Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 3

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 3

2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới.

a. Giới thiệu chủ điểm và bài học:

b. Luyện đọc:

* Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

+ Đọc đúng các tiếng khó.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS chú ý nghe.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
b. Luyện đọc:
* Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. 
- HS chú ý nghe.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc đúng các tiếng khó.
Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- HS nêu phần chú giải trong SGK 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS dọc theo nhóm 4 
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)
* Cả lớp đọc ĐT
- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí keo Nai Nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói
Câu hỏi 3:
Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
- HS nêu ý kiến
HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con.
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
d. Luyện đọc lại:
- Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
- GV nhận xét 
- Mỗi nhóm 3 em.
4. Củng cố, dặn dò.
Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa.
- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người.
- Về nhà đọc lại truyện.
- Nhận xét chung tiết học:
____________________________________
Tiết 4:
 Toán
 Bài 11:
 Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thức hiện phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính đã học.
- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. đề bài:
1. Viết các số: - Từ 70 – 80
 - Từ 89 - 95
2. - Số liền trước của 61 là:
 - Số liền sau của 99 là:
3. Tính:
42
54
84
31
60
25
66
16
 5
23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Đáp án
Bài 1: 3 điểm.
Mỗi số viết đúng 1/6 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.
* Điểm trình bày bài toán 1 điểm.
_________________________________
Tiết 3:
 Đạo đức
 Bài 2:
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. tài liệu và phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1.
III. hoạt động dạy học:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa
*Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện.
- Thảo luận nhóm 4.
- GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại.
- HS nghe
- GV nêu câu hỏi
- HS TLN và phán đoán đoạn kết.
- Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
- Không ai biết
- Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó.
- Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe.
Vô-Va viết thư xin lỗi cô.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
- Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ?
- GV kể nốt đoạn kết 
- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm 
- HS nhận phiếu 
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Thảo luận và TLCH
*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
*Cách tiến hành: Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Ai đồng ý thì giơ tay.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
 a. Người nhận lỗi là người dũng cảm.
- Đúng
 b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi 
- Cần thiết những chưa đủ
 c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi.
- Chưa đúng
 d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
- Đúng
 e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết.
- Sai
*Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Hướng dẫn thực hành ở nhà:
Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em.
4. củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS về nhà chuẩn bị.
____________________________________________________
 Ngày soạn: 3 tháng 9 năm 2011
 Ngày giảng Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:
 Chính tả: (Tập chép)
 Bài 5:
 Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích yêu cầu:
 1. Kiến thức:
	- Làm đúng các bài tập trong SGK, các bài tập dô GV tự soạn.
 2. Kỹ năng:
	chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài “Bạn Của Nai Nhỏ”.
 3. Thái độ:
	- GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con.
- 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép:
*. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào 
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.
- HS chép bài vào vở.
- Chép bài.
- HD cách chép và cách trình bày bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV chép 1 từ lên bảng
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- HS làm mẫu.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che.
Bài 3: Điền ch hay tr ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học.
____________________________________
Tiết 2:
 Thể dục
 Bài 5:
 Quay phải, quay trái
 Trò chơi: "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
	- Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
	- Biết cách chơi và theo yêu cầu của trò chơi.
	- GD HS yêu thích TDTT.
II. địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
3-5’
ĐHTT: X X X X
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
 X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp 
- Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp.
1-2 lần
. Khởi động.
ĐHTT: X X X X
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
50-60cm
 X X X X
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
1-2phút
B. Phần cơ bản. 
 20’
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết.
1-2 lần
- Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD.
ĐHHD: X X X X
 X X X X
 X X X X
+ Học quay phải, quay trái.
4-5lần
+ GV làm mẫu giải thích động tác.
L1-2: Tập chậm
L3-4: Nhịp hô nhanh hơn
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ quay phải – trái, điểm số từ 1 đến theo tổ.
* Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
2 lần
L1: Chơi thử
L2: Chơi chính thức.
C. Phần kết thúc. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
1-2'
- Trò chơi. Có chúng em.
1'
- Hệ thống bài học
1-2'
- Ôn cách chào nhau.
- Giao bài tập về nhà.
1-2'
* Nhận xét chung tiết học
__________________________________________
Tiết 3:
 Toán
 Bài 12:
 Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
	- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
	- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10
	- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
	- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
	- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
	-GD HS tính nhanh nhẹn chính xác, biết áp dụng toán học vào cuộc sống hằng ngày.
ii. đồ dùng dạy học:
- 10 que tính.
- Bảng gài (que tính) có ghi các ... an sát làm theo.
 Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được chất lượng máy bay.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng.
- Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước gấp máy bay.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét
 - Chuẩn bị bài tiết sau
HS thực hành.
- HS quan sát trên bảng và làm theo.
- HS thao tác lại cách gấp..
- HS lắng nghe.
__________________________________________
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
 Chủ điểm: Truyền thống nhà trường
Hoạt động làm sạch trường lớp. Ôn định tổ chức lớp
I : Mục tiêu 
- Giúp học sinh hiểu cơ cấu tổ chức chức năng nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp.
Phát động phong trào thi đua học tập tốt rèn luyện tốt 
Rèn luyện kỹ năng nhận nhiệm vụ và ý thức tham gia hoạt động chung của tập thể 
II: Thời gian và địa điểm 
Thời gian 35 phút; Địa điểm trong lớp học 
III: Đối tượng học sinh lớp 5. số lượng :7
IV: Chuẩn bị hoạt động 
1 Phương tiện :
Bảng sơ đồ lớp 
Sổ sách ghi chép của cán bộ lớp 
2 Tổ chức :
Giáo viên chuẩn bị sơ đồ cơ cấu tổ chức lớp trên tờ giấy to 
GV dự kiến sẵn về nhân vật và tiết mục và viết 1 bảng nhiệm vụ của cán bộ lớp theo sơ đồ 
Chuẩn bị nội dung phát động thi đua 
V: Nội dung và hình thức hoạt động 
`1: Nội dung 
Bầu đội ngũ cán bộ lớp 
Cách thức làm việc cuả cán bộ lớp 
Nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học 
Phát động phong trào thi đua 
 2 : Hình thức hoạt động 
Học sinh tự giới thiệu danh sách cán bộ lớp 
Giáo viên giao nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ lớp trước tập thể lớp 
VI :Tiến hành hoạt động 
GV định hướng cho tập thể lớp về 
Mục đích yêu cầu tổ chức lớp tự quản theo cơ cấu chặt chẽ 
Giới thiệu sơ đồ cơ cấu tổ chức lớp và quan hệ hoạt động trong đó 
Nêu nhiệm vụ của cán bộ lớp 
Đại diện cán bộ lớp bày tỏ quyết tâm thực hiện tốt nhiệm vụ mà lớp và giáo viên chủ nhiệm giao cho
Cả lớp chúc mừng cán bộ lớp 
GV giao nhiệm vụ cho các thành viên trong lớp 
Phát động phong trào thi đua học tốt, rèn luyện tốt 
Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta kết đoàn” 
VII : Kết thúc hoạt động 
GV chủ nhiệm nhận xét tinh thần thái độ tham gia của học sinh động viên đội ngũ cán bộ lớp mang hết khả năng của mình quyết tâm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
 Ngày soạn: 6 tháng 9 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 09 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:
 Âm nhạc
 Bài 3:
 ôn bài hát: Thật là hay 
I. Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
	- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
	- GD HS yêu thích âm nhạc.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Một số nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
- HS hát bài hát "Thật là hay"
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Ôn tập bài hát: "Thật là hay"
- Giáo viên bát nhịp cho HS hát
- HS hát
- L1: Tốc độ vừa phải
- L2: Tốc độ nhanh hơn
- HS thực hiện.
Hoạt động 2: HD cách đánh nhịp 
- GV hướng dẫn L1: Hát
- L2 vừa hát vừa đánh nhịp
- HS vừa hát vừa đánh nhịp
- GV yêu cầu 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát.
Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ 
- Từng nhóm 4 HS sử dụng nhạc cụ.
- Yêu cầu gõ đệm theo tiết tấu.
HS1: Song loan, trống con, thanh phách, mõ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
 Tập làm văn
 Bài 3:
 Sắp xếp câu trong bài
I. Mục đích yêu cầu:
	- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; Kể được nối tiếp tong đoạn câu chuyện Gọi bạn.
	- Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1, SKG.
- Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3.
III. hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài viết của HS.
- 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học.
- HS quan sát tranh
- HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2
- Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh
- Kể lại truyện theo tranh.
- HS giỏi kể trước.
- Kể trong nhóm 
- Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh)
- GV khen HS kể tốt
Bài 2: Miệng
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự
- HS làm việc độc lập
- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c
Bài 3: Viết vở.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi nhóm 6 em.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Mỗi nhóm 6 em.
- GV phát giấy khổ to.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét cho điểm
- Dán bài làm trước bảng lớp.
HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
Tiết 3:
 Toán
 Bài 15:
 9 cộng với một số: 9 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
	- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
	- Biết giảI bài toán bằng một phép tính cộng.
II. đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5 và 49 + 25.
III. hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu phép cộng 9+5:
- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT
- Em làm thế nào để tính được số que tính ?
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.
Bước 1: Có 9QT
 Thêm 5QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9 + 5 =
Bước 2: Thực hiện trên QT
- HS quan sát.
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục.
- 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14 QT (10 + 4 là 14).
Chục Đơn vị
 9
 5
 1 4
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục.
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).
* 9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 +4 = 14
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
5
14
 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
b. Hướng dẫn học sinhtự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
9 + 2 = 11 9 + 4 = 13 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17
9 + 3 = 12 9 + 5 = 14 9 + 7 = 16 9 + 9 = 18
c. Thực hành.
Bài 1: (SGK/ Tr 15): Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm miệng.
- Củng cố tính chất giao hoán.
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12
Bài 2: (SGK/ Tr15): Tính
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Lưu ý cách đặt tính.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- GV nhận xét kết quả.
Bài 4:
- Bài tập cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán
Có : 9 cây táo
Thêm: 6 cây táo
Tất cả có: cây táo.?
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 cây táo
4. Củng cố, dặn dò:
ĐS: 15 cây táo
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.
Tiết 4:
 Chính tả: (Nghe - viết)
 Bài 6:
 Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập BT2; BT3a/b, hoặc BT do GV tự soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
- Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi.
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc.
- Ghi tên bài ở giữa
- Nêu cách trình bày bài
- Chữ đầu mỗi dòng cách..
- Đọc cho học sinh viết bài 
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.
*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
a. nghiêng ngả, nghi ngờ.
b. nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài 3: (lựa chọn).
- HS làm bài tập vào vở.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
4. Củng cố dặn dò.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BTTV.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
	Nhận xét tuần 3 
 A. Mục đích yêu cầu:
 - Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng tuần tới
C . các hoạt động dạy - học:
 I . ổn định lớp.
II. Nhận xét:
1. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan ngoãn,lễ phép với thầy cô, đoàn kết, hoà nhã với bạn bè
Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng trong lơp
2. Học tập: Đã có ý thức đi học đều.một số em đã có ý thức học tập trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
3. Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ
III.Phương hưóng tuần sau
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục mặt yếu
- Thi đua 2 tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11
________________________________________________________
Tuần 4:
 Ngày soạn: 09 tháng 9 năm 2011
 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 :
 Chào cờ
________________________________________________
Tiết 2+3:
 Tập đọc
 Bài 7:
 Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giuữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, trả lời được các câu hỏi.
- GD HS cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan03.doc