I. Mơc tiªu:
A- Tập đọc
1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cc cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu,
chăm chỉ, có công lớn với dân với nước . Hàng năm , vào mùa xuân , nhân dân
nhiều vùng ven sông Hồng lại nô nức làm lễ , mở hội để thể hiện lòng kính yêu
và biết ơn ông.
2. Kỹ năng: Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
_ Đọc trôi chảy được toàn bài , bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp
với nội dung của từng đoạn truyện.
3. Thái độ: Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được từng đoàn câu chuyện theo gợi ý cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bìa tập đọc ( phóng to , nếu có thể )
- Học sinh : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
TuÇn 26 Thứ hai: 5/3/2012 Ngày soạn: 3/3/2012 TiÕt 1: Chµo cê TiÕt 2: Tốn LUYỆN TẬP I. Mơc tiªu : 1. KiÕn thøc : Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. 2. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ trên các số đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán cóliên quan đến tiền tệ. 3.Thái độ : Thích thú học toán. Học sinh khá giỏi: Làm thêm BT 2 ý c. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Các tờ giấy bạc - Học sinh : VBT , SGK III. Ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng cđa giáo viên Ho¹t ®éng cđa học sinh A. Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000 đồng - GV nhận xét B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới Bài 1 : -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất , trước hết chúng ta phải tìm được gì ? -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ? -Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? - Chiếc ví nào có ít tiền nhất ? - Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều. - Nghe GV giới thiệu -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví nhiều tiền nhất -Chúng t a phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền -Hs tìm bằng cách cộng nhẫm và trả lời -Chiếc ví c nhiều tiền nhất là 10000 đ. -Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đ. -b, a, d, c - Gv nhận xét Bài 2 : - Gv tiến hành tương tự như phần a bài tập 2 tiết 125, chú ý hs nêu cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ô bên phải . Yêu cầu hs cộng nhẩm để lấy tiền của mình. -Gv nhận xét Bài 3 : -tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật đó là bao nhiêu ? - Em hãy đọc các câu hỏi của bài ? -Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Bạn Mai có bao nhiêu tiêu tiền ? -Vây bạn Mai có đủ tiền mua cái gì ? -Mai có thừa tiền để mua cái gì ? -Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu ? - Mai không đủ tiền để mua những gì ? Vì sao ? - Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu ? ví sao ? -Phần b hs tự suy nghĩ và trả lời -Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền? -Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền ? - GV nhận xét và yêu cầu hs cho biết vì sao ra số tiền đó. Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc bài -HS thực hiện bằng nhiều cách -HS nhận xét từng cách của bạn -Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng ., hộp sáp màu giá 5000 đ , thước kẻ giá 2000 , dép giá 6000 đ , kéo 3000 đồng. -HS đọc trước lớp -Tức là mua hết tiền không thừa không thiếu. - Bạn Mai có 3000 đồng -Mua chiếc kéo -Mua thước kẻ -Mai còn thừa 1000 đồng -Mai không đủ tiền mua bút máy , sáp màu , dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền bạn Mai đã có. -Mai còn thiếu 2000 đồng -Vì 5000 - 3000 = 2000 - HS trả lời -Bạn còn thừa - 7000 – 6000 =1000 đ Số tiền Nam mua : 4000 + 5000 = 9000 ( đ ) Số tiền Nam còn thiếu 9000 – 7000 = 2000 ( đ ) -HS đọc đề - GV cho HS tự làm bài C. Củng cố, dặn dị: GV nhận xét tiết học +Chuẩn bị : Làm quen với số liệu thống kê -1 HS lên bảng làm và HS cả lớp giải trong VBT Giải Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là : 10 000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng TiÕt 3+4: TËp ®äc+ KĨ chuyƯn SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mơc tiªu: A- Tập đọc 1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước . Hàng năm , vào mùa xuân , nhân dân nhiều vùng ven sông Hồng lại nô nức làm lễ , mở hội để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn ông. 2. Kỹ năng: Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . _ Đọc trôi chảy được toàn bài , bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. 3. Thái độ: Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đồn câu chuyện theo gợi ý cho trước. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh hoạ bìa tập đọc ( phóng to , nếu có thể ) - Học sinh : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc . III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung Ngày hội rừng xanh. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài _ GV giới thiệu: Chử Đồng Tử là một nhân vật trong truyện cổ nước ta . Oâng là người như thế nào mà nhân dân vùng ven sông Hồng có lễ hội tưởng nhớ ông ? Các em cùng thầy tìm hiểu trong bài đọc hôm nay . 2. Bài mới * Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài a. Đọc mẫu _ GV đọc toàn bài một lượt , chú ý giọng đọc. +Đoạn 1 : đọc với giọng chậm . +Đoạn 2 : đọc nhanh hơn , nhấn giọng ở các từ ngữ :hoảng hốt , chạy tới khóm lau thưa , nằm xuống , bới cát, ẩn trốn, bàng hoàng, cảm động, duyên trời + Đoạn 3 và 4 : đọc với giọng thong thả , trang nghiêm , thể hiện sự thành kính b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1 _GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 1. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS _GVgọi 1Hs đọc lại đoạn 1. _ GV hỏi: Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào , ở đâu ? _ Ngày nay làng Chử Xá thuộc địa phận nào ? _ Em hãy tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. _ Khi cha mất , việc Chữ Đông Tử quấn khố chôn cha , còn mình thì ở không. Cho em thấy tình cảm của Chử Đồng Tử với cha như thế nào ? _ GV giảng : Chữ Đồng Tử thật là một người con có hiếu, cha đã mất , chôn xuống đất ,nhưng chàng vẫn lấy chiếc khố duy nhất quấn khố chôn cha , còn mình thì ở không . Sau khi cha mất , cuộc sống của Chử Đồng Tử thế nào ? Có chuyện gì lớn đã xảy ra với chàng trai nghèo khó nhưng hiếu nghĩa này ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 2 _ GV nêu yêu cầu : Khi đọc đoạn này , để thể hiện tình cảm trước hoàn cảnh khó khăn củaChữ Đồng Tử chúng ta nên đọc vơí giọng như thế nào ? c. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 _ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 2 , theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS . _ Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 2 . Nhắc HS ngắt giọng đúng vị trí các dấu câu _ Chử Đồng Tử đã gặp ai khi đang mò cá dưới sông ? _Công chúa Tiên Dung đang trên đường đi đâu ? _ Em hiểu thế nào là du ngoạn ? _Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung diễn ra như thế nào? _ Công chúa Tiên Dung cảm thấy thế nào khi phát hiện ra Chử Đồng Tử ? _ Bàng hoàng nghĩa là thế nào ? _ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? _ Em hiểu thế nào là duyên trời ? _ GV : Qua phần tìm hiểu trên , bạn nào cho thầy biết nội dung của đoạn 2 là gì ? _ GV gọi 1 HS khác đọc lại đoạn 2 d.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3 ,4 _ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu của đoạn 3,4 _ Gọi 1 HS đọc lại cả đoạn _ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? _ Em hiểu câu văn Cuối cùng cả hai cùng hoá lên trời , như thế nào ? _ GV giảng : Nhân dân ta gọi việc thần thánh hiện lên để giúp người là hiển linh _ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ Đồng Tử . _ Để thể hiện công lao của Chữ Đồng Tử với dân , với nước , thể hiện sự tôn kính của nhân dân tavới ông,chúng ta nên đọc đoạn 3,4 với giọng như thế nào . _ Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 và 4 3.Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài _ GV đọc mẫu toàn bài lần 2 _ GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. _ Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối _ Nhận xét và cho điểm HS KỂ CHUYỆN 1.Xác định yêu cầu _Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần Kể chuyện trang 67 , SGk 2.Đặt tên từng đoạn truyện _ GV hướng dẫn : Mỗi đoạn truyện có một nội dung , khi đặt tên cho từng đoạn các em cần căn cứ vào nội dung của đoạn _ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để đặt tên cho từng đoạn truyện _ Yêu cầu đại diện HS nêu ý kiến . Nghe và nhận xét từng ý kiến , tên nào đúng , hay , tên nào không nên đặt và giải thích rõ lí do cho HS hiểu 3.Kể theo nhóm _Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 HS , yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật , sau đó 4 HS tiếp nối hau kể chuyện trong nhóm 4.Kể chuyện _ GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp _ GV chia lớp thành nhóm , yêu cầu HS luyện kể từng đoạn truyện theo nhóm _ Gọi 4 HS tiết nói câu chuyện C. Củng cố , dặn dị: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: đi hội chùa Hương. _ Nghe GV giới thiệu bài _ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm _ Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn . Mỗi HS đọc 1 câu _1 HS đọc lại _Câu chuyện xảy ra vào đời Hùng Vương thứ 18 tại làng Chử Xá, bên bờ sông Hồng _Ờ xã Vân Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội . _ Mẹ Chữ Đồng Tử mất sớm . Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung . Khi cha mất , Chữ Đồng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không . _ Chử Đồng Tử là người rất thương cha. _ HS cả lớp nghe giảng _ Chu ... ùng ta ai cũng có những đều riêng như : thư từ hay tài sản . Những vật đó là tài sản của mọi người nên chúng phải làm gì đối với vật đó . Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn _GV ghi tựa bài *Hoạt động 2: Nhận xét hành vi . *Mục tiêu : HS có kỷ năng nhận xét hành vi liên quan đến việc tôn trọng thư từ ,tài sản người khác . *Cách tiến hành : GV ghi các tình huống sau lên bảng và yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét hành vi nào đúng hành vi nào sai a : Thấy bố đi xa về , Thắng liền lục túi xem bố mua quà gì cho mình . b : Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti-vi Bình điều xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem . c: Hải thường viết thư cho bố , một lần các bạn lấy thư Hải viết ra xem . d: Sang nhà bạn , Thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ Phú nói với bạn “Cậu cho tớ mượn những đồ chơi này được không”. _GV kết luận :Về từng nội dung . Tình huống a : Sai Tình huống b : Đúng . Tình huống c: Sai . Tình huống d : Đúng . *Hoạt động 3: Đóng vai . *Mục tiêu : HS có kỷ năng thực hiện một số hành động tôn trọng thư từ , tài sản của người khác . *Cách tiến hành : GV cho HS chơi trò chơi đóng vai . a : Bạn em có quyễn truyện . Giờ ra chơi em muốn mượn nhưng chẳng thấy bạn đâu b :Tịnh làm rơi mũ các bạn khác liền lấy làm “quả bóng” đá.Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? +GV kết luận : _Tình huống a :Khi bạn về lớp hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc . _Tình huống b : Khuyên ngăn các bạn không được làm như vậy và nhặt mũ trả lại cho tịnh . +Kết luận chung : Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi . Thư từ . tái sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm . C. Củng cố , dặn dị: GV nx tiết học - Chuẩn bị: Xem bài : “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước” . _ HS nghe giới thiệu _Từng cặp HS thảo luận theo nhóm _Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . _Các HS khác bổ sung hoặc nêu ý kiến _Các nhóm HS thảo luận . _ Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai theo cách của mình trước lớp . TiÕt 8: Ho¹t ®éng ngoµi giê ( Sinh ho¹t sao ) Thứ sáu: 11/3/2011 Tiết 1: Tốn CÁC SỐ CĨ NĂM CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết viết và đọc các số cĩ 5 chữ số trong tr hợp đơn giản (khơng cĩ chữ số 0 ở giữa ). 3. Thái độ: Thích thú học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : SGK , SGV , bảng phụ. - Học sinh : VBT , SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a.Giới thiệu số 42316: - Treo bảng cĩ gắn các số như phần học của SGK. - GV gth: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một ch nghìn, vậy cĩ mấy chục nghìn? - Cĩ bao nhiêu nghìn, trăm, chục,đv? - HS lên bảng viết số ch nghìn, số nghin số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. - Giới thiệu cách viết số 42316: - Dựa vào cách viết các số cĩ 4 chữ số,ta cĩ thể viết 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đvị -Nx: đg sai và hỏi: Số 42316 cĩ mấy chữ số? - Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu? - Giới thiệu cách đọc số 42316: -HS đọc được số 42316? - Gth cách đọc: bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Cách đọc số 42316 và 2316 cĩ gì giống và khác nhau. - Viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759; 3876 và 63876 ycầu HS đọc các số trên. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - HS q sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. - HS tự làm phần b. - Số 24312 cĩ bao nhiêu ch nghìn, bao nhiêu tr, bao nhiêu ch và bao nhiêu đ vị? - Kiểm tra vở của một số HS. Bài 2: - HS đọc đề SGK và hỏi: bài tốn y cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc số cĩ 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. - HS làm tiếp bài tập. - GV n xét và ghi HS. Bài 3: - Viết các số 2316; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc. Số gồm mấy ch nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đ vị? C. Củng cố – Dặn dị: - khi viết, đọc số cĩ 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu? - Nhận xét giờ học.chuẩn bị bài sau. - HS quan sát bảng số. - Cĩ 4 chục nghìn. - Cĩ 2 nghìn,3tr,1ch,6đv - HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con): 42316. - Số 42316 cĩ 5 chữ số. - Viết từ trái sang phải; Ta viết từ thứ tự từ hcao đến h thấp: - 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc lại số 42316. - Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 cĩ bốn mươi hai nghìn, cịn số 2316 chỉ cĩ hai nghìn. - HS đọc từng cặp số. - 2HS lên bảng,1HS đọc số, 1HS v số: - HS làm bài vào VBT, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để ktra bài của nhau. Số 24312 – Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - Số 24312 cĩ 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. - đọc số, viết số. - HS viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. - 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu. - 3 HS lên bg làm 3 ý, lớp làm vào vở. - Kiểm ta bài bạn. - HS nhắc lại TiÕt 2: TËp lµm v¨n KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. Mơc tiªu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. 2. Kĩ năng: Kể lại một cách tự nhiên , rõ ràng một ngày hội mà em biết theo gợi ý của SGK. 3. Thái độ: Tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK _ Bảng phụ viết sẳn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1 - Học sinh : VBT III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng nhìn tranh lễ hội tuần 25, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội . Nhận xét và cho điểm HS . B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : _ Giờ tập làm văn này các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý để nói và viết về một ngày lễ hội mà em biết. 2. Bài mới 2* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 _ GV gọi 1 HS đọc yc của bài tập 1 _ GV yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý của bài tập _ GV : Các em hãy suy nghĩ về những ngày hội mà các em đã được tham gia hoặc được biết qua ti vi , sách báo và nêu tên ngày hội đó . Em có thể kể về một lễ hội cũng được vì hội là một phần của lễ hội _ GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý tiếp theo của SGK , mỗi lần nêu cho 4 đến 5 HS nói về nội dung đó + Hội được tổ chức khi nào , ở đâu ? + Mọi người đi xem hội như thế nào ?( GV có thể hướng dẫn : Hội là nơi tập trung nhiều trò vui , nhiều điều lí thú nên thu hút nhiều người đến tham dự ) + Diễn biến của ngày hội , những trò vui được tổ chức trong ngày hội ? GV gợi ý từng ý nhỏ : _ Mở đầu hội có hoạt động gì ? _ Những trò vui gì có trong ngày hội ? _ Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó ? _ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe _ Gọi 5 đến 7 HS nói trước lớp , nx và chỉnh sửa cho bài của HS. Bài 2 _ GV gọi HS đọc yêu cầu của bài _ Yêu cầu HS tự viết về những trò vui mình đã kể trong ngày hội vào vở . Nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu , dùng câu , chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng _ Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp , yêu cầu HS cả lớp cùng theo dõi _ Nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố , dặn dị: Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tham gia xây dựng bài , phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài . Chuẩn bị: Oân tập thi lần 3. _ Nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của giờ học _ 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK _ 2 HS lần lượt đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGK _ 5 đến 7 HS nêu tên ngày hội mình sẽ kể trước lớp . Ví dụ : Hội Lim , hội chùa Hương , hội đền Sóc , đền Gióng , chùa Thần , hội khoẻ Phù Đổng , hội vật , hội chọi trâu , hội đua thuyền , hội rước đèn Trung thu , _ Giới thiệu về ngày hội đã chọn kể theo từng phần của gợi ý + HS cần nêu địa điểm và thời gian của lễ hội + Đến ngày hội , mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim ./ Mọi người nườm nượp đổ về lễ phật , ngắm cảnh ./ Ngày chính hội , người xe đông như nêm ./ Mọi người ai cũng háo hức đón xem các cuộc đua tài. + Hội bắt đầu bằng những hồi trống dóng dả của những tay trống lực lưỡng . +Trong hội có rất nhiều trò vui như đánh đu , vật , bắt cá , đánh cờ , hát quan họ , đua thuyền + Em cảm thấy rất vui ./ Em thích thấy ngày hội này , năm sau em lại đến hội chơi ./ Em mong chờ sớm đến ngày hội sang năm lắm vì hội quá vui _ Làm việc theo cặp _ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGk _ Viết bài vào vở theo yêu cầu _ Một số HS cầm vở đọc bài viết Tiết 3+4: Anh văn ( gvbm ) TiÕt 5: Sinh ho¹t líp KiĨm ®iĨm tuÇn I- Yªu cÇu - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn. - RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê. - Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung - §Ị ra ph¬ng híng tuÇn tíi II- Néi dung 1- NhËn xÐt chung - C¸c tỉ trëng lÇn lỵt b¸o c¸o. - Líp trëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh. - GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh trêng líp, c¸ nh©n. 2- NhËn xÐt cơ thĨ - Líp b×nh chän c¸c b¹n ®ỵc tuyªn d¬ng vµ nªu tªn b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do) - GV tỉng hỵp l¹i - Tuyªn d¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc cha tèt. - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc 3- Ph¬ng híng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn.
Tài liệu đính kèm: