Giáo án Lớp 2 tuần 9 - Chiều - Trường TH Võ Thị Sáu

Giáo án Lớp 2 tuần 9 - Chiều - Trường TH Võ Thị Sáu

 Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC

I. Mục tiêu:

 - Luyện đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học, các bài đọc thêm. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài. Trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.

 - Rèn luyện kĩ năng đọc bài rõ ràng, lưu loát.

 - Giáo dục học sinh học và biết vận dụng tốt.

 II.Chuẩn bị: Sách giáo khoa

 

doc 8 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 9 - Chiều - Trường TH Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010
 Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học, các bài đọc thêm. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài. Trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Rèn luyện kĩ năng đọc bài rõ ràng, lưu loát.
 - Giáo dục học sinh học và biết vận dụng tốt.
 II.Chuẩn bị: Sách giáo khoa 
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh mở sách các bài tập đọc đọc thêm ở tuần 1,2,3,4,5,6,7,8.
- Giáo viên đọc mẫu lần lượt từng bài, xong mỗi bài gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn, cả bài.
- Giáo viên chú ý chỗ học sinh đọc sai để sửa.
- Học sinh thi đọc
- Giáo viên nhận xét, khen.
2. Tìm hiểu bài:
-Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Em thấy nhân vật Mít thế nào?
- Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào?
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường?
- Câu chuyện Mua kính khuyên các em điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em đọc tốt.
- Học sinh mở sách bài: Ngày hôm qua đâu rồi?( Trang 10); Mít làm thơ( Trang 18); Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A( Trang25); Mít làm thơ( Trang 36); Cái trống trường em( Trang 45); Mua kính( Trang 53); Cô giáo lớp em( Trang 60); Đổi giày( Trang 68)
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn, cả bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Lớp nhận xét, bổ sung cách đọc.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi đọc
- Em chăm chỉ học tập, phụ giúp bố mẹ những việc nhỏ...
- Là một nhân vật rất ngốc, ngộ nghĩnh, buôn cười.
- Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
- Bạn học sinh yêu trường yêu lớp, yêu mọi đồ vật trong trường...
- Cần chịu khó học tập, nhất định sẽ đọc được...
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
 Toán: LUYỆN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG 100, DẠNG 90+?=100, 80+?=100
I I. Mục tiêu: 
 - Luyện phép cộng có tổng 100, dạng 90+?=100, 80+?=100.
 - Rèn kĩ năng làm tính cộng các số chẵn chục.
 - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập,cẩn thận, tính chính xác trong làm toán
 II. Chuẩn bị: 
 - Nội dung luyện tập. Bảng, phấn, vở, bút.
 III. Các hoạt động dạy-học: 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ: 
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3( 46)
 Giáo viên nhận xét, chữa bài, ghi điểm
2. Bài luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
Gọi học sinh lần lượt nhẩm
60+40= 80+20= 30+70=
90+10= 50+50= 40+60=
GV nhận xét, hướng dẫn cách nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
99+1 75+25 64+36 48+52
Học sinh làm bảng con, gọi 2 HS lên bảng làm
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 4( 40): Luyện giải toán
Học sinh đọc đề toán, suy nghĩ và giải vào vở
Giáo viên chấm, nhận xét
Bài 3(40): Dành cho HS khá, giỏi
Điền số vào ô trống
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen số em nắm bài tốt. Về nhà ôn lại cách nhẩm 
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
10-1-2=9-2 10-3-4=7-4
 =7 =3
10-3 =7 10-7 =3 
Học sinh nhẩm, lớp nhận xét
60+40=100 80+20=100 30+70=100
90+10=100 50+50=100 40+60=100
Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng làm
Lớp nhận xét
 100 100 100 100
Học sinh giải vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải
 Số đường buổi chiều bán được là:
 85+15= 100( kg)
 Đáp số: 100 kg
HS tính và nêu số cần điền
58+12=70+30=100 35+15=50-20=30
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
 Mỹ thuật: VẼ NGOÀI TRỜI 
 Giáo viên bộ môn dạy
 *********************************************************
 Ngày soạn: 23 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010
 Toán: THỰC HÀNH ĐO DUNG TÍCH VỚI ĐƠN VỊ LÍT
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hành đo dung tích lít và giải toán có đơn vị lít
 - Rèn tính cẩn thận, tính chính xác trong làm toán
 - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập,cẩn thận, tính chính xác trong làm toán
 II. Chuẩn bị: 
 - Nội dung luyện tập, ca 1 lít đựng nước, cốc, chai, 4 cái li chấm
 III. Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ: Lít được viết tắt là gì? Viết như thế nào?
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh thực hành đo dung tích với đơn vị lít
Cho học sinh tập đo ở các nhóm và nêu nhận xét:
- Cái nào đựng nhiều nước hơn?
- Cái nào đựng ít nước hơn?
- Cái nào đựng được 1 lít nước ?
GV chốt lại ý chính
Bài 2: Luyện dạng toán giải 
 - Nêu: Cô có 2 số: 15 và 39. Hãy đặt đề toán có 2 số đó.
 - Yêu cầu hs tự làm bài.
 - Nhận xét, kết luận các bài toán đúng.
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3: HS đọc bài toán
 ? Nêu các bước của bài toán giải? 
- Hãy chọn một trong các đề toán bạn vừa đọc (BT2) tóm tắt và giải vào vở 
- Đến từng bàn giúp đỡ thêm 1 số em còn lúng túng.
 Khuyến khích hs có các cách đặt lời giải khác nhau.
 - Chấm bài, chữa
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
Đổ 1 lít nước từ ca sang cốc và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
Học sinh trả lời, cả lớp viết bảng con.
-Học sinh tập đo theo nhóm, đại diện các nhóm nêu nhận xét, lớp bổ sung
- Chai đựng nhiều nước hơn cốc
- Cốc đựng ít nước hơn chai.
- Ca đựng được 1 lít nước.
Gọi học sinh nhắc lại
Trong can có 39 lít dầu, người ta lấy ra 15 lít. Hỏi trong can còn lại mấy lít?
 - Thảo luận tìm cách làm. 
 Lớp theo dõi, nhận xét
 Bài giải
Số dầu trong can còn lại là:
 39 – 15 = 24( lít)
 Đáp số: 24 lít
 - Suy nghĩ đặt đề toán, nêu miệng bài toán của mình.
- Trả lời
- Lớp làm vào vở, 1em lên bảng giải Tóm tắt: Thùng lớn : 39 lít nước
 Thùng bé : 15 lít nước
 Hai thùng : ... lít nước? 
 Bài giải:
 Hai thùng có số lít nước là:
 39 + 15 = 54 ( l )
 Đáp số: 15 l 
- HS thực hành và nêu nhận xét: 4 li chấm đựng được 1 lít nước hay nước ở 4 cái li bằng nước trong ca. 
- Lắng nghe
 Thể dục: BÀI 17
 I. Mục đích yêu cầu : 
-Ôn 8 động tác của bài thể dục đã học . Học điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình hàng dọc . 
-Yêu cầu thực hiện đ.tác tương đối chính xác,đều và đẹp,biết và điểm đúng số , rõ ràng - Giáo dục học sinh chăm tập thể dục để năng cao sức khoẻ.
 II. Địa điểm :- Sân bãi vs , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi , khăn để tổ chức trò chơi . 
 III. Các hoạt động dạy học: 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Đội hình luyện tập
 1.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát .
 2.Phần cơ bản :
* Điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình hàng dọc ( 3-4 lần )
Trước khi cho cả lớp học GV mời 1 tổ lên làm mẫu .GV hô khẩu lệnh “ Theo 1-2 ; 1-2 đến hết ,...điểm số!” Chỉ dẫn cho từng em điểm số của mình . Tiếp theo cho điểm số lần 2 và hỏi cả lớp đã hiểu chưa , nếu hiểu rồi GV cho từng tổ thi điểm số xem tổ nào điểm số đúng và rõ ràng nhất .
- Ôn lại cả bài thể dục .( 4- 5 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác 2 lần mỗi động tác 
 2 x 8 nhịp . Chia về các tổ , tổ trưởng điều khiển GV quan sát nhận xét học sinh .
-Yêu cầu các tổ thi thực hiện bài thể dục phát triển chung . 
-Do cán sự các tổ điều khiển .
* Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ! “ 
-GV nêu tên trò chơi , chọn số em lên làm lại mẫu . GV dùng còi lần lượt cho từng đội chơi.
 3.Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 
— — — —
— — — —
— — — —
— — — —
— — — —
Giáo viên
GV
- Học sinh tập theo sự điều khiển của lớp trưởng
- Từng tổ luyện tập theo sự điều khiển của tổ trưởng
- Các tổ lần lượt thực hiện. Lớp quan sát nhận xét
- Học sinh tham gia chơi
 - Học sinh đi đều và hát
 - Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
 - Học sinh lắng nghe.
 H Đ NGLLớp: GIÁO DỤC HỌC SINH THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG
 I. Mục tiêu:
 -Học sinh biết cách vệ sinh răng miệng và vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
 - Có kỹ năng vệ sinh răng miệng luôn sạch sẽ.
 -Giáo dục HS vệ sinh răng miệng sạch sẽ là góp phần bảo vệ sức khoẻ.
 II. Chuẩn bị: Một bàn chải đánh răng, thuốc, ca, nước...
 III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 * Khởi động: Hát bài: Mèo con rửa mặt
 *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
 -Quan sát răng, miệng bạn xem có sạch sẽ và thơm không?
 -GV nhận xét và đưa ra kết luận: Răng, miệng thơm tho, sạch sẽ, được mọi người yêu quý, có lợi cho sức khoẻ
 * Hoạt động 2: Thực hành
GV làm mẫu đánh răng bằng mô hình 
Gọi học sinh lên đánh răng bằng mô hình 2 – 3 em
 *Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Em nào hàng ngày thường đánh răng và súc miệng?
Khi đánh răng và súc miệng xong em cảm thấy thế nào?
Kết luận: Thường xuyên đánh răng súc miệng là góp phần bảo vệ sức khoẻ.
Thường xuyên đánh răng súc miệng.
Học sinh hát
Các nhóm thảo luận do nhóm trưởng điều khiển
Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
HS quan sát nhận xét: Đánh mặt ngoài, mặt trong, hàm nhai
Lớp quan sát nhận xét và bổ sung thêm
Học sinh trả lời
 Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2010
 Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾT 9
 I. Mục tiêu: 
 - Đọc thầm bài và hiểu được nội dung bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Rèn kỹ năng đọc thầm, hiểu nội dung bài, trả lời đúng câu hỏi.
 - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập để có kết quả cao.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng con, phấn, sách Tiếng Việt 2 tập 1
 Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Đọc thầm mẫu chuyện::Đôi bạn(Ở SGK)
2. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu hỏi và các câu trả lời sau:
1. Búp bê làm những việc gì?
 a. Quét nhà và ca hát.
 b. Quét nhà rửa bát và nấu cơm.
 c.Rửa bát và học bài.
2. Dế Mèn hát để làm gì?
 a. Hát để luyện giọng.
 b. Thấy bạn vất vả , hát để tặng bạn.
 c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
 a. Cảm ơn Dế Mèn.
 b. Xin lỗi Dế Mèn.
 c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
 a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
 b. Vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
 c. Vì cả hai lý do trên.
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu: Ai là gì?
 a. Tôi là Dế Mèn.
 b. Ai hát đấy?
 c. Tôi hát đây.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen học sinh làm bài tốt
- Về luyện đọc bài nhiều hơn
-Học sinh đọc thầm
- Học sinh làm vào bảng con theo từng câu hỏi giáo viên nêu.
1. Búp bê làm những việc:
b. Quét nhà rửa bát và nấu cơm.
2. Dế Mèn hát để: 
b. Thấy bạn vất vả , hát để tặng bạn.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã:
c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn
4.Búp Bê cảm ơn Dế Mèn:
c. Vì cả hai lý do trên.
5. Câu được cấu tạo theo mẫu câu: Ai là gì?
a. Tôi là Dế Mèn.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
 Tự nhiên: LUYỆN ĂN, UỐNG SẠCH SẼ; ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
 I. Yêu cầu:
 -Nêu được một số việc cần làm để giử vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ , không uống nước lã ,rửa tay sạch trước và sau khi đi đại ,tiểu tiện.Thực hiện được ba điều vệ sinh để phòng bệnh giun : ăn sạch - uống sạch - ở sạch 
 -Rèn cho học sinh có thói quen tốt.
 -H vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
 II. Đồ dùng dạy học: Câu hỏi, các tình huống 
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài: Đề phòng bệnh giun 
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ng ?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người ?
- Nêu những tác hại do giun gây ra ? 
 2.Luyện tập
* Cho cả lớp hát bài : “ Thật đáng chê “ Giáo viên nêu tựa bài học 
-Hoạt động 1 : -Phải làm gì để ăn sạch, uống sạch .
- Để ăn, uống sạch sẽ chúng ta phải làm những việc gì ?
- Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh ?
- Rửa quả như thế nào là đúng ?
- Bạn gái trong hình đang làm gì ?
- Tại sao thức ăn phải để trong lồng bàn ?
-Bát , đĩa , thìa , đũa sau khi ăn phải làm gì 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
-Hoạt động 2 : Làm gì để đề phòng bệnh giun 
- Nêu các triệu chứng của người bị nhiễm giun ?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người ?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người ?
- Nêu những tác hại do giun gây ra ?
3. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ học sinh vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước 
- Ba em lên bảng trả lời các câu hỏi : - Giun thường sống ở trong ruột của cơ thể người .
- Giun ăn các chất bổ mà sống được trong cơ thể người .
- Những tác hại do giun gây ra: bị thiếu máu, đau bụng...
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài
- Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Rửa tay chân trước khi ăn , ăn chín , uống sôi , không ăn quả xanh , ...
- Phải rửa bằng nước sạch và xà phòng .
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch .
- Đang gọt vỏ trái cây trước khi ăn .
-Để tránh ruồi , chuột gián mò vào thức ăn .
-Phải rửa sạch sẽ để nơi cao ráo .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp .
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . 
- Ta cần lấy nước uống từ nguồn nước sạch , phải đun sôi để nguội . Nếu ở vùng nước không sạch cần phải lọc nước rồi đun sôi để nguội mới uống .
- Các nhóm trao đổi và trả lời .
-Đau bụng , buồn nôn , ngứa ở hậu môn 
-Giun sống trong ruột người .
-Ăn các chất bổ , thức ăn trong cơ thể .
- Sức khỏe kém , lao động học tập không đạt hiệu quả .
- Ăn uống sạch giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như : đau bụng , ỉa chảy , giun sán ,...
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
 Toán: LUYỆN TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
 I. Mục tiêu :
 - Luyện tìm x trong các bài tậpdạng x+ a=b; a+x=b( với a,b là các số có không quá 2 chữ số; biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 - Rèn kỹ năng tìm số hạng đúng, nhanh, thành thạo.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
 II. Chuẩn bị :
 Nội dung luyện tập + Phiếu BT
 III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi học sinh làm tính
 x + 4 = 10 5+ x = 11
Giáo viên nhận xét , ghi điểm
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
2. Luyện tập:
 Bài 1: Tìm x 
x + 5 = 10 x + 8 = 19 x + 2 = 8
4 + x = 14 3+ x = 10 6 + x = 12
Giáo viên nhận xét sửa sai
Bài 2: : Hoạt động N2
- Yêu cầu nêu cách tìm tổng , cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng .
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 3: YC học sinh tự tóm tắt đề bài và giải .
- Tóm tắt : - Có : 35 học sinh .
 - Trai : 20 học sinh .
 - Gái : ... học sinh ?
- Gv nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc nội dung bài 
 - Nhận xét giờ học 
Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con
x + 4 = 10 5+ x = 11
x = 10-4 x = 11-5
x = 6 x = 6
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
- Học sinh làm bảng con, 2 HS làm ở bảng lớp
x + 5 = 10 x + 8 = 19 x + 2 = 8
x =10-5 x =19-8 x =8-2
x =5 x = 11 x = 6
4 + x = 14 3+ x = 10 6 + x = 12
 x =14-4 x =10-3 x =12-6
 x =10 x =7 x = 6 
- Nêu cách tìm ,làm bài phiếu
- Nhận xét bài bạn 
số hạng
12
 9
10
15
21
17
số hạng
 6
 1 
24
 0
21
22
Tổng
18
10
34
15
42
39
- HS giải vào vở.Mời một em lên bảng làm bài .Gọi em khác nhận xét .
 Bài giải
 Số học sinh gái có là:
 35-20=15 ( học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh
- Hai em nhắc nội dung bài 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 T9 Ch.doc