I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng trên phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc, thuộc khảng 2 -3 đoạn thơ đã học ở học kì II.
2. Kĩ năng: Biết viết bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
3. Thái độ: Cú ý thức tự giỏc ụn tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giỏo viờn: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Học sinh: SGK, SBT
TUẦN 35 Thứ hai: 7/5/2012 Ngày soạn: 5/5/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toỏn ễN TẬP VÀ GIẢI TOÁN ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức. 3. Thỏi độ: Ham học mụn toỏn. Học sinh khỏ, giỏi: Làm thờm BT 4 ý b. II. Đồ dựng dạy học : - Giỏo viờn: SGK - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới Bài 1 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ? Ngoài cách giải trên bảng, em nào còn có cách giải khác? - GV nhận xét, chốt lại lời giải khác. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV: Bài toán giải bài toán bằng 2 phép tính có thể có nhiều cách giải khác nhau. Bài 2 - Tiến trình tương tự như bài tập 1. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? ? Bước nào là bước rút về đơn vị? Bài 3 Bài 4 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng chữa bài. ? Em đã làm thế nào để biết C, B là câu trả lời đúng? C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT2, 3 vào vở ở nhà. Giải Đoạn thứ nhất dài là: 9135 : 7 = 1305(cm) Đoạn thứ hai dài là: 9135 - 1305 = 7830(cm) Đáp số: 1305 cm 7830 cm Giải Số Kg muối mỗi xe chở là 15700 : 5 = 3140(kg) Số kg muối đợi đầu chở là: 3140 x 2 = 6280(Kg) Đáp số: 6280 kg muối. Giải Số cái cốc mỗi hộp có là: 42 : 7 = 6 (cái) Số cái hộp có là: 4572 : 6 = 762(cái) Đáp số: 762 cái hộp. Gạch trân vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là: A. 100 B. 320 C. 84 D. 94 Tiết 3+4: Tập đọc + kể chuyện ễN TẬP VÀ KIỂM TRA ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm đọc: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng trên phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc, thuộc khảng 2 -3 đoạn thơ đã học ở học kì II. 2. Kĩ năng: Biết viết bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). 3. Thỏi độ: Cú ý thức tự giỏc ụn tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Giỏo viờn : Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. - Học sinh: SGK, SBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV cho điểm theo hướng dẫn. * Hoạt động 2: Làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài quảng cáo. ? Cần chú ý điểm gì khi viết thông báo? - GV chốt lại cách viết thông báo. * HS viết thông báo: - GV yêu cầu HS viết thông báo vào giấy đã chuẩn bị . - Yêu cầu HS trình bày bản thông báo. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn. - GV chấm điểm. C. Củng cố- dặn dò: - Nhân xét tiết học. - Dặn HS VN tiếp tục luyện đọc và kể chuyện. - Nhắc HS lập một sổ lưu giữ các sản phẩm do mình viết, vẽ để làm sản phẩm. - 5, 6 HS lên bốc thăm bài tập đọc. - HS thực hành viết thông báo. - HS nối tiếp nhau dán thông báo lên bảng lớp và đọc nội dung thông báo. - Lớp bình chọn bản thông báo được viết đúng, trình bày hấp dẫn nhất. ễN TẬP VÀ KIỂM TRA ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Kớ năng: Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. 3. Thỏi độ: Cú ý thức tự giỏc ụn tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Giỏo viờn: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - Học sinh: SGK, SBT. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV cho điểm theo hướng dẫn. * Hoạt động 2: Làm bài tập. - GV gọi HS đọc đầu bài và phát phiếu, bút dạ cho HS . - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Hết thời gian, yêu cầu đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV hướng dẫn HS nhận xét nhóm có vốn từ phong phú nhất. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Bảo vệ tổ quốc TN cùng nghĩa với tổ quốc: Đất nước, non sông, đất mẹ - TN chỉ hoạt động bảo vệ tổ quốc: Canh gác, kiểm soát bầu trời, chiến đấu, chống xâm lược,... Sáng tạo - TN chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, GV,... - TN chỉ hoạt động: Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, chữa bệnh,... Nghệ thuật - TN ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca nhạc, nhà thơ, nhà văn,... - TN chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn,... - TN ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, kiến trúc, điêu khắc, kịch,... Tiết 5: Luyện tiếng việt luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34 I. Mục tiêu: _ Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34. _ Biết trả lời tốt các câu hỏi trong bài. II. Chuẩn bị GV viết sẵn đầu bài ra giấy để HS lên bốc thăm. III.Các hoạt động dạy học _ Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để đọc bài _ HS trả lời câu hỏi _ HS khác nhận xét _ GV nhận xét * Củng cố: Nhận xét tiết học Tiết 6: Tự nhiờn xó hội ễN TẬP VÀ KIỂM TRA Tiết 7 +8: Luyện toỏn ễN TẬP VÀ GIẢI TOÁN ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức. 3. Thỏi độ: Tụ giỏc làm bài. II. Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát giúp đỡ hs yếu - HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chữa bài * Củng cố: Nhận xét tiết học Thứ ba: 08/5/2012 Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có đến 5 chữ số. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá tri biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. (Làm BT 1,2,3,4,5) 3. Thỏi độ : Ham học mụn toỏn II. Đồ dựng dạy học - Giỏo viờn : SGK - Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ( - GV gọi 2 học sinh yếu chữa bài tập 2. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới - GV yêu cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học. - Yêu cầu HS giải vào vở. - GV quan sát học sinh làm và HD HS yếu làm bài. Bài 1 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại cách viết số. Bài 2 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. * GV củng cố cách đặt tính và tính. Bài 3 - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau nêu miệng. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc giờ. Bài 4 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV yêu cầu HS so sánh kết quả từng cặp phép tính. Bài 5 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. ? Bài toán trên thuộc dạng toán gì? ? Bước nào là bước rút về đơn vị? C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT2, 3 vào vở ở nhà. Bài 1: Viết các số: a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mười lăm: 76245 b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy: 51 807 c) Chín mươi nghìn chín trăm: 90 900 d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai: 22 002 Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 54287 + 29508 78362 - 24935 54287 78362 + - 29508 24935 83795 53427 Bài 4: tính a) (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33 b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 Bài 5: Giải Số tiền mua mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 18500(đồng) Số tiền mua 3 đôi dép là: 18500 x 3 = 55500(đồng) Đáp số: 55500 đồng. Tiết 2: Tập đọc ễN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2. Kĩ năng: Nghe viết đúng bài ( Nghệ nhân Bát Tràng) tốc độ viết khoảng 70 chữ trên 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trên bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. 3. Thỏi độ: Cú ý thức ụn tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Giỏo viờn: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. - Học sinh: SGK, SBT III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - GV gọi 5- 6 HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV cho điểm theo hướng dẫn. - GV đọc cả bài 1 lượt. - Gọi HS đọc nối tiếp câu- Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và mục chú giải. - GV hướng dẫn HS ngắt ở 1 số câu dài và nhấn giọng 1 số từ ngữ. - GV đặt câu hỏi theo phần cuối bài cho HS trả lời. * Hoạt động 2: Nghe- viết bài Nghệ nhân Bát Tràng. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả một lần. - GV giúp HS nắm nội dung bài: ? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra? ? Bài thơ đựoc viết theo thể thơ nào? ? Cách trình bày thể thơ này như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách trình bày và viết đúng những từ dễ sai. b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc bài - Sắc hoa, cánh cò bay dập dồn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây. - Bài thơ đựơc viết theo thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô. Dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. Tiết 3+4: Anh văn (gvbm) Tiết 5: Tăng thời lượng tiếng việt Luyện viết I- Mục tiêu - Viết đúng , đẹp một đoạn trong bài ( do gv chọn ) II- Các hoạt động dạy- học 1- Luyện viết: - Học sinh đọc đoạn viết. - Chữ đầu dòng cần viết như thế nào? - Tìm những từ khó viết trong bài. - GV ... GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi: ? Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì? ? Mỗi bạn Nga, Đức, Mỹ mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? ? Em có thể mua loại đồ chơi nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng? - GV nhận xét cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT2, 3 vào vở ở nhà. Bài 1: a) Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270; 35461; 10 000. Số liền trước là 8260; 35460; 9999. b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số: 42 963 ; 44 158; 43 669; 44 202. A. 42 963 C. 43 669 B. 44 158 D. 44 202 Bài 2: Đặt tính rồi tính 8129 + 5936 4605 + 4 8129 4605 + x 5936 4 14065 18420 Bài 3: Giải Số bút chì cửa hàng đã bán là: 840 : 8 = 105(Cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 - 105 = 735(cái) Đáp số: 735 cái bút chì. Bài 4: Xem bảng dưới đây và trả lời câu hỏi. + Cột 1: Tên của người mua hàng. + Cột 2: Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua. + Cột 3: Giá tiền của một ô tô và số lượng ô tô của từng người mua. + Cột 4: Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua. + Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người. + Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô + Bạn Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô, và 1 máy bay. + Bạn Đức mua 1ô tô và 4 máy bay. +Bạn Nga phải trả 20 000đồng. +Bạn Mỹ phải trả 20 000đồng. +Bạn Đức phải trả 20 000đồng. - Ngoài cách mua giống các bạn em có thể mua: - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. Tiết 2: Tin học (gvbm) Tiết 3: Luyện từ và cõu ễN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng như tiết 1 2. Kĩ năng: Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá. 3. Thỏi độ: Tự giỏc ụn tập II. Đồ dùng dạy- học: - Giỏo viờn: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. - Học sinh: SGK, SBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - GV gọi 5- 6 HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV cho điểm theo hướng dẫn. * Hoạt động 3: Làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu ảnh sam, dã tràng, còng. - GV yêu cầu HS tìm tên các con vật được kể đến trong bài và làm bài theo nhóm đôi.( Giao 4 phiếu lớn cho 4 nhóm làm). - Gọi HS làm phiếu lớn lên bảng dán bài và trình bày. ? Em thích hình ảnh nào? Vì sao? ( GV khuyến khích các em nói những suy nghĩ riêng.) C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Bài tập a) Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống. Những con vật được nhân hoá Từ ngữ nhân hoá con vật Các con vật được gọi Từ ngữ tả các con vật Cua càng thổi xôi, đi hội. Cõng nồi Tép Cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. ốc Cậu vặn mình, pha trà Tôm Chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà còng Sam Bà dựng nhà Còng Bà Dã tràng Ông móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo. Tiết 4: Chớnh tả ễN TẬP TIẾT 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kí năng đọc như ở tiết 1. 2. Kĩ năng: Nghe kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng. 3. Thỏi độ: Tự giỏc ụn tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Giỏo viờn: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học và 14 phiếu ghi tên các bài thơ và mức độ yêu cầu HTL. - Học sinh: SGK, SBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới *. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - GV gọi 5- 6 HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV cho điểm theo hướng dẫn. *. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV kể chuyện( lần 1). ? Chú lính được cấp ngựa để làm gì? ? Chú sử dụng con ngựa như thế nào? ? Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - GV kể chuyện lần 2. - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm 2 rồi thi kể trước lớp. ? Truyện này gây cười ở điểm nào? - GV cùng HS bình chọn bạn kể hay, khôi hài. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Chú lính được cấp ngựa để đi làm một công việc khẩm cấp. - Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ cắm cổ chạy theo - Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng nhạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn. -Truyện buồm cười vì chú lính ngốc cứ tưởng nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và người cùng chạy, ... Tiết 5: Luyện tiếng việt ễN TẬP TIẾT 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng bài thơ Sao Mai. 3. Thỏi độ: Tự giỏo ụn tập II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi tên các bài HTL đã học. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - GV gọi những HS còn lại lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc- HTL. - Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV cho điểm theo hướng dẫn. * Hoạt động 2: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. - GV nói với HS về sao Mai: ? Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ và luyện viết những từ dễ mắc lỗi. ? Bài thơ có mấy khổ ta nên trình bày bài thơ như thế nào cho đẹp? b) GV đọc cho HS viết bài sau đó soát lại bài. c) Chấm, chữa bài cho HS. - GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra. - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ say lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mải miết. - Bài thơ có 2 khổ giữa hai khổ để cách ra một dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô. Thứ năm : 10/5/2012 Tiết 1: Mỹ thuật ( gvbm ) Tiết 2: Toỏn (Kiểm tra cuối học kỡ II) Tiết 3: Âm nhạc ( gvbm ) Tiết 4: Chớnh tả ( Kiểm tra cuối học kỡ II – Mụn Tiếng việt Bài viết) Thứ sỏu: 11/5/2012 Tiết 1: Toỏn LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số ; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có năm chữ số. 2. Kĩ năng: Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. Làm BT 1,2,3,4 (a), 5 tính một cách. 3. Thỏi độ : Tự giỏc làm bài. II. Đồ dựng dạy học - Giỏo viờn: SGK - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 học sinh yếu chữa bài tập 2. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới - GV yêu cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học. - Yêu cầu HS giải vào vở. - GV quan sát học sinh làm và HD HS yếu làm bài. Bài 1 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV hỏi HS làm ý a: Em đã tìm số liền trước, liền sau của một số như thế nào? - ý b: GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số. Bài 2 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. * GV củng cố cách đặt tính và tính. Bài 3 - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Bài 4 - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia. Bài 5 GV gọi 1 HS đọc đề bài. ? Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật. Đó là những cách nào? - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * GV củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT2, 4 vào vở ở nhà. Bài 1: a) Viết số liền trước của 92 458 là số 92457 Viết số liền sau của 69 509 là số 69 510 b) Viết các số 83 507; 69 134; 78 507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 2: đặt tính rồi tính a) 86 127 + 4258 b) 4216 x 5 86127 4216 + x 4258 5 90385 21080 Bài 3: Các tháng có 31 ngày trong một năm là: Tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười Hai. Bài 4: Tìm x a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436 X = 9328 : 2 X = 436 x 2 X = 4664 X = 872 Bài 5 - Có 2 cách: + Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích 2 hình vuông. + Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính. Giải Cách 1: Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162(cm2) Đáp số: 162cm2 Tiết 2: Tập làm văn (Kiểm tra cuối học kỡ II – Mụn Tiếng việt bài đọc) Tiết 3: ễN TẬP TIẾT 7 + 8 ( Kiểm tra thử đề như SGK ) Tiết 4: Sinh hoạt lớp Kiểm điểm tuần I- Yêu cầu - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm trong tuần. - Rèn thói quen học tập có nền nếp, đi học đều đúng giờ. - Có ý thức giữ vệ sinh chung - Đề ra phương hướng tuần tới II- Nội dung 1- Nhận xét chung - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Lớp trưởng báo cáo nền nếp học tập, thể dục vệ sinh. - GV nhận xét chung về ý thức học tập, nền nếp xếp hàng đầu giờ, vệ sinh trường lớp, cá nhân. 2- Nhận xét cụ thể - Lớp bình chọn các bạn được tuyên dương và nêu tên bạn bị phê bình ( Lý do) - GV tổng hợp lại - Tuyên dương 1 số hs có ý thức tốt và nhắc nhở 1 số hs có ý thức chưa tốt. - Giúp HS nhận ra những ưu điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục 3- Phương hướng tuần tới : - Tiếp tục thực hiện tốt việc đi học đều, đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và TD, VS đều đặn.
Tài liệu đính kèm: