy H.5 SGK, khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp H.6a, 6b SGK. * GV lửu yự khi hửụựng daón moọt soỏ ủieồm sau : +Trửụực khi caột vaỷi caàn vuoỏt phaỳng maởt vaỷi. Sau ủoự ủaựnh daỏu caực ủieồm theo kớch thửụực vaứ keỷ noỏi caực ủieồm, caực ủửụứng keỷ treõn vaỷi thaỳng vaứ vuoõng goực vụựi nhau. +Caột vaỷi theo ủuựng ủửụứng vaùch daỏu +Khaõu vieàn caực ủửụứng gaỏp meựp vaỷi ủeồ taùo neùp loàng daõy trửụực, khaõu gheựp 2 meựp vaỷi ụỷ phaàn tuựi sau. +Khi baột ủaàu khaõu phaàn thaõn tuựi caàn voứng 2-3 laàn chổ qua meựp vaỷi ụỷ goực tieỏp giaựp giửừa ủửụứng gaỏp meựp cuỷa phaàn luoàn daõy vụựi phaàn thaõn tuựi ủeồ ủửụứng khaõu chaộc, khoõng bũ tuoọt chổ. +Neõn khaõu baống chổ ủoõi vaứ khaõu baống muừi khaõu ủoọt thửa ủeồ chaộc, phaỳng. * Hoaùt ủoọng 3: HS thửùc haứnh khaõu tuựi ruựt daõy -GV neõu yeõu caàu thửùc haứnh . -GV toồ chửực cho HS thửùc haứnh ủo, caột vaỷi vaứ caột, gaỏp, khaõu hai beõn ủửụứng neùp phaàn luoàn daõy. 3.Nhaọn xeựt- daởn doứ: -Nhaọn xeựt veà sửù chuaồn bũ, tinh thaàn hoùc taọp cuỷa HS. -Chuaồn bũ baứi tieỏt sau. -Chuaồn bũ ủoà duứng hoùc taọp -HS quan saựt vaứ traỷ lụứi. -HS neõu. -HS quan saựt vaứ traỷ lụứi. -HS theo doừi. -HS laộng nghe. -HS theo doừi. -HS thửùc hieọn thao taực. -Caỷ lụựp. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, hoạt động của lớp tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần tới. - Chấn chỉnh nề nếp của lớp. II. Các hoạt động dạy-học: A. Sinh hoạt văn nghệ. B. Sinh hoạt lớp: 1. Lớp trưởng, các tổ trưởng đánh giá các mặt hoạt động của lớp, của tổ. 2. GV nhận xét chung: *Ưu điểm: + Đi học chuyên cần, không có HS đi học muộn. + Đa số các em đều ngoan, chăm học. + Tham ga làm vệ sinh tót, chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Đội, của trường. *Nhược điểm: + Rải rác một số em trang phục còn lộn xộn. + Việc xếp hàng ra về chưa được nghiêm túc. + Nhiều HS không làm bài tập ở nhà 3. Nhận xét nề nếp học tập: + HS đa số ngồi học nghiêm túc, có chất lượng, nhiều em hăng say phát biểu xây dựng bài: Trung, Dũng, Hậu, Như... + Một số em ngồi học còn nói chuyện, chưa chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà: Huệ, Định, Chiến, Song 4. Kế hoach tuần 18: -Duy trì tốt nề nếp ( vệ sinh, ra vào lớp, hoạt động đầu giờ, giữa giờ -Vệ sinh phong quang sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ các phong trào do trường đề ra. - Thi học kì I
Tài liệu đính kèm: