Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 28

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 28

TẬP ĐỌC

Kho báu (tr83)

A. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 - Rèn đọc cho học sinh.

B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài.

C. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC: Nhận xét bài kiểm tra.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

* GV đọc mẫu. Cả lớp đọc thầm.

* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a. Đọc từng câu:

- Y/C HS. nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ:

+ Từ: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV chú ý hướng dẫn cahc sđọc một số câu:

+Ngắt câu văn: Ngày xưa,/ có kia/ quanh năm nắng, cuốc bẫm cày sâu.// Hai sáng/ và trời.//

+ Giải nghĩa các từ theo mục chú giải cuối bài.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Chào cờ
****************************************
Tập đọc
Kho báu (tr83)
A. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 - Rèn đọc cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài.
C. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: Nhận xét bài kiểm tra.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:	
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu. Cả lớp đọc thầm.
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Y/C HS. nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ:
+ Từ: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV chú ý hướng dẫn cahc sđọc một số câu:
+Ngắt câu văn: Ngày xưa,/ cókia/ quanh nămnắng, cuốc bẫm cày sâu.// Haisáng/ vàtrời.//
+ Giải nghĩa các từ theo mục chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.( 1 đoạn)
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: Y/C HS. thảo luận 5 câu hỏi ở SGK 
* Dự án câu hỏi bổ sung
- Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai họ như thế nào?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà?
- Kho báu hai con trai họ tìm được là gì?
4. Luyện đọc lại: Y/C HS. thi đọc cá nhân
IV. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện rút ra bài học gì?
* Dự án câu trả lời
- Họ xây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- lười, ngại làm ruộng.
- già lão, lâm bệnh nặng, qua đời.
- Đất đai màu mỡ và là sự lao động.
- 5 HS. đọc.
- Tự trả lời theo ý hiểu của bản thân.
- GV: Ai chăm học, chăm làm, người đó sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều n/ vui.
- Nhận xét tiết học.
Toán
 Kiểm tra định kì (GHKII)
A. Mục tiêu: 
 - Phép nhân, phép chia theo bảng (2,3,4,5).
 - Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau.
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
B. Hoạt động dạy học:
1/ Nêu y/c nội dung tiết kiểm tra
2/ Đọc đề và giao đề thi cho HS. ( Đề thi năm 2010 - 2011)
3/ Y/C HS. làm bài thời gian 40 phút.
4/ Nhận xét tiết kiểm tra.
 **********************************************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Đ/C Hiền dạy
*********************************************************************************
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
 Cây dừa (tr88)
. Mục tiêu:
 -Biết nghắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH1, CH2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi3.
 - Rèn đọc cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cây dừa.
C. Hoạt động dạy , học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC:- HS đọc bài : Kho báu và trả lời câu hỏi trong SGK.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
* HD học sinh luyện đọc kết hợp giải 
nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn như trong SGV.
- GV hướng dẫn một số câu:
+ Hướng dẫn HS. nghỉ hơi để tách các cụm từ ở một số câu.
- Giải nghĩa: từ bạc phếch, đánh nhịp.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài.
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả được so sánh với gì)?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào với trăng, với nắng, với đàn cò.
- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
- GV khen những HS. có thể giải thích lí do một cách rõ ràng.
4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm tiếp tục đọc.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS. theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối đọc câu. Chú ý các từ:
+Từ: nở, nước, lành, bao la, rì rào.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài.
Câu: Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./
Dang tay đón gió/gật đầu gọi trăng//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/
Quả dừa/ đàn lợn/ con nằm trên cao//
- Lá: bàn tay.
- Ngọn dừa: đầu người.
- Thân dừa:mặc tấm áo bạc.
- Quả dừa: như đàn lợn con.
- Với gió
- Với mây
- HS. trả lời.
Nhận xét
**********************************************
Toán
 Tiết 133: So sánh các số tròn trăm (139)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm.
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 - Rèn kĩ năng tính toán .
B. Hoạt động dạy , học:
I. KTBC:- 3HS lên bảng so sánh các số: 30... 40
 50...30
 90...100
- HS nêu cách so sánh.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. So sánh các số tròn trăm.
a) Gắn các hình vuông biểu diễn như SGK
- Yêu cầu ghi ở dưới hình vẽ. 
- So sánh 2 số đó.
- Hỏi cách làm? tương tự các số còn lại.
 200100; 500.600
2. Thực hành
* Bài 1: HS. làm miệng.
* Bài 2: Bài yêu cầu làm gì?
* Bài 3: Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS. đếm từ 100 -> 1000
- Chữa bài.
**Trò chơi: Sắp xếp các số tròn trăm (2 đội thi).
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh về làm bài trong vở thực hành toán.
- 200, 300.
- 200 200
- Điền dấu (so sánh các số tròn trăm, đơn vị)
- HS. tự làm kiểm tra chéo.
- Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trứơc.
- HS. viết vở.
Nhận xét
****************************************************
Tập viết
 Bài 28: Chữ hoa Y (tr87)
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết.
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết mẫu chữ cỡ nhỏ.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: Y/C HS. viết chữ X hoa và từ Xuôi vào bảng con, 2 HS. lên bảng viết.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Treo mẫu chữ y/c HS. quan sát và nhận xét về cấu tạo của chữ Y hoa; điểm đặt bút và dừng bút của chữ hoa Y.
- Giảng lại quy trình viết và viết mẫu trong khung chữ.
- Y/C HS. viết chữ Y hoa vào bảng con.
- Sửa lỗi cho HS..
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Y/C HS. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ.
- Cụm từ Yêu lũy tre làng có mấy chữ là những chữ nào?
- Y/C HS. nêu chiều cao của các con chữ.
- Y/C HS. nêu cách nối nét giữa Y và ê.
- Y/C HS. nêu khoảng cách giữa các chữ.
4. Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Theo dõi HS. viết bài và điều chỉnh sửa lỗi.
- Thu bài và chấm.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp. 
- Quan sát mẫu và nêu: chữ Y hoa cao 8 li gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới. Tự nêu điểm đặt bút và dừng bút.
- Nghe
- Viết bảng.
-Đọc: Yêu lũy tre làng và nêu lũy tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Yêu, lũy, tre, làng.
- Tự nhận xét.
- Tự nêu: Từ điểm cuối của chữ Y viết luôn chữ ê.
- HS. viết bài vào vở.
Nhận xét
******************************************
Tư nhiên xã hôi
Bài 28: Một số loài vật sống trên cạn (tr58).
A. Mục tiêu:
 - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
 - GD học sinh biết bảo vệ loài vật.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ như SGK.
C. Hoạt động dạy- học:
I. KTBC: HS trả lời câu hỏi:
- ? Loài vật sống ở đâu?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới.
*Hoạt động 1: Quan sát SGK.
+ Nêu tên các con vật?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Con vật nào là vật nuôi trong gia đình?Trong vườn thú?
+ Tại sao lạc đà sống được ở sa mạc?
- Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất?
- Con gì mệnh là chúa sơn lâm?
* Hoạt động 2: Động não.
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ loài vật?
+ GV chốt ý.
* Hoạt động 3: Trò chơi.
Bắt chước tiếng, đặc điểm của con vật(xem tranh).
III. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay học bài gì?
 - Nhận xét tiết học.
- Thảo luận câu hỏi.
- HS. thảo luận nhóm -> trả lời trước lớp.
VD: HS1:Con lạc đà sống ở sa mạc, chúng ăn cỏ và nuôi trong vườn thuc -> Nhận xét.
- Vì có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
- Thỏ, chuột.
- Hổ.
- Không giết hại, săn bắn trái phép. Không đốt phá rừng.
- HS. bốc thăm.
- HS. vào con nào sẽ thể hiện tiếng của nó và nêu một số đặc điểm.
..
*********************************************************************************
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Tiết 55: Trò chơi: “Tung vòng vào đích”
và”Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”(tr119)
A. Mục tiêu:
 Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. Địa điểm-Phương tiện: Chuẩn bị sân trường và phương tiện cho trò chơi.
C. Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C HS. xoay các khớp.
- Y/C HS. giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
- Y/C HS. chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
2/Phần cơ bản:
* Tổ chức cho HS. chơi trò chơi: 
“Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” 
-Chia nhóm lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 9 HS..
+ GV nêu lại cách chơi.
 + Cho 1 nhóm lên chơi thử.
- Theo dõi nhắc nhở sửa sai cho HS..
+ GV tổ chức cho cả lớp chơi.
3/Phần kết thúc:
- Y/C HS. đi đều theo 4 hàng dọc và hát
- Y/C HS. tập một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
-Thực hành xoay các khớp cổ tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Thực hiện trong vòng 3 phút.
- Cán sự chỉ đạo cho lớp chơi.
- Nhận nhóm và thực hành chơi trong vòng 20 phút.
- HS. thực hiện theo y/c.
- Thực hiện trong vòng 2 phút.
- Cúi lắc người thả lỏng.
*****************************************
Toán
Tiết 134: Các số tròn chục từ 110 đến 200 (tr140)
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số tròn chục.
 - HS làm bài tập 1; 2; 3.
 - Rèn kĩ năng học toán.
B. Đồ dùng dạy học: Hình vuông mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục; bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: Gọi 3 HS. lên bảng viết các số tròn chục mà em biết.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu các số tròn chục: ...  nội dung BT2.
- Phiếu học tập viết nội dung BT3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- HS lên bảng viết: ánh nắng, lắng nghe, lắng đọng.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS. viết chính tả
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Những từ ngữ nào cho em biết họ rất cần cù?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Y/C HS. tìm những chữ khó dễ lẫn luyện viết.
- HS đọc phát âm chữ khó dễ lẫn.
- Chốt một số luật CT của chữ khó.
b. GV đọc bài cho HS. viết
- Đọc mẫu lần 2 (nhắc HS tư thế ngồi)
- Đọc HS viết
c. Soát lỗi. 
d. Thu bài chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS. làm bài tập.
* Bài 2: - Gọi HS. đọc đề, nêu y/c của đề.
- Y/C 2 HS. lên bảng để điền vào chỗ trống của bài tập.
 - Y/C cả lớp làm bài vào vở BT.
- Gọi HS. nhận xét chốt lời giải đúng.
* Bài 3a: - Gọi HS. đọc y/c của đề.
- Gọi 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào Vở BT
- Gọi HS khác nhận xét và chốt lời giải đúng.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm tiếp bài tập 3b vào VBT.
- 1,2 HS. đọc đoạn viết , cả lớp đọc thầm.
- Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ra đồng từ lúc gà gáy. 
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- Đọc, viết: quanh năm, sương, lặn, trồng khoai,..
- năm -> chỉ thời gian, viết n,..
- Mở vở viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS. đọc: Điền vào chỗ trống ua hay uơ.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: voi huơ vòi; thuở nhỏ; mùa màng; chanh chua.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
 Đáp án: nắng, nơi,nơi, lâu, nay nước. 
**********************************************
Đạo đức
Bài 13: Giúp đỡ người khuyết tật( tiết1- tr 41)
A. Mục tiêu:
 - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. 
B. Đồ dùng dạy học:- Phiếu thảo luận nhóm cho hoạy động 2.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Em cần phải có thái độ như thế nào khi đến nhà người khác?
II. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2. HD nội dung:
a/ Hoạt động1: Phân tích tranh
- GV y/c HS. quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Y/C HS. thảo luận nhóm đôi( 1 HS. nêu câu hỏi và 1 HS. trả lời câu hỏi)
- Y/C đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Y/C các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung ý kiến và nêu câu hỏi giúp nhóm bạn trả lời.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
b/ Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi
 - Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- HS. trình bày kết quả trước lớp, HS. khác nhận xét bổ sung và tranh luận.
* Kết luận: Tùy theo điều kiện khả năng các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
c/ Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến
- Gọi 1 HS. nêu ý kiến y/c cả lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình.
(đồng tình thì giơ tay, không đồng tình thì ngồi im)
- Y/C HS. nêu ý kiến vì sao ta lại đồng tình hoặc không đồng tình.
* Kết luận: ý a, c, d là đúng.
III. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn HS. thực hành bài ở nhà: Sưu tầm bài hát bài thơ, truyện,về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
- Nhận xét, đánh giá giờ học:
-Thực hiện theo y/c.
- Thực hành hỏi đáp về nội dung tranh và các việc làm trong tranh của các bạn nhỏ.
- Nghe và nhắc lại.
- Thực hành báo cáo trước lớp
- Nêu thêm những việc em thường làm giúp đỡ người khuyết tật.
- Thực hành theo y/c.
- Nghe y/c.
Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008
Luyện TV
Bài ôn tập
A. Mục tiêu:
- HS viết lại các con chữ hoa đã được học theo cỡ nhỏ.
- Viết một số địa danh trong nước.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS viết bảng con: U, Ư, X, V, S, Q theo cỡ nhỏ.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
2.1 GV cho HS lên bảng viết lại các chữ hoa đã được học, nhắc lại quy trình viết.
- Cả lớp viết bảng con 2,3 lượt, GV chỉnh sửa và lưu ý kĩ thuật viết.
- HS đọc và nêu sự hiểu biết của mình về một số địa danh trong bài.
- HS viết tên một số địa danh có trong bài ôn tập.
2.2 HD viết vở.
2.3 HS viết bài.
2.4 Chấm, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện toán 
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp H. củng cố kĩ năng giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; giữa trăm và nghìn.
- Củng cố kĩ năng đọc viết các số tròn trăm.
B. Hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức:
II.KTBC:
- Gọi H. nối tiếp nhau nêu các số tròn trăm.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. H. thực hành làm bài tập:
* Bài 1: Đọc và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị của các số sau: 405, 420, 636, 700.
- Gọi 1 H. nêu y/c của đề.
- Y/C H. nối tiếp nhau đọc và chỉ ra các số trăm, số chục, số đơn.
* Bài 2: Viết các số gồm( Bài dành cho H. khá, giỏi)
a/ 2 trăm, 4 chục, 6 đơn vị .
b/ 5 trăm và 7 chục.
c/ 6 trăm và 8 đơn vị.
- Gọi H. đọc đề, nêu y/c 
- Gọi 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi H. nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Hãy viết và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị( dành cho H. khá giỏi)
a/ Số lớn nhất có 3 chữ số
b/ Số bé nhất có 3 chữ số.
- Gọi H. nêu y/c của đề, 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi H. nhận xét.
* Bài 4: Viết các số có 3 chữ số có: 
a/ Chữ số hàng trăm là 4 chữ số hàng đơn vị là 5.
b/ Chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 3, chữ số hàng đơn vị là 0.
- Gọi H. nêu y/c của đề, 2 H. lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi H. nhận xét.
 IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- H. thực hành làm bài miệng
VD: bốn trăm linh năm gồm 4 trăm, 0 chục, 5 đơn vị
- 1 H. đọc: Viết các số
- Thực hành làm bài 
 246, 507, 608
- 1 H. nêu y/c của đề: Viết và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị.
-H. thực hành làm bài.
a/ 999 gồm: 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị.
b/ 100 gồm: 1 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 1 H. nêu y/c: Viết các số có 3 chữ số
- Thực hiện làm bài vào vở
a/405; b/ 630.
Luyện TLV
Chữa bài KT tiết 10
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra lỗi sai trong bài KT.
- Có ý thức sửa lỗi sai.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
- 1,2 HS nhắc lại đề TLV đã làm ở bài KT.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
- GV trả bài.
- Nhận xét chung bài làm của HS:
+ ý thức làm bài.
+ Cách làm bài.
+ Đánh giá kết quả.
- Sửa lỗi sai trong bài:
* Bài viết chính tả:
- Chữ viết : Kĩ thuật, cách trình bày một bài thơ, cách đánh dấu thanh.
- Lỗi chính tả: Lưu ý các chữ: quắp, nhếch , buông, rũ.
* Đoạn văn:
- Xác định yêu cầu của đề đã chính xác chưa?
- Nội dung:
+ Cách sử dụng từ ngữ, câu văn.
+ Cách đánh dấu câu.
+ Chữ viết .
+ Câu văn có sự liên kết chưa?
- HS sửa các lỗi sai trong bài.
- GV đọc một số câu văn, đoạn văn hay.
- HS về nhà tự viết lại đoạn văn của mình.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét,đánh giá giờ học.
Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008
Luyện đọc
Kiểm tra HTL
A. Mục tiêu:
- KT kĩ năng HTL của HS từ các bài tuần 19 đến tuần 26.
- HS đọc lưu loát, trôi chảy và hiếu nội dung.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS nêu lại các bài HTL đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. KT:
- GV cho học sinh lên bảng bốc thăm các bài HTL đã học 
- Mỗi HS được chuẩn bị 5 phút, sau đó lên đọc bài. Kết hợp GV hỏi nội dung.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ KT.
Luyện CT( Nghe - viết)
 Cá rô lội nước
A. Mục tiêu:
- HS viết đúng và đẹp bài viết chọn ngoài.
- Biết cách trình bày bài viết.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS tìm và viết bảng con 3 chữ viết bắt đầu bằng l/ n.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
2.1 HD viết chính tả:
- GV đọc bài viết. 2,3 HS đọc lại bài.
- HD tìm hiểu nội dung:
+ Đoạn viết kể về con gì?
+ Những bác cá rô già được miêu tả như thế nào?
- HD học sinh nhận xét: 
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- HS tìm và viết những chữ khó viết trong bài: lực lưỡng, khoan khoái, trương cờ,...
3.GV đọc HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện toán
Ôn về so sánh số
A. Mục tiêu:
- Luyện về các số tròn chục, trăm, nghìnso sánh các số.
- Làm bài chính xác, nhanh.
- Hứng thú, tự tin khi làm bài.
B. Hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS lên bảng so sánh các số sau: 
 230...240 350... 250 542 ...543
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh luyện tập:
 Bài 1:
- H. làm vở: Đọc số – 631, 281, 823, 524.
	 Viết số: Tám trăm mười bảy
	Sáu trăm bảy mươi lăm.
* Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất.
	128, 182, 181, 218, 812.
* Bài 3: Điền dấu >, <, = . H. làm vở.
	200 .300	200 ..201
	230 .240	700 ..700
	180 .250	405 ..406
* Bài 4: 
	240 + 260 =	700 + 550 =
	410 + 250 = 	900 + 50 =
* Bài 5: Khối lớp ba có 110 học sinh. Khối lớp hai có 120 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh.?
- Chữa bài kiểm tra định kì giữa kì 2.
IV . Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện LTVC
Luyện tập về các mẫu câu
A. Mục tiêu:
- HS biết đặt câu với các mẫu câu đã học.
- Biết tìm các bộ phận của các mẫu câu.
- Nhận dạng các mẫu câu chính xác.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS kể các loại mẫu câu đã được học.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh ôn tập:
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ sau : bác sĩ, công nhân, học bài, nhặt rau, khoẻ, đỏ rực.( lưu ý đặt câu theo các mẫu câu đã được học).
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai( cái gì?, congì?, ) - Bộ phận trả lời câu hỏi: là gì? như thế nào? làm gì? trong mỗi câu sau:
a. Bác An là giáo viên.
b. Con trâu là bạn của nhà nông.
c. Mẹ em đang nấu cơm.
d. Ngày mai, lớp em đi lao động.
đ. Bông hoa nở đỏ rực dưới ánh mặt trời.
e. Những luống rau xanh non trông thật ngon lành. 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc