Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Tiết 2, 3: Tập đọc

Chiếc rễ đa tròn

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ mới: thờng lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ có tình thơng bao la đối với mọi ngời, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng nh thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: 	 Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. 
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng như thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1:
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
+ Đọc từng đoạn trước
 thường lệ , rễ , ngoằn ngoèo  
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
lớp :
- Đọc câu khó :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
 Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất.//
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- HS nêu cách đọc.
th thường lệ , tần ngần , chú cần vụ , thắc mắc.
- H HS đọc theo nhóm 3.
+ Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm cả bài.
Câu 1:
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho nó mọc tiếp.
Câu 2:
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Câu 3:
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòng lá tròn.
Câu 4:
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòm lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
Câu 5:
Hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và thái độ của Bác Hồ đối với các vật xung quanh?
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. / Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi. / Bác rất quan tâm đến thiếu nhi. 
4- Luyện đọc lại :
Nhận xét, chọn nhóm đọc tốt nhất cho điểm.
HS đọc theo vai: 3 nhóm
Nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
- Giúp HS luyện kỹ năng tính cộng và các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Ôn cách tính chu vi tam giác và giải toán có đơn vị đo khối lượng.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở toán.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2. Bài tập 
Hướng dẫn làm bài tập 
1 HS nêu yêu cầu bài tập 1
Bài tập 1: Tính
225
362
683
502
261
+
+
+
+
+
634
425
204
256
27
859
787
887
758
288
Chữa, nhận xét 
Củng cố cách thực hiện
1 HS nêu yêu cầu bài tập 1
1 HS làm bảng lớp 
Lớp làm vở, chữa, nhận xét 
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
a. 245 + 312 
b. 68 + 27 
Củng cố cách đặt tính, cách tính
Ôn phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
1 HS nêu yêu cầu bài tập 
Lớp làm bài
245
68
+
+
312
27
557
95
Chữa, nhận xét 
Bài tập 4: Giải toán
Gấu nặng: 210kg
Sư tử nặng hơn gấu: 18kg
Sư tử nặng:.kg?
Chữa, nhận xét, củng cố cách giải toán có lời văn.
1 HS đọc đề bài
Giải 
Con sư tử nặng số kg là:
210 + 18 = 228 (kg)
ĐS: 228 kg
Bài tập 5: Tính chu vi tam giác
Nêu yêu cầu bài tập 
Chữa bài tập
Củng cố cách tính chu vi tam giác.
1 HS nêu
Lớp làm bài
Chu vi tam giác ABC là:
300 + 200 + 400 = 900(cm)
ĐS: 900cm 
3. Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: chính tả (nghe - viết)
Việt Nam có Bác
I- Mục tiêu : 
- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r / d / gi và dấu hỏi / dấu ngã.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở chính tả.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra viết: chói chang, trập trùng.
Học sinh viết bảng lớp, bảng con
Nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ nói về ai?
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề. 
Luyện viết: non nước, lục bát,
HS viết bảng lớp, bảng con
Nhận xét 
Viết bài
Dặn dò cách viết, tư thế ngồi viết 
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
Đọc cho HS viết
Nghe, viết bài vào vở
Hướng dẫn HS soát lỗi.
Soát lỗi chính tả
Chấm và chữa bài: 
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Thu bài, chấm, nhận xét
Chữa lỗi sai
Xem lại bài 
Bài tập 1: Phân biệt
Điền vào chỗ trống r / d / gi
Giúp HS làm bài
Chữa, đưa đáp án đúng
Dừa, rào, rau, giường
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm bài
Chữa, nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: Toán
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I- Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
II- Đồ dùng :
- Các hình vuông ĐDDH
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc thực hiện phép trừ số có 2 chữ số.
HS thực hiện 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số
Tính: 635 - 214 = ?
Thực hiện bằng đồ dùng trực quan
6 trăm - 2 trăm 3 chục - 1 chục
 4 trăm 2 chục
HS đọc phép trừ, nêu các hàng trăm, chục, đơn vị 
5 đơn vị - 4 đơn vị 
 1 đơn vị 
Đặt tính
SBT: 635
ST: 214
 421
Nêu cách đặt tính
Chú ý: Các hàng thẳng cột
Thực hiện: từ phải sang trái
Giới thiệu: Đặt tính: viết trăm thẳng trăm, chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị.
Tính trừ từ phải sang trái.
đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục
Trừ đơn vị: 5 - 4 = 1
Trừ chục: 3 - 1 = 2
Trừ trăm: 6 - 2 = 4
3. Bài tập 
Bài tập 1: Tính
Yêu cầu tính kết quả của phép trừ
Chữa, nhận xét 
Củng cố cách tính
Lớp làm bài
484
586
590
693
-
-
-
-
241
253
470
152
243
333
120
541
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
Nêu yêu cầu bài tập 
Chú ý: Đặt tính đúng
548 - 312 395 - 23 
HS đặt tính, tính, nêu cách đặt tính và tính kết quả 
Chữa, nhận xét 
Cho điểm 
548
395
-
-
312
23
236
372
Bài tập 3: Tính nhẩm
Hướng dẫn mẫu: 500 - 200 = 300
(lấy 5 - 3 = 2 thêm 2 chữ số 0 vào bên phải, được kết quả)
1000 - 200 = 800 (10 - 2)
Chữa, nhận xét 
HS làm bài
a. 600 - 100 = 500 
 700 - 300 = 400 
 600 - 400 = 200
 900 - 300 = 600
 800 - 500 = 300
b. 1000 - 400 = 600
 1000 - 500 = 500
Nêu cách tính, lấy số trăm trừ số trăm.
Bài tập 4: Giải toán
Tóm tắt:
Vịt: 183 con
Gà ít hơn vịt: 212 con
Đàn gà:.con?
Chữa, nhận xét 
Giải:
Đàn gà có số con là:
183 - 212 = 62 (con)
ĐS: 62 con
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
...................................... ... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tiết 6: Thư viện
 (Đọc truyện thư viện)
Tiết 7: Tự nhiên và xã hội 
Mặt trời
I- Mục tiêu :
Sau bài học, HS có thể biết :
- HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- HS có ý thức đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào mặt trời.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II- Đồ dùng :
- Giấy vẽ, bút màu, tranh minh họa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Khởi động
Cho HS hát 1 bài về mặt trời
Lớp hát bài: Cháu vẽ ông mặt trời.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
GV nêu mục đíh, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1:
Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về mặt trời. 
Bước 1: Làm việc cá nhân. 
- GV nêu yêu cầu: Vẽ và tô màu Mặt trời 
Bước 2: Hoạt động cả lớp. 
+ Em vẽ Mặt trời vào buổi nào?
+ Tại sao em lại vẽ về Mặt trời như vậy?
+ Theo các em, Mặt Trời có hình gì?
+ Tại sao em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời?
- HS vẽ theo trí tưởng tượng.
- 5-10 HS dán tranh trên bảng.
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình. 
- Trả lời theo câu hỏi của GV.
- Nêu những hiểu biết về Mặt Trời. 
- HS quan sát hình vẽ SGK.
- Đọc phần ghi chú. 5 HS đọc.
Hoạt động 2:
Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ?
- HS tự liên hệ thực tế.
- GV nêu câu hỏi: Nêu vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất. 
- GV chốt ý và nêu ý kiến : Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra? 
- HS phát biểu ý kiến. 
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
Tiết 2: Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I- Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời khen ngợi.
- Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
- Viết được đoạn văn ngắn về ảnh Bác Hồ dựa vào BT2.
II- Đồ dùng :
- ảnh Bác Hồ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra kể câu chuyện: Qua suối
Qua câu chuyện biết gì?
2 HS kể
Trả lời câu hỏi 
Bác rất quan tâm đến mọi người 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Đáp lời khen ngợi
Giúp HS nắm yêu cầu bài tập 
Ví dụ: Cháu ngoan quá, cẩn thận quá !
1 HS đọc các tình huống trong bài
HS đóng vai làm mẫu
Từng cặp HS nói
Cháu cảm ơn cụ !
Không có gì đâu ạ !
Nhận xét 
Bài tập 2 : ( miệng)
Quan sát ảnh Bác Hồ treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau :
GV nhận xét , bình chọn nhóm nói hay nhất.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát ảnh Bác treo ở lớp học và tập trả lời trong nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời.
a) ảnh Bác được treo ở đâu?
- ảnh Bác được treo trên tường.
b)Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt )
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Em muốn hứa với bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
Bài tập 3 : ( viết)
Viết lại các câu trả lời của BT 2.
- Nhận xét , chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết vào vở ô li.
- Đọc tiếp nối bài viết.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Toán 
Tiền Việt Nam
I- Mục tiêu :
- Giúp HS nhận biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết một số loài giấy bạc: 100đ, 200đ,,tiền xu, 
- Bước đầu nắm được quan hệ giá trị trao đổi (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II- Đồ dùng :
- Tờ giấy bạc 100, 200, 1000, tiền xu,
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
Giới thiệu các loại giấy bạc
Giới thiệu: 100 đ, 200 đ, 500 đ, 1000đ, tiền xu.
Khi mua bán cần đến tiền, đơn vị tiền Việt Nam là đồng và tiền xu.
HS quan sát, viết các loại tiền mà GV đưa ra.
Quan sát cả 2 mặt các loại giấy bạc trên.
Nhận xét màu sắc các loại tiền
2. Bài tập 
Bài tập 1
Hướng dẫn HS quan sát hình (tiền thật) nhận biết: 200 đ = 2 tờ 100đ
HS hiểu: 100đ + 100đ = 200đ
200đ đổi được 2 tờ giấy bạc 100đ
500đ đổi bao nhiêu tờ 100đ?
1000đ đổi bao nhiêu tờ 100đ?
500đ đổi được 5 tờ 100đ
1000đ đổi được 10 tờ giấy bạc 100đ.
Bài tập 2: Số?
Nêu yêu cầu bài tập 
Để biết số cần điền ta phải làm như thế nào?
Chữa, nhận xét 
HS quan sát tính đ điền số
200 + 200 + 200 + 100 = 700đ
500đ + 200đ + 100đ = 800đ
500đ+200đ+200đ+100đ=1000đ
Nhận xét 
Bài tập 4: Tính
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn: tính cộng, trừ bài tập cần 
Chú ý ghi tên đơn vị đi kèm
Chữa, nhận xét 
Lớp làm bài, nêu kết quả 
Nhận xét 
100đ + 400đ = 500đ
900đ - 200đ = 700đ
700đ + 100đ = 800đ
800đ - 300đ = 500đ
3. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Luyện viết	
Luyện viết theo nhóm chữ
I- Mục tiêu: 
- Viết theo nhóm chữ: Bài thơ: Hoa tay; khổ thơ lục bát dòng 6 chữ, dòng 8 chữ
- Viết đúng cỡ chữ trên dòng kẻ li.
- Có ý thức luyện chữ viết đẹp, cách giữ vở.
II- Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở ô li luyện viết, bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới
Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học
HS nghe
a. Giới thiệu chữ mẫu như mục yêu cầu 
GV viết bài lên bảng
Hoa tay
Xưa nay nét chữ nết người
Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay
Yêu người chữ đẹp thơ hay
Xứng danh tài đưa dựng xây nước nhà
HS quan sát
HS quan sát 
Đọc bài viết
b. Viết vở
Cho HS viết bài, GV quan sát nhắc nhở
HS viết bài
c. Chấm bài, nhận xét 
GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS 
HS nghe
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: thủ công 
Làm con bướm (tiết 1)
I- Mục tiêu : 
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy. 
- HS làm được con bướm. HS hứng thú học tập.
II- Đồ dùng :
- Dụng cụ làm thủ công, kéo, giấy,
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- HD cách làm: 
Giới thiệu mẫu
Quan sát, nhận xét 
* GV hướng dẫn mẫu:
+ Bước 1: Cắt giấy. 
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông 14 ô, 1 tờ giấy hình vuông 10 ô, 1 nan giấy dài 12 ô rộng gần nửa ô.
- HS quan sát. 
- HS thao tác cắt và gấp vào giấy nháp. 
+ Bước 2: Gấp cánh bướm 
- Tạo các đường nếp gấp bằng các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi và mở rộng để tạo 2 cánh bướm. 
- Gấp tương tự với tờ giấy kia.
+ Bước 3 : Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc vào nếp gấp giữa thân bướm.
+ Bước 4 : Làm râu bướm. 
Dùng bút chì vuốt cong râu bướm.
* HS thực hành làm con bướm. 
- GV cho HS nhắc lại quy trình làm con bướm.
- 2 HS nêu.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS thực hành làm con bướm theo nhóm.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Chuẩn bị bài giờ sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: mĩ thuật (bs)
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................s............................................................................................ 
.................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_31_nam_2011_nguyen_thi_ha.doc