Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010

I. Mục đích- yêu cầu:

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật

( BT3, BT4).

- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).

II. Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp .

 

doc 30 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
 Ngày soạn: Ngày 17 tháng 10 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm2009
 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
 - Nhận xét tuần 8, phương hướng tuần 9
 - Thi tìm hiểu kiến thức
 _________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
Bài 25: Ôn tập giữa học kì 1
 (tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật 
( BT3, BT4).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Kiểm tra tập đọc.
- Tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nộ dung bài 
3. Đọc thuộc bảng chữ cái .
4. Viết từ thích hợp vào ô trống 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm vào vở
- Một HS làm trên bảng
- Nhận xét chốt lời giải đúng
5. Tìm các từ xếp vào ô trống trong bảng
- Mỗi ô trống viết 5 từ
- GVviết nhanh lên bảng 
- GV- HS chữa bài nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét giờ học. 
- YC về nhà học thuộc bảng chữ cái.
- HS lên bảng bốc thăm trúng bài nào đọc bài ấy. Mỗi em chuẩn bị khoảng 2 phút, rồi đọc.
- HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự
+ Đọc tiếp sức
+ Đố nhau
- 2HS đọc toàn bộ bảng chữ cái
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh làm bài 
- HS làm trong vở.
Học sinh viết - nêu trước lớp 
.....................................................................................................................................
 ___________________________________________
Tiết 3: Tập đọc
Bài 26 : Ôn tập giữa học kỳ 1 
(tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3).
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc
- Mẫu câu của bài tập 2.
- HĐ cá nhân.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Bài mới .
a. Giới thiệu bài.
b. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập .
Bài 1: Kiểm tra bài tập đọc.
- GV tổ chức cho HS bốc thăm đọc một 
 đoạn một trong các bài (trong phiếu) 
- GV- HS nhận xét cho điểm 
Bài 2: Đặt câu theo mẫu
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV HD mẫu
- Đặt câu hỏi( theo mẫu)
Bài 3: Ghi lại tên riêng
- HS đọc yêu cầu 
- Mở mục lục sách chủ điểm thầy cô ghi lại tên riêng trong các bài tập đọc
- Sắp xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái
- GVnhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái.
- Đọc bài trả lời câu hỏi
- HS lần lượt lên bốc thăm chuẩn bị 
- HS lần lượt đọc 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ đặt theo nhóm 2
VD: Ông mình là bộ đội.
 Bác mình là công nhân. 
* Ghi lại tất cả tên riêng trong bài tập
đọc ở tuần8 và tuần 9 theo thứ tự bảng chữ cái.
- HS thảo luận - ghi vào phiếu bài tập .
VD: Trong bài Người thầy cũ : Dũng, Khánh
- HS ghi lại tất cả tên riêng trong các bài tập đọc
- Các nhóm báo cáo.
+ An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiết 4 : Toán
 Bài 41: Lít
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo thro đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng:
- Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nớc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- Nhận xét - đánh giá .
B. Bài mới:
1. Làm quen với biểu tương dung tích
- Lấy 2 cốc nước to, nhỏ rót đầy nước.
+ Cốc nào chứa nhiều nước hơn ?
+ Cốc nào chứa được ít nớc hơn ?
- Chọn các vật có chứa nước và so sánh.
2. Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít. Đơn vị lít.
- GV GT: Đây là chai 1 lít. Rót nước đầy chai này ta được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 can hoặc 1 chai , người ta dùng đơn vị đo là lít. 
- Lít viết tắt là l.
3. Thực hành:
Bài 1 : (41) Đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS viết
- GV nhận xét .
Bài 2: (41) Làm quen với tính cộng, trừ với số đo theo đơn vị là lít
- Ghi tên đơn vị lít vào kết quả của phép tính
- Nhận xét và sửa sai
Bài 3: ( 42)
- QS hình vẽ tự nêu bài toán
Bài 4: (42)
- Đọc và tóm tắt bài toán
- Cả lớp giải vào vở
- Nhận xét và sửa
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiếi học
- HS nêu lại nội dung của bài.
- Cốc to
- Cốc nhỏ
- Chai chứa ít hơn can, lọ chứa ít hơn thùng, bình chứa nhiều hơn cốc.
Rót nước đầy chai này ta đựơc 1 lít 
nước
- Rót sữa đầy ca này ta đợc 1 lít sữa.. .. ..
- Nhiều HS nêu
- HS viết BC l
- 1HS đọc yêu cầu của bài .
- 1 lít, 2 lít, 3 lít... .. ..
- 3 lít, 10 lít, 12 lít, 5 lít.. .. ..
- HS làm bảng con - bảng lớp 
 a) 9l+ 8l = 17l b)17l - 6l = 11 l
 15 l+ 5l = 20 l 18l - 5l =13 l
 2l + 2l + 6l = 10 28l - 4l - 2l= 22l
- HS viết được
+ 10l - 2l = 8l 
+ 20l - 10l = 10l
Bài giải
Cả 2 lần bán đợc là:
12l + 15l = 27( l )
 Đáp số: 27l
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
Chiều Tiết 1: Âm nhạc
 (Giáo viên bộ môn soạn giảng)
 _______________________________________
 Tiết 2 : Toán *
 Ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ các số đo thro đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập toán.
II. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Vở BT của HS.
B. Bài ôn:
1. Giáo viên giới thiệu bài .
2. Thực hành:
Bài 1 : Đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS viết
- GV nhận xét .
Bài 2: Làm quen với tính cộng, trừ với số đo theo đơn vị là lít
- Ghi tên đơn vị lít vào kết quả của phép tính
- Nhận xét và sửa sai
Bài 3: (43/ VBT)
- QS hình vẽ tự nêu bài toán
Bài 4: (43/ VBT)
- Đọc và tóm tắt bài toán
Cả lớp giải vào vở bài tập 
- Nhận xét và sửa
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiếi học
- HS nêu lại nội dung của bài.
- 1HS đọc yêu cầu của bài .
+ ba lít, mười lít, hai lít , năm lít .
 3 lít , 10 lít, 2 lít, 5 lít .
HS làm bảng con - bảng lớp 
 a) 9l+ 5l = 14l b) 17l - 10l = 7 l
 16l+ 6l = 22l 20l - 10l =10 l
 2l + 2l + 2l = 6ll 6l - 2l - 2l= 2 l
- HS viết được
 + 15l - 3l = 12l 
 + 18l - 12l = 6 l
Bài giải
Cả 2 lần bán được là:
16l + 25l = 41( l )
 Đáp số: 41 l
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________
Tiết 3 : Tập đọc *
Ôn các bài tập đọc đã học 
A. Mục đích- yêu cầu :
- Đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới , hiểu nội dung bài.
- Giáo dục HS biết yêu quí và kính trọng thầy cô
B. Các hoạt động dạy- học:
1.Luyện đọc:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- GV đọc mẫu-hướng dẫn đọc.
 + HS luyện đọc từng câu- luyện đọc đúng.
 + HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - tìm hiểu một số từ ngữ . 
 +Luyện đọc đoạn trong nhóm
 +GV hướng dẫn HS yếu đọc câu - đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn trước lớp.
 +Các nhóm khác nhận xét- đánh giá
 +GV đánh giá 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài kiểm tra GHKI
.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm2009
Tiết 1: Toán
 Bài 42: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Chuẩn bị:
- Xô nước, chai, cốc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Cho HS đọc , viết đơn vị đo dung tích l
- Làm bài . 
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài.
2. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: (43) Nêu yêu cầu.
 - GVHD làm mẫu.
 2l + 1l = 3l
 3l + 2l - 1l =4l
- Nhiều học sinh đọc kết quả 
Bài 2: (43) Nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn nhẩm 
 1l + 2l + 3l = 6l
- Viết 6 vào ô trống 
- Nhận xét ghi lại kết quả đúng 
Bài 3: (43) Đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- GV tóm tắt - hướng dẫn giải 
- Chữa bài - nhận xét 
Bài 4: Thực hành.
- Rót nước từ chai một lít sang các cốc như nhau.
- Rót được mấy cốc.
- GV nhận xét kết luận chung
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc , viết l
12l + 5l = 17 l 33l - 12l =21l
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm BC - BL
 16l + 5l = 21l 35l - 12l =23l
 15l - 5l = 10l 16l- 4l + 15l =27l
- HS thảo luận nhóm2
- Lần lượt các nhóm báo cáo 
 a) 6 b) 8 c) 30
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS đọc đề bài toán- phân tích đề toán 
- Dạng toán ít hơn
 - 1HS lên bảng giải 
 - Cả lớp làm vở 
Bài giải
Số dầu trong thùng thứ hai là:
16 - 2 = 14 ( l )
Đáp số: 14l
 - Học sinh thực hành.
 - HS thực hành nhóm 4
 - Các nhóm lần lượt báo cáo 
.....................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiết 2 : Chính tả
Bài 17: Ôn tập giữa học kỳ 1 
( tiết 3)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đ ... ng chữ cái đúng hay sai? Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
 a) Đức, Vân, Thảo, Hà. c) Thảo, Đức, Hà, Vân 
 b) Vân, Hà, Đức, Thảo. d) Đức, Hà, Thảo, Vân
3. Khoanh vào từ chỉ sự vật:
 A. bảng con C. chạy E. Mặt trời 
 B. hát D. con gà G. công nhân
 Hướng dẫn đánh giá 
A. Đọc hiểu (3 điểm ) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: ( 1 điểm)
C. Khi thấy mẩu giấy vụn làm ngay giữa của lớp cô giáo yêu cầu cả lớp hãy lắng 
nghe và cô giáo biết mẩu giấy đang nói gì nhé.
Câu 2: (1 điểm) Điền vào mỗi ô trống đúng cho 0,25 điểm.
 A. S 
 B. S 
 C. S
 D. Đ
Câu 3: (1 điểm) khoanh đúng vào mỗi từ chỉ sự vật cho 0,25 điểm.
 A. bảng con E. Mặt trời
 D. con gà G. công nhân
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 21 tháng 10 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm2009
 Tiết 1: Tập làm văn 
 Kiểm tra định kì
 (viết)
A. Phần viết
I. Chính tả ( Nghe- viết)
 Bài viết: Ngôi trường mới ( SGKTV2 tập 1- T50- 51)
 Đoạn viết: “ Dưới mái trường mới, sao cũng đáng yêu đến thế!”
II. Tập làm văn: 
Đề bài: Dựa vào các câu hỏi sau em hãy viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Cô giáo( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô (thầy) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điều gì ở cô (thầy)?
Tình cảm của em đối với cô giáo ( thầy giáo) như thế nào?
 Hướng dẫn đánh giá
A. Phần viết. (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
- Viết đúng mẫu cỡ chữ , trình bày sạch đẹp và đủ bài viết cho 5 điêm.
- Viết sai 3 chữ trừ 1 điểm.
- Viết thiếu 2 chữ trừ 1 điểm.
- Cả bài viết trình bày xấu, bẩn trừ 0,5 điểm
2. Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được câu theo ý a cho 1 điểm .
- Viết được câu theo ý b cho 1,25 điểm .
- Viết được câu theo ý c cho 1,25 điểm .
- Viết được câu theo d cho 1,5 điểm 
*Chú ý: Cả bài viết xấu, bẩn trừ 0,5
___________________________________________
 Tiết 2 : Thủ công
 Bài 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui
 (Tiết1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giấy để HD gấp.
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét ý thức chuẩn bị đồ dùng của HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui, trang trí sản phẩm.
2. Thực hành:
- Nêu quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
a ) HS QS và nhận xét
- HS QS thuyền phẳng đáy có mui
- 1 HS làm và nêu quy trình
- Nhận xét, đánh giá.
3. Thực hành:
- Thực hành theo nhóm 4
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ.
- Trang trí sản phẩm theo ý thích.
4. Đánh giá sản phẩm:
- Đánh giá theo nhóm. 
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS để đồ dùng GV kiểm tra.
+ Bước 1: Gấp các nét gấp cách đều
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
Chỉ tranh quy trình nêu các bước.
Học sinh thực hành trong nhóm.
Trang trí sản phẩm.
Quan sát nhóm bạn, đánh giá bài của các bạn.
....................................................................................................................................... 
_____________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 45: Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. 
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
GV nhận xét chung về bài kiểm tra giữa học kì I
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu kí hiệu chữ 
- GV ghi bảng
4 + 6 = .. .. ..
= 10 - .. ..
= 10 - .. ..
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có kết quả
- Nhận xét về số hạng và tổng
- Số ô vuông bị che lấp là số cho biết ta gọi số đó là x
- Lấy x cộng 4 . Tức là lấy số ô vuông cha biết cộng với số ô vuông đã biết
 + x là gì ?
 + 4 là gì ?
 + 10 là gì ?
- Muốn tìm x ta làm thế nào ?
- Khi tìm x phải viết theo 3 cột, dấu bằng phải thẳng cột với nhau
b. Thực hành:
Bài 1 :Cho HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm 
a) x + 3 = 9
 x = 9 -3
 x = 6
GV nhận xét - cho điểm
Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu 
- HD học sinh làm bài 
Bài 3 : HS đọc đề
- Phân tích bài toán
- GV nhận xét - đánh giá 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Muốn tìm một số trong một tổng thì ta làm như thế nào?
- Về nhà học thuộc quy tắc .
4 + 6 = 10
6 = 10 - 4
4 = 10 - 6
- Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia
- Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp 
Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp
Nhiều HS đọc (ích xì)
- Số chưa biết
- Số đã biết
Gọi là tổng
- Muốn tìm số chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết
- HS học thuộc lòng quy tắc
HS nêu yêu cầu
HS làm BC + BL
 b) x +5 = 10 c) x + 2 = 8
 x = 10 -5 x = 8- 2
 x = 5 x = 6
 d) x + 8 =19 e) 4 + x = 14
 x =19 - 8 x = 14 - 4
 x =11 x = 10
HS nêu yêu cầu 
HS làm lần lượt từng phép tính 
HS khác nhận xét 
- HS đọc đề - phân tích đề 
1 HS làm BL - Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số học sinh nữ là :
 35 - 20 = 15(học sinh )
 Đáp số : 15 học sinh 
............................................................................................................................................................................................................................................................ 
 _____________________________________________
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________
Chiều
Tiết 1: Tập làm văn *
 Bài luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng nhất.
- Thời gian làm bài khoảng 30 phút.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt (75, 76)
III. II. Các hoạt động dạy, học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Đọc thầm mẩu chuyện: 
 Đôi bạn 
* Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng nhất.
1. Búp Bê làm những việc gì?
2. Dế Mèn hát để làm gì?
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
- Kiểm tra đánh giá học sinh làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh làm thêm tiết 8, tiết 10.
3 học sinh đọc bài
b. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm.
b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
c. Vì cả hai lý do trên.
a. Tôi là Dế Mèn.
............................................................................................................................................................................................................................................................. 
___________________________________________
Tiết 2: Toán *
 Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. 
- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Kỹ năng giải bài toán có một phép trừ.
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
GV nhận xét chung về bài kiểm tra giữa học kì I
2. Hướng dẫn học sinh thực hành:
Bài 1 : (47/ VBT) Cho HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm 
M: x + 3 = 9
 x = 9 -3
 x = 6
GV nhận xét - cho điểm
Bài 2 : (47/ VBT) Cho HS nêu yêu cầu 
- HD học sinh làm bài 
Bài 3 : (47/ VBT) HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét - đánh giá 
Bài 4: (47/ VBT) 
- Nêu cách tính đoạn thẳng BC?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Muốn tìm một số trong một tổng thì ta làm như thế nào?
- Về nhà học thuộc quy tắc .
* Tìm x ( theo mẫu)
a. x + 8 = 10 b. x + 5 = 17
 x = 10 – 8 x = 17 - 5
 x = 2 x = 12
c. 2 + x = 12 d. 7 + x = 10
 x = 12 – 2 x = 10 - 7
 x = 10 x = 3
* Viết số thích hợp vào ô trống:
- Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia
SH
14
 8
20
27
42
SH
 2
 2
15
 0
42
Tổng
16
10
35
27
84
* Giải toán
 Bài giải
 Số con thỏ có là:
 36 – 20 = 16 ( con)
 Đáp số: 16 con
* Viết phép tính theo câu lời giải:
 Độ dài đoạn thẳng BC là:
 28 – 20 = 8( dm)
............................................................................................................................................................................................................................................................. 
_______________________________________
 Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 9
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. 
- Tìm hiểu kiến thức về: Rửa tay bằng xà phòng “Vì một Việt Nam khoẻ mạnh”
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tương đối tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. Tham gia ủng hộ tích cực: Ngọc, Vũ Nhung
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong học tập: Lẻ, Nam Dương
- Tham gia vẽ tranh đầy đủ, nhiệt tình.
- Làm bài thi GHKI tự giác, có kết quả.
- Chữ viết có tiến bộ: Khải, Thạch
2. Tồn tại
- Làm bài chưa cẩn thận: Nguyễn Dương
- Nghỉ học không có lí do: Ngân
3. Tìm hiểu kiến thức:
- Nêu quy trình rửa tay bằng xà phòng?
- Tác dụng của việc rửa tay bằng xà phòng?
- Rửa tay bằng xà phòng vào lúc nào?...
- Chơi trò chơi 
3. Kế hoạch tuần 10
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu.
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
- Phát động thi đua trào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11
 ----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc