Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 23

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 23

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Nhận biết được số bị chia -số chia-thương.

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

- Bài tập cần làm BT1, 2.

II. Đồ dùng dạy-học:

 - GV: Bộ thực hành Toán.

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 
Môn: TOÁN
Tiết 111 	Bài: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được số bị chia -số chia-thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Bài tập cần làm BT1, 2.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - GV: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- 1 HS lên bảng giải bài tập.
-Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 =
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2.Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các thành phần và két quả của phép chia. 
- GV nêu thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV ghi lên bảng:
Số bị chia	 Số chia	 Thương
 6	 : 2	 =	 3
- GV nhận xét 
HĐ 3. Thực hành
Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép chia.
- Về nhà có thể làm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng giải bài 3.
- Bạn nhận xét.
 Bài giải:
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 
 Đáp số: 9 lá cờ
-HS làm bảng con
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 6 : 2 = 3.
- HS thảo luận nhóm ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
 6	 :	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- Lớp nhận xét.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- Bạn nhận xét, đánh giá.
-HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào bảng phụ.
- Nhóm trình bày- lớp nhận xét. 
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm.
2 x 6 = 3 2 x 4 = 8 
 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
-Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
-HS nhắc lại.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 67+68 	Bài: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5).
- HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4). 
- KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú (SGK, tr 40).
- Tiếp tục Chủ điểm Chim chóc, trong tuần 23, 24, các em sẽ học chủ điểm Muong thú nói về thế giới các loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện Bác sĩ Sói (HS quan sát tranh minh họa truyện, SGK, tr 41). Xem tranh minh họa, các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. Sói có thực là một bác sĩ nhân từ không ? Vì sai Ngựa đá Sói ? Đọc truyện các em sẽ rõ.
HĐ 2. Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
-GV đọc mẫu. 
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó.
- HDHS chia đoạn.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
 - Luyện đọc trong nhóm.
 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Hát tập thể.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.
- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc các câu:
 + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// 
 + Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- HS đọc các từ trong phần chú giải.
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 3. HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
4. Củng cố, dặn dò: 
-Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
 + Sói thèm rỏ dãi.
 + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
 + Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm......
 + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
 + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
 + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu: 
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
- HS nêu.
- HS đọc trong nhóm.
- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe.
- Đọc đồng thanh.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 23 	Bài: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.
- KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
 + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
 + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
 + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
 + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Quan sát mẫu hành vi
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
 Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
 Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
 Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
 Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
 + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không?
 + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
 + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
 * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
HĐ 3. Thảo luận nhóm 
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
 + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
- Sai.
- Sai.
- Sai.
- Đúng.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài.
- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
 + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
 + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
 + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba 
Môn: TOÁN
Tiết 112 	Bài: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
- Bài tập càn làm BT1,2 
II. Đồ dùng dạy-học:
-Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạ ... át, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
- Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng.
HĐ 3. Đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hoàn thành.
- Chưa hoàn thành.
*Với học sinh khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
*Có thể gáp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà tập gấp, cắt, dán các sản phẩm đã được học. Chuẩn bị tiết sau mang giấy nháp, giáy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Gấp cắt dán phong bì tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các biển báo giao thông, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài.
- Quan sát.
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
- Hoàn thành: cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
- Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
- Lắng nghe , thực hiện.
Thứ sáu 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 23 	Bài: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT1,BT2).
-Đọc và chép lại được 2-3 điều trong nội quy của trường.(BT3)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập 1. 
- Bản nội quy của trường.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo tình huống GV nêu.
- Nhận xét, đánh giá..
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học TLV hôm nay các em sẽ học cách đáp lại lời khẳng định của người khác. Sau đó viết 1 vài điều trong nội quy của nhà trường.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát bức tranh vẽ cảnh gì? đọc lời của các nhân vật trong tranh.
 + Các bạn nhỏ hỏi cô bán vé điều gì?
 + Cô bán vé trả lời thế nào?
 + Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
 + Khi đáp lời cô bán vé bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
HĐ 3. HDHS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Tiết tập làm văn này các em học bài gì? 
- Khi đáp lời khẳng định của người khác các em thể hiện thái độ như thế nào? 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống a, b.
- 1 HS đọc bài 3. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- Bức tranh vẽ cảnh ở rạp xiếc, các bạn HS và cô bán vé đang nói chuyện vui vẻ. 
 + Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
 + Cô bán vé trả lời: Có chứ!
 + Bạn nhỏ nói: - Hay quá!
 + Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ lịch sự, vui vẻ, đúng mực trong giao tiếp.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- HS thực hiện.
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS thảo luận nhóm cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
* Tình huống
a. Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
 Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
b. Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c. Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
- HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập. 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- 1 số HS đọc lại.
- Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 115 	Bài: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nhận biết được thừa số,tích,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
-Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng:x x a =b, a x x =b(với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia ttrong phạm vị bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán bằng một phép tính chia (trong bảng chia 2).
-Bài tập cần làm (BT1,2,4).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng giải bài toán.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiets học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	 =	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
- Có phép nhân x x 2 = 8
- GV yêu cầu HS nêu các thành phần và kết quả của phép nhân? 
- Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2
- GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: 	x x 2 = 8
	 x = 8 : 2
	 x = 4
- GV nêu: 3 x x = 15
- Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào?
- x = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x x	 = 15
	 x = 15 : 3
	 x = 5
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. 
HĐ 3. Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x.
x x 3 = 12
 x = 12 : 3
 x = 4
3 x x = 21
 x = 21 : 3
 x = 7
Bài 4: Giải bài toán.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
 Bài giải:
	 Số can dầu là:
	27 : 3 = 9 (can)
 	 Đáp số: 9 can dầu
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2
- HS nhắc lại.
- Số x là thừa số chưa biết nhân với thừa số 2 bằng 8. Tìm x.
- HS viết và tính: x = 8 : 2
	 x = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính: x = 15 : 3
	 x = 5
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại.
- HS tính nhẩm và làm bài. 
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS đọc đề nêu yêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài bạn.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn. 
 Bài giải
	Số bàn học là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
	 Đáp số: 10 bàn học
-HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT 
Tiết 23 	Bài: Ch÷ hoa T
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Viết đúng chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa.
. (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu chữ T hoa trong khung chữ
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- 2 HS lên bảng viết: S – Sóc.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát và nhận xét mẫu.
T
 Ǯ
 Ǯ
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?
b. Hướng dẫn cách viết:
- Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.
-Yêu cầu viết bảng con.
HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
Thẳng như ruột ngựa.
ȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁ
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.
b. Hướng dẫn viết chữ : Thẳng 
- Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết.
- Yêu cầu viết vào vở tập viết .
4. Chấm- chữa bài:
- Thu 10 vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Lắng gnhe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- Điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 5 và nằm giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5. Từ điểm này ta viết nét cong trái ( nhỏ) , điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 6, từ điểm này ta viết tiếp nét lượn ngang từ trái sang phải. Điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo thành một vòng xoắn nhỏ nằm dưới đường kẻ ngang 6 rồi vòng xuống dưới, cuối nét chữ vòng vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. 
- Lớp viết bảng con 2 lần. T.
Thẳng như ruột ngựa.
- Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng.
- Chữ T, h, g cao 2,5 li
- Cao 1,5 li: t
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:Thẳng. 
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ǟuŎ ngựa. (3 lần)
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc