Giáo án Toán học khối 2, học kì II

Giáo án Toán học khối 2, học kì II

 I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.

- Chuẩn bị học phép nhân.

 II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ viết sẵn BT số 3

 III. Phương pháp

- Động não, thực hành

 IV. Các hoạt động dạy - học

 1. Ổn định

 A. Kiểm tra bài cũ

- KT đồ dùng sách vở HT của HS

 B. Bài mới

 1. gt bài

- Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học

bài tổng của nhiều số

- GV ghi đầu bài lên bảng

 

doc 123 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học khối 2, học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II - TUẦN 19
	 Giảng: Thø 2/ 15/ 1/ 2007
TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
	II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
	III. Phương pháp 
- Động não, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- KT đồ dùng sách vở HT của HS
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học 	
bài tổng của nhiều số
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. HD thực hiện
	a, GV viết phép tính 2 + 3 + 4 lên bảng	- HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9
- yc HS đọc sau đó yc HS tự nhẩm để tìm 
kết quả	- HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9
? Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?	- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- yc HS nhắc lại những điều trên
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT	- HS đặt tính và thực hiện
theo cột dọc
- yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính
+
2
3
4
- 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
9
	b, GV viết PT: 12 + 34 + 40 lên bảng
- yc HS đọc	- HS đọc
- yc HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo 	- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
cột dọc
- Khi đặt tính phải đặt sao cho hàng đơn vị
thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng
+
12
34
40
- 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6
- 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 
cột với hàng chục
86
8, viết 8
	c, GV viết PT: 15 + 46 + 29 + 8 lên bảng
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính	- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
+
15
46
29
 8
- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết 8 nhớ 2
- 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 
98
7, 7 cộng 2 bằng 9 viết 9
	- Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98 
	hoặc tổng của 15, 46, 29, 8 là 98
	3. Thực hành
Bài 1: Tính
- yc HS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL	- Làm bài CN
+ Tổng của 3 , 6, 5 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 3 , 6, 5 bằng 14
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
+ Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 8, 7, 5 bằng 20
+ Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24
- GV NX và cho điểm
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yc của bài	- HS nêu
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm	- HS làm bài
vào bảng con lần lượt	
+
14
33
21
+
36
20
 9
+
15
15
15
+
24
24
24
78
65
15
24
60
96
- GV NX sửa sai
Bài 3: Số:
- GV treo bảng phụ	- 1 HS yc 
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần.	- HS làm bài
Cả lớp làm bài vào vở	a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
	b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L
- GV NX sửa sai	- HS NX bài làm của bạn
	4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
	 Giảng: Thø 3/ 16/ 1/ 2007
	 Bài 92: PHÉP NHÂN
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc và viết phép nhân.
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau.
	II. Đồ dùng dạy học 
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn
- Các hình minh hoạ trong BT 1, 3
	III. Phương pháp 
- Động não, QS, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:	- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài ra giấy
Tính: 12 + 35 + 45 =	nháp
	 56 + 13 + 27 + 9 =	12 + 35 + 45 = 92
- GV nhận xét cho điểm HS 	56 + 13 + 27 + 9 = 95
	B. Bài mới
	1. gt bài
? Hãy kể tên các PT mà em đã được học?	- Phép cộng, phép trừ
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được 
làm quen với một phép tính mới, đó là phép	
nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. gt phép nhân
- Gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng	- Có hai hình tròn
hỏi: có mấy hình tròn?
- Gắn tiếp lên bảng đủ 5 tầm bìa và nêu BT. 
có 5 tấm bìa mỗi tấm 2 hình tròn. Hỏi tất cả	
có bao nhiêu hình tròn?	- HS suy nghĩ và TL: có tất cả 10 hình tròn
	vì: 2 + 2 +2 +2 +2 + = 10
- yc 1 số HS nhắc lại phép tính
? 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là	- Là tổng của 5 số hạng
tổng của mấy số hạng.
? Hãy so sánh có số hạng trong tổng với 	- Các số hạng trong tổng này bằng nhau đều
nhau	là 2
- Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng 
bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng 
này ta có thể viết thành phép tính nhân 2 x5
Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của 
phép nhân nên ta viết 2 x 5 = 10	- HS đọc 2 x 5 = 10
- Chỉ dấu x và nói: đây là dấu nhân
- HS viết PT 2 x 5 = 10 vào bảng con
- yc HS so sánh phép nhân với phép cộng	
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 +2 +2 +2 ?	- Là một số hạng của tổng
- 5 là gì của tổng 2 + 2 +2 +2 +2 	- 5 là số các số hạng của tổng
Giảng: Chỉ có tổng của các số hạng bằng 
nhau chúng ta mới chuyển được thành phép
nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng, 
mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta
được phép nhân 2 x 5 kết quả của phép nhân
cũng chính là kết quả của phép cộng
	3. Thực hành
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau	- 1 HS nêu yc của bài 
thành phép nhân	a, 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8
	 4 x 2 = 8
	b, 5 được lấy 3 lần: 5 + 5 + 5 = 15
	 5 x 3 = 15
	c, 3 được lấy 4 lần: 3 + 3 + 3 + 3 = 12
	 3 x 4 = 12 
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)	- 1 HS nêu yc của bài 
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa	a, 4 + 4 +4 +4 +4 = 20
	 4 x 5 = 20
	b, 9 + 9 + 9 = 27
	9 x 3 = 27
	c, 10 + 10 +10 +10 +10 = 50
- GV nhận xét sửa sai nếu có	 10 x 5 = 50
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 4/ 17/ 1/ 2007
Bài 93: THỪA SỐ - TÍCH
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Nhận biết được tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân
- Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau
	II. Đồ dùng dạy - học 
- 3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích 
	III. Phương pháp 
- Động não, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:
Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân	- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào 
tương ứng	vở nháp
	3 + 3 + 3 + 3 + 3 	3 x 5 = 15
	7 + 7 + 7 + 7	7 x 4 = 28
- GV nhận xét sửa sai
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các con	
về tên gọi thành phần của phép tính nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. gt thừa số - tích
- Viết lên bảng phép tính 2 x 5 = 10 và yc 	- 2 nhân 5 bằng 10
HS đọc phép tính trên
- Nêu 2 nhân 5 bằng 10 trong phép tính nhân	
này 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi 
là thừa số, 10 là tích, GV nêu vừa gắn các tờ
bìa lên bảng.
	 2 x 5 = 10
Thừa số Thừa số tích
- 2 gọi là gì trong phép tính nhân?	- 2 gọi là thừa số (3 HS TL)
 2 x 5 = 10 ?
- 5 gọi là gì trong phép tính nhân?	- 5 gọi là thừa số (3 HS TL)
2 x 5 = 10 ?
- 10 gọi là gì trong phép tính nhân 	- 10 gọi là tích (3 HS TL)
2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân	- Thừa số là các thành phần của phép nhân
- Tích là gì của phép nhân?	- Tích là kết quả của phép nhân
2 nhân 5 bằng bao nhiêu?	- 2 nhân 5 bằng 10
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
- yc HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10	- Tích là 10 , tích là 2 x 5 
	3. Thực hành
Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích	- 1 HS nêu yc của bài 
	- HS đọc phép tính
- GV nêu mẫu một PT	3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- Gọi HS lần lượt làm bài trên bảng lớp,	a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3, 9 x 3 = 27
cả lớp làm vào nháp	b, 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4; 2 x 4 = 8
	c, 10 + 10 + 10 = 10 x 3 10 x 3 = 30
- GV NX sửa sai	- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số	- 1 HS nêu yc của bài 
hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
- GV viết lên bảng phép tính 6 x 2 và yc HS	- Đọc phép tính
đọc PT này
- 6 nhân 2 có nghĩa là gì?	- 6 được lấy 2 lần
- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào?	- Tổng 6 + 6
- 6 cộng 6 bằng mấy?	- 6 nhân 2 bằng 12
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa	a, 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10
	 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 vậy 2 x 5=10
	b, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12
	 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 = 12
- GV NX sửa sai	- HS NX bài của bạn
Bài 3: viết phép nhân theo mẫu biết:	- 1 HS nêu yc của bài 
	- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở 
	nháp
a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16	8 x 2 = 16
b, Các thừa số là 4 và 3, tích là 12	4 x 3 = 12
c, Các thừa số là 10 và 2, tích là 20	10 x 2 = 20
d, Các thừa số là 5 và 4, tích là 20	5 x 4 = 20
- GV NX	- HS NX
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	Giảng: Thø 5/ 18/ 1/ 2007
Bài 94: BẢNG NHÂN 2
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 2
	II. Đồ dùng dạy - học 
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông
- Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng
	III. Phương pháp 
- Động não, thực hành, nhóm,
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:	- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp
- Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau	
2 + 2 + 2 + 2	2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8
5 + 5 + 5 + 5 + 5	5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25
- GV nhận xét cho điểm từng HS 	- HS NX
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay các con sẽ học 	
bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp 	
dụng bảng nhân làm các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. HD thành lập bảng nhân 2
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và 
hỏi: có mấy chấm tròn?	- QS HĐ của GV và TL: có hai chấm tròn
? 2 chấm tròn được lấy mấy lần?	- 2 được lấy 1 lần
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân	- HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2
2 x 1 = 2 GV ghi bảng
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: có hai tấm	- QS thao tác của GV và TL: 2 chấm tròn 
bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm 	được lấy 2 lần
tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?	- 2 được lấy 2 lần
- Hãy lập phép nhân tương ứng với 2 được	- Đó là phép tính 2 x 2
lấy 2 lần
- 2 nhân 2 bằng mấy?	- 2 nhân 2 bằng 4
- Viết lên bảng phép nhân 2 x 2 = 4	- HS đọc 2 nhân 2 bằng 4
- HD HS lập phép tính tiếp với 3, 4, 5, 6, 7	- HS lập các PT tương ứng theo sự HD của 
8, 9, 10	GV
- HD HS NX bảng nhân, thừa số - tích
- yc HS đọc  ... vẽ trên bảng	- Đọc tên hình theo YC
và YC HS đọc tên của từng hình.	+ Hình A : Đường thẳng AB
	+ Hình B : Đoạn thẳng AB
	+ Hình C : Đường gấp khúc OPQR
	+ Hình D : Hình tam giác ABC
	+ Hình E : Hình vuông MNPQ
	+ Hình G: Hình chữ nhật GHIK
	+ Hình H : Hình tứ giác ABCD
- GV NX sửa sai cho HS.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi
 nhà gồm 1 hình vuông to làm thân
 nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1
 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó YC
 HS vẽ hình vào vở bài tập. 
- GV NX và sửa sai cho HS
Bài 3:GV nêu YC BT.	- 2 HS nêu YC
- Vẽ hình của BT lên bảng , có đánh 
 1	 2
 3 4
số các phần hình 	
- Hình bên có mấy tam giác, là những	- Có 5 tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4,
 tam giác nào?	hình ( 1 + 2 )
- Có bao nhiêu tứ giác, đó là những	- Có 5 tứ giác , đó là: Hình 1+ 3, hình 2 + 4, hình 1 
hình nào?	+ 2 + 3, hình 1+ 2+ 4, hình 1 + 2 + 3 + 4.
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là 	- Có 3 hình chữ nhật, đó là : hình 1+ 3, hình 2 +4, 	Hình 1 + 2 + 3 + 4.
- GV NX bài làm của HS.
	3 Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học.
- VN làm lại các BT.
	 	 Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007
Bài 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾP )
	I Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố 
- Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc	
- Tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác.
- Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
	II. Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm BT 1:
- GV NX sửa sai cho HS
	2. Bài mới.
	a. GTB: Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn tiếp tiết hình học.
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	b. Nội dung.
Bài 1:
- YC HS nêu cách tính độ dài đường	- Đọc tên hình vẽ theo YC.
gấp khúc , sau đó làm bài và báo cáo	a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là
 kết quả.	3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 ( cm )
	Đáp số : 9 cm.
	b. Độ dài đường gấp khúc GHIKM là
	20 + 20 + 20 + 20 = 80 ( mm) 
	Hay : 20 x 4 = 80 ( mm )
	Đáp số : 80 mm
Bài 2 : Nêu YC BT	- HS nêu YC bài.
	Giải:
	Chu vi hình tam giác là.
	30 + 15 + 35 = 80 ( cm )
	Đáp số : 80 cm
- GV NX sửa sai cho HS 
Bài 3:
	- HS nêu YC của BT
- Yc HS nêu cách tính chu vi của hình 	- Chu vi của hình tứ giác đó là.
tứ giác , sau đó thực hành tính	5 cm + 5 cm + 5 cm + 5 cm = 20 cm.
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc	- Các cạnh bằng nhau
 điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi 	- Bằng cách thực hiện phép nhân 5 cm x 4 .
của hình tứ giác này theo cách nào
 nữa?	Bài giải:
	Chu vi của hình tứ giác MNPQ có độ dài là:
	5 x 4 = 20 ( cm )
	Đáp số : 20 cm.
Bài 4: GV tổ chức cho HS chơi trò 	- HS chơi : Thi chơi trong thời gian 5 phút tổ nào chơi xếp hình	có nhiều bạn xếp hình xong trước, đúng thì tổ đó
	thắng cuộc
	3. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học
- VN làm lại
 Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007
 Bài 171: LUYỆN TẬP CHUNG. trang 178.
	I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố:
+ Kĩ năng đọc , viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
+ Bảng cộng , trừ có nhớ.
+ Xem đồng hồ, vẽ hình.
	II.Các hoạt động dạy - học 
	1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm BT 3.	- HS lên bảng làm
- GV NX ghi điểm.
	2. Bài mới.
	a. GTB: Hôm nay chúng ta sẽ học tiết luyện tập chung.
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	b. Nội dung ôn tập:
Bài 1: GV nêu YC của BT	- 2 HS nêu YC.Số ?
- HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài	- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
làm của mình trước lớp.
732
733
734
735
736
737
905
906
907
908
909
910
911
996
997
998
999
1000
- GV NX sửa sai cho HS
Bài 2: GV nêu YC của BT	- 2 HS nêu YC của bài.
- YC HS nhắc lại cách so sánh số, sau	- HS nhắc lại.
 đó làm bài.	- HS làm bài.
Gọi HS lên bảng làm bài: > , < , = 	302 < 310	200 + 20 + 2 < 322
	888 > 879	600 + 80 + 4 > 648
	542 = 500 + 42	400 + 120 +5 = 525
- GV NX sửa sai.
Bài 3: GV nêu YC : Số ?	- 3 HS nêu YC của bài: Số?
- Gọi 2 HS lên bảng làm	- Dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.	- HS thực hành tính nhẩm. Ví dụ. 9 + 6 = 15, 
	15 - 8 = 7
 9
+6
-8
6
+8
 +6
 - GV Nx bài làm của HS
Bài 4:
- YC HS xem đồng hồ và đọc tên trên đồng hồ.
	a. 7 giờ 15 phút 	Đồng hồ C 
	 	b. 10 giờ 30 phút	Đồng hồ B	
	c. 1 giờ rưỡi	Đồng hồ A
- GV cho HS thực hành xem đồng hồ.
Bài 5:Vẽ hình theo mẫu.
- HD HS nhìn hình mẫu, chấm các điểm có trong hình , sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.	
3. Củng cố - dặn dò 
- NX đánh giá tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
 Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007
 Bài 172: LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. Mục tiêu 
-Giúp HS củng cố :
+ Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học
+ Kĩ năng thực hành tính cộng , trừ trong phạm vi 1000.
+ Tính chu vi hình tam giác.
+ Giải bài toán về nhiều hơn.
	II. Các hoạt động dạy - học 
	1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm BT 2.	- 3 HS lên bảng làm.
- GV NX sửa sai cho Hs
	2. Bài mới:
	a. GTB: 	
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
 b. Nội dung ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- YC HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc	- HS làm bài, sau đó gọi 4 HS đọc bài làm của 
 bài của mình trước lớp.	mình trước lớp.
	2 x 9 = 18	 16 : 4 = 4	3 x 5 = 15	2 x 4 = 8
	3 x 9 = 27	 18 : 3 = 6	5 x 3 = 15	4 x 2 = 8
	4 x 9 = 36	 14 : 2 = 7	15 : 3 = 5	8 : 2 = 4
	5 x 9 = 45	 25 : 5 = 5	15 : 5 = 3	8 : 4 = 4
- GV NX sửa sai cho HS
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực	- 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở
 hành tính theo cột dọc. Sau đó làm BT	bài tập
 a,
+
42
36
-
85
21
+
432
517
78
64
949
 b,
+
38
27
-
80
35
-
862
310
65
45
552
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 3:
- YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình	- Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy số đo của	 tam giác , sau đó làm bài	 các cạnh cộng với nhau
- HS lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào vở BT	Bài giải:
	Chu vi của hình tam giác là:
	3 + 5 + 6 = 14 ( cm )
	Đáp số : 14 cm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
? bài toán thuộc dạng toán gì?	- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
? Muốn biết bao gạo cân nặng bao	- Ta thực hiện phép cộng 35 kg + 9 kg
nhiêu kg ta làm ntn?
- YC HS làm bài	
	Bài làm:
	Bao gạo cân nặng là.
	35 + 9 = 44 ( kg )
	Đáp số : 44 kg
	3. Củng cố - dặn dò 
- NX ĐG tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007
Bài 173: LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố.
+ Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học
+ Kĩ năng thực hành tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
+ Tính chu vi hình tam giác.
+ Xem giờ trên đồng hồ.
	II. Các hoạt động dạy - học 
	1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4	- 3 HS len bảng làm
- GV NX sửa sai .
	2. Bài mới.
	a. GTB: 
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	b. Nội dung ôn tập.
Bài 1:	- 3 HS nêu lại YC .
- YC HS xem đồng hồ và đọc giờ	- HS thực hành xem.
 trên đồng hồ. 	+ Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút
- GV có thể tổ chức cho HS chơi trò	+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút
 chơi thi đọc trên đồng hồ.	+ Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút.
- GV NX 
Bài 2:Viết các số 728 , 699 , 801 , 740	- HS nêu YC của bài
 theo thứ tự từ bé đến lớn.	- Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 699, 728, 740, 
- YC HS nhắc lại cách so sánh các số	801.	
 có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài
 vào vở BT
- GV NX sửa sai.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.	- HS nêu YC của bài.
- YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực	- 3 HS lên bảng làm
 hành tính theo cột dọc, sau đó làm BT
- Dưới lớp làm bảng con.
- GV NX sửa sai cho HS.
 a,
-
85
39
+
 75
 25
+
312
 7
46
100
319
 b,
+
64
16
-
100
 58
-
509
 6
80
 42
503
Bài 4:GV nêu YC : Tính	- 3 HS nêu YC của bài.
- YC HS tự làm bài sau đó nêu cách	24 + 18 - 28 =	3 x 6 : 2 =
 thực hiện	 42 - 28 = 14	 18 : 2 = 9
	5 x 8 - 11 =	30 : 3 : 5 =
	 40 - 11 = 29	 10 : 5 = 2
- GV chữa bài và cho điểm.
Bài 5:
- YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình	Bài giải:
 tam giác, sau đó làm bài
	 Chu vi hình tam giác là:
	5 cm + 5 cm + 5 cm = 15 cm
	Hoắc : 5 cm x 3 = 15 cm.
- Chữa bài và cho điểm.
	3. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007
Bài 174: LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố.
+ Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học
+ Kĩ năng thực hành tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
+ So sánh các số trong phạm vi 1000
+ Tính chu vi hình tam giác.
+ Giải bài toán về ít hơn.
	II. Các hoạt động dạy - học 
	1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4	- 3 HS lên bảng làm
- GV NX sửa sai .
	2. Bài mới.
	a. GTB: 
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	b. Nội dung ôn tập.
Bài 1:	- 3 HS nêu lại YC 
- YC HS tự nhẩm và nêu kết quả vào	- Tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi 
 vở BT. 	chéo vở để KT bài nhau.
-HS đọc kết quả.	5 x 6 = 30	36 : 4 = 9	1 x 5 : 5 = 1
	4 x 7 = 28	25 : 5 = 5	0 x 5 : 5 = 0
	3 x 8 = 24	16 : 4 = 4	0 : 3 : 2 = 0
	2 x 9 = 18	9 : 3 = 3	 4 : 4 x 1 = 1
Bài 2: Điền dấu >, <, =
- YC HS nhắc lại cách làm	- HS làm bài sau đó 2 HS đọc bài làm của mình 	trước lớp
	482 > 480	300 + 20 + 8 < 338
	987 < 989	400 + 60 + 9 = 469
	1000 = 600 + 400	700 + 300 > 999
- GV NX sửa sai.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.	- HS nêu YC .
- YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực	- 3 HS làm bài trên bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.
 hành theo cột dọc, sau đó làm vào vở a,
-
72
27
+
602
 35
+
323
 6
45
637
329
 b,
+
48
48
-
347
 37
-
538
 4
96
310
534
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài	- HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán nào.	- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- YC HS làm bài	- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở	
	Bài giải.
	Tấm vải hoa dài là:
	40 - 16 = 24 (m)
	Đáp số: 24 m
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5:
- YC HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn	- HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng và cách 
 thẳng cho trước , cách tính chu vi hình	tính chu vi hình tam giác.
 tam giác , sau đó làm bài .	- lấy số đo của các cạnh cộng lại với nhau.
- GV NX ghi điểm.
	3. Củng cố - dặn dò 
- NX- ĐG tiết học.
- Về nhà làm BT trong VBT toán và chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra.
	 Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007
Bài 175: KIỂM TRA cuèi n¨m

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2(1).doc