I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số.
- Trình bày được các bài toán có lời giải.
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực:
+ Thông qua hoạt động khởi động, hđ khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học.
+ Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
+ Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập
+ Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa.
- HS: SGK, vở viết.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - GV cho HS điều khiển lễ chào cờ - GV nhận xét bổ sung và triển khai công việc tuần mới. 2. Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. - GV cho học sinh nghe hát bài “ bút sách thân yêu” - GV dẫn dắt vào hoạt động - GV tổ chức cho HS hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của các lớp. 3. Củng cố - dặn dò - Dặn dò HS thực hiện tốt các nội quy hằng ngày ở trường, ở nhà. - HS thực hiện - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lắng nghe - HS nghe - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS thực hiện - HS nghe _______________________________ TIẾT 2 TOÁN PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12,,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: + Thông qua hoạt động khởi động, hđ khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học. + Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập + Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Nêu bài toán + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính. - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5 - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - GV HD HS làm bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - GV HD HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS trả lời. + Phép tính: 11 - 5 =? - HS chia sẻ cách làm. - HS thực hiện. - HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc nối tiếp kết quả. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lấy các phép tính. ___________________________ Tiết 3 TIẾNG VIỆT DANH SÁCH HỌC SINH ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua tương tác với bạn trong hoạt động đọc và trả lời câu hỏi HĐ khám phá). + Năng lực tự học và tự chủ: HS tự giác hoàn thành bài tập 1,2 ở HĐ khám phá. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh của bài học. 2. Học sinh. SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.52. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. * Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên học sinh, C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc. C4: - Nhìn vào danh sách biết được số lượng học sinh. - Biết được thông tin của từng người. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - HS đọc. - HS nêu. - HS thực hiện. _________________________________ Tiết 4 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả ( HĐ khám phá). + Năng lực tự chủ, tự học : Thực hiện được các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Khám phá * Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.26. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 2 TẬP ĐỌC ÔN ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU * M1: Đọc đúng bài Cái trống trường em - Đọc đúng các tiếng từ khó: nắn nót, nguệch ngoạc.. * M 2 + 3: Đọc đúng, diễn cảm bài: Cái trống trường em - Giáo dục HS có ý thức cần cù chịu khó kiên trì II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY M1 M2 + 3 1 . Bài cũ: - Kiểm tra sách TV của HS - Nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học b.Luyện đọc: - Gọi HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu tiếp nối từng câu đến hết bài - Nhận xét - Gọi HS đọc từng đoạn 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em đọc hay có cố gắng - Luyện đọc (tương tự) - Đọc diễn cảm toàn bài Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động nhóm tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động ( ở HĐ khám phá). + Năng lực tự chủ, tự học (Qua việc thực hiện được các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu.) - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp. + Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp thi tìm 3 từ chỉ sự vât. - GV nhận xét, khen ngợi - Giới thiệu bài 2. Khám phá * Tìm từ ngữ chỉ sự vật. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.26, 27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Từ chỉ đặc điểm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. - YC làm vào VBT tr.27. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. -HS thi - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên đồ vật ... chất: + Nhân ái: Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, sách. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”. - GV nêu câu đố: Đồ vật trong lớp hình chữ nhật có màu đen dùng để viết? ; Cái gì dùng để kẻ ?; .... - Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29. C3. HDHDQS - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. - Nhận diện những sự vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran. - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1. - HS thảo luận nhóm làm bài - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS tham gia giải đố. - HS chia sẻ. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - HS quan sát. - Những sự vật có trong tranh: lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời. C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh là khổ thơ cuối. C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – lành; khơi – trời; đỏ - gió. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường, - HS đọc. - HS đọc. - HS chia sẻ. - HS thực hiện. _____________________________________ Tiết 2 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả ( HĐ khám phá). + Năng lực tự chủ, tự học : Thực hiện được các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Khám phá * Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.30. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. _______________________________________ Tiết 3 TOÁN BẢNG TRỪ ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13,.18 trừ đi một số. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: + Thông qua hoạt động khởi động, hđ khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học. + Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập + Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai Minh Và Robot), chia sẻ kết quả + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” + Gv cho hs làm việc cá nhân + Cho hs nêu SBT ở từng cột + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Hoạt động Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? - YC HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Em hiểu yc của bài như thế nào? - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS trả lời. + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Lớn hơn 10 - 1- 2 HS nhắc lại . - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - HS lắng nghe - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; - HS nối tiếp đọc - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + HS nêu kq và TLCH - 2-3 HS đọc - HS nêu. + Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên mỗi ông sao + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất ( 11 – 5) - 2 -3 HS đọc - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - HS thực hiện làm bài theo N4. - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu ___________________________________________ TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. - Góp phần hình thành năng lực: + Năng lực giao tiếp, hợp tác ( HĐ tổng kết tuần) - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Trung thực: Mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt. + Chăm chỉ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Khay đựng nước, cốc nước và bình nước. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 4: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 4. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 5: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV hỏi một vài HS và lắng nghe những chia sẻ về việc nhà em đã làm thể hiện sự khéo tay, cẩn thận của mình. - GV mời HS thảo luận theo cặp đôi. Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình là người cẩn thận, biết giữ gìn đồ đạc của gia đình và góp phần làm cho nhà mình gọn gàng, sạch đẹp! b. Hoạt động nhóm: - HDHS tham gia cuộc thi “Ai khéo léo hơn”. - HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ chức cuộc thi “Ai khéo léo hơn”; đặt các câu hỏi gợi mở để HS đưa ra phương án chơi sao cho nước không bị đổ ra ngoài. Lấy nước bao nhiêu là đủ? Bê khay nước bằng mấy tay? Lúc bê nước đi như thế nào để tránh cho nước rớt ra ngoài? Mời bạn uống nước lịch sự!... - Khen ngợi, đánh giá. Kết luận: Luôn biết quan sát, làm thật từ từ không vội vàng là em đã trở thành người cẩn thận, khéo léo rồi. 3. Cam kết hành động. GV gợi ý để HS luyện tập thắt nơ giúp mẹ trang trí món quà năm mới. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 5. -HS chia sẻ cá nhân. -HS chia sẻ theo cặp đôi. -HS lắng nghe - HS 3 tổ tham gia cuộc thi. - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ trước lớp. -HS lắng nghe. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: