TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU:
TĐ:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
MTR: Đọc đúng, rành mạch đoạn 1&2
KC:
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010 Tiết .......... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU: TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK) MTR: Đọc đúng, rành mạch đoạn 1&2 KC: - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn phần hướng dẫn luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài : * Hoạt đông 1: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. * Ghi bảng tiếng khó, cho HS yếu đọc nối tiếp nhiều lần. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. * G v giao nhiệm vụ cho HS yếu thầm đoạn 1. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. * Kiểm tra, uốn nắn học sinh yếu đọc t đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? * Gọi HS yếu nhắc lại - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? * GV yêu cầu HS yếu đọc thầm tại chỗ đoạn 2 + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vua ra vế đối như thế nào ? + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Truyện ca ngợi ai ? ( Nếu HS không trả lời được thi GV nêu nội dung và gọi HS nhắc lại) Hoạt động 3. Luyện đọc lại : - Đính bảng phụ - đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò : - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài : “ Mặt trời mọc ở đằng tây ”. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. * HS yếu đọc các tiếng khó. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. * HS yếu đọc thầm đọan 1 - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. * HS yếu đọc đoạn 1 cho GV kiểm tra, uốn nắn, sữa sai. - 1 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên. + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. * HS yếu nhắc lại - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... * HS yếu đọc thầm tại chỗ đoạn 2 + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Trời nắng chang chang người trói người. + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa .. Tiết 4. TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ). - Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán. MTR: HS yếu có thể làm được bài 1(a,b) và bài 4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt dộng 1: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở * Yếu cầu HS yếu làm câu a vào vở nháp, Gv kiểm tra nếu đúng mới cho vào vở - Mời 3HS lên bảng thực hiện. * Gv theo dõi và giúp đỡ HS yếu, lúng túng trong cách chia - Giáo viên nhận xét chữa bài. Tương tự GV tổ chức cho HS làm 3 câu còn lại của BT1 Bài 2: a,b Tìm X * Gv giao nhiệm vụ và hướng dẫn, kiểm tra HS yếu làm BT1/b - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Nêu cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gv giao nhiệm vụ và hướng dẫn, kiểm tra HS yếu làm BT1/b - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán (tìm được 1/4 số gạo đã bán là Kg? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. * Trong quá trình lớp làm, Gv giúp đỡ HS yếu làm BT1 và nhũng HS còn lúng túng - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2.. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. * HS yếu làm câu a - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 - Tiếp tục làm 3 câu còn lại BT1 Bài 2: * HS yếu tiếp tục làm Bt1/b - Một em đọc yêu cầu bài. - 1 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 Bài 3: * HS yếu tiếp tục làm Bt1/b - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số kg gạo cửa hàng đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại : 2024 – 50 6 = 1518 (kg) Đ/S : 1518 kg gạo Bài 4: - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 Tiết 5. TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1) I / MỤC TIÊU : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 em: + Em cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ). - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn. - Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c. + Không tán thành với ý kiến a. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. + Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... + Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn. * Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài : Thực hành kĩ năng giữa học kì II. - 2 em trả lời câu hỏi của GV. - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến. - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước. - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình. - Học sinh khác nhận xét . - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. ------------------------O0O--------------------- Thứ ba ng ... IÊN VÀ XÃ HỘI QUẢ I/ MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả. - Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật. III. / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoa“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ? + Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ? + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả? Bước 2: -Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý: + Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả. + Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ? Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ? + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ? + Hạt có chức năng gì? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài : Động vật. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm và chức năng của hoa. + Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ. - Lớp theo dõi. - Các nhóm thảo luận. Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi - Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả. - Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả. - Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả. - Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ. - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón + Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây. - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí, Tiết 3. CHÍNH TẢ TIẾNG ĐÀN I/ MỤC TIÊU: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Tiếng đàn” - Làm đúng bài tập2 a/b. * MTR: Với sự hướng dẫn và giúp đỡ của GV, HS yếu có thể nghe viết được cơ bản bài chính tả II/ CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. III. / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Hoạt động 1. . Hướng dẫn nghe viết: a. Tìm hiểu nội dung: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? b. Luyện viết từ khó : + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. c. Viết chính tả : - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Với HS yếu, sau khi đọc cho lớp viết, Gv kiểm tra. Những tiếng khó thì Gv đánh vần và hướng dẫn cho các em sữ lại cho đúng d. Soát lỗi : - Đọc HS soát lại bài e. Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Mời một số em đọc kết quả đúng. * Gọi Hs yếu đọc cá nhân kết quả. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nghe Gv nhận xét Bài 2 : - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - 2 học sinh đọc lại kết quả: + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng sóng sánh, song song, sòng sọc + Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc, - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Tiết 4. ÂM NHẠC ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: “EM YÊU TRƯỜNG EM, CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG” TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 2 bài hát. - Tập biễu diễn bài hát II. CHUẨN BỊ: Khuông nhạc ,các hình nốt bằng bìa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ Gọi 3 hs hát bài : Cùng múa hát dưới trăng Gv nhận xét + đánh giá H: Trong khuông nhạc có mấy khe, khóa son được đặt ở đâu? 2. Bài mới * Gv giới thiệu bài + ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn hai bài hát: Em yêu trường em, cùng múa hát dưới trăng Gv cho hs hát lại bài hát: Em yêu trường em GV làm mẫu động tác phụ họa, tập động tác phụ họa cho hs Cho hs thực hành Cho hs hát lại bài hát cùng múa hát dưới trăng ( 3 lần) GV làm mẫu động tác phụ họa, Tập động tác phụ họa cho HS Cho hs thực hành theo tổ , Gv quan sát, uốn nắn Hoạt động 2: Tập nhận biết 1 số nốt nhạc trên khuông GV: Để ghi chép độ cao thấp của âm thanh người ta dùng cá hình nốt, đó là đô-rê-mi-pa-sol-la-si. Mỗi nốt nhạc được đặt ở 1 vị trí trên khuông nhạc GV kẻ bảng nốt nhạc để HS nhận biết các nốt nhạc trên khuông GV: Để ghi độ dài ngắn của âm thanh, người ta dùng các hình nốt, các em đã làm quen với các hình nốt đó là: nốt trắng, nốt đen, móc đơn, móc kép GV gọi hs lên bảng ghi các hình nốt Gọi nhiều hs nhắc laị Gv kẻ bảng khuông nhạc có ghi các hình nốt Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò -H:Nhắc lại tên các hình nốt nhạc đã học Gv nhận xét tiết học - Dặn dò bài về nhà - 3 HS lên bảng hát - HS nhận xét TL:Khóa son đặt ở đầu câu - HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe HS thực hành Hs quan sát, lắng nghe HS thực hành theo tổ Hs, lắng nghe Hs, lắng nghe Hs, lắng nghe HS lên bảng ghi các hình nốt đã học Hs quan sát HS nhắc lại Hs, lắng nghe Tiết 5 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 24 I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua(tuần 24) 1. Ưu điểm: - Về học tập -Về chuyên cần. -Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. -Học bài và làm bài ở nhà. - Về công tác vệ sinh trường lớp. - Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập. 2. Tồn tại: II/ Công tác đến TUÂN 25 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Không vứt rác bừa bãi. - Không ăn quà vặt. - Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích. -------------------------o0o------------------- KIỂM TRA CUỐI TUẦN 24 MÔN: CHÍNH TẢ * Gv đọc cho HS chép vào vở KTCT đoạn văn sau. TIẾNG ĐÀN Thủy nhận cây đàn vi – ô – lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. Sau đó, em bước vào phòng thi. Ánh đèn hắt lên khuông mặt trắng trẻo của em. Em nâng đàn đạt lên vai. Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây thì như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. MÔN: TOÁN Bài 1. Em hãy viết các số sau thành chữ số La Mã: 1, 3, 7, 9, 14, 18, 21, 25 Bài 2: Đặt tính rồi tính a, 1253 : 2 b, 3250 : 8 c, 543 x 3 d, 1207 x 8 Bài 3: Có 2475 lít dầu được chia đều vào 3 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ Gv đọc cho các em viết vào vở KTCT bài chính tả. Với HS yếu, Gv sau khi đọc cho lớp thì đánh vần những tiếng mà các em viết chưa được cho các em viết. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức văn xuôi được 10 điểm. - Sai từ 3 – 4 lỗi chính tả (lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. - Những lỗi giống nhau trong bài chỉ tính 1 lần. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên có thể chấm ở các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1,5; 1. *Tùy theo sự tiến bộ và khả năng của từng học sinh mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp để kịp thời động viên và khuyến khích sự tiến bộ của học sinh. MÔN: TOÁN Bài 1. Em hãy viết các số sau thành chữ số La Mã: 1, 3, 7, 9, 14, 18, 21, 25 I.;III; VII; IX; IVX; XVIII; XXI; XXV. HS viết đúng mỗi số ghi 0,25 điểm (2 điểm) Bài 2: Đặt tính rồi tính – (6 điểm) Làm đúng ghi 1,5 điểm/1 phép tính. Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0,5 điểm/ phép tính a, 626(dư 1) b, 406 (dư 2) c, 1629 d, 9656 Bài 3: Có 2475 lít dầu được chia đều vào 3 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Đáp án Điểm Mỗi thùng có số lít dầu là 2475 : 3 = 825 (lít dầu) Đáp số: 825 lít dầu 0,5 1,0 0,5 -------------------------------hết tuần 24------------------------
Tài liệu đính kèm: