Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008

Thủ công Tiết: 4

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2)

A- Mục tiêu:

- Gấp được máy bay phản lực.

- HS hứng thứ gấp hình.

B- Chuẩn bị:

Máy bay mẫu - Quy trình gấp.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài: Hôm trước cô đã hướng dẫn các em cách gấp máy bay phản lực, hôm nay các em sẽ thực hành gấp - ghi bảng.

2- HS thực hành gấp máy bay phản lực:

Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp máy bay đã học ở tiết 1. HS nhắc lại dựa theo quy trình gấp.

+Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.

+Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.

Hướng dẫn HS thực hành gấp.

Hướng dẫn cho HS cần miết các đường gấp mới cho phẳng. Thực hành cá nhân.

Gợi ý cho HS trang trí máy bay phản lực Tự trang trí.

GV lựa những máy bay đẹp tuyên dương.

Tổ chức cho HS thi phóng máy bay phản lực.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

Đánh giá sản phẩm - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau.

 

docx 24 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007.
Tập đọc Tiết: 10, 11
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu, 
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu hai chấm,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài, nội dung câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ.
C- Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn.
Nhận xét - Ghi điểm.
Học thuộc lòng - Trả lời câu hỏi.
II- Hoạt động 2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài: Các bạn nam đối xử với các bạn nữ ntn mới lịch sự? Hôm nay các em sẽ được học điều đó qua bài "Bím tóc đuôi sam" - Ghi 
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
Nghe.
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu đoạn 1, 2, 3, 4.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: vịn, loạng choạng, ngã phịch, bím tóc,
- Hướng dẫn HS đọctừng đoạn (đoạn 1, 2)
à Giải nghĩa: Tết, bím tóc đuôi sam, loạng choạng.
Nối tiếp.
- Gọi Hs đọc từng đoạn trong nhóm
Nối tiếp.
- Thi đọc giữa các nhóm (Đoạn)
4 nhóm.
- Hướng dẫn HS đọc cả đoạn 1, 2, 3, 4.
Đồng thanh.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1, 2:
Cá nhân.
+Các bạn gái khen Hà thế nào?
Bím tóc rất đẹp.
+Vì sao Hà khóc?
Tuấn kéo mạnh bím tócxuống đất.
+Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn?
Trò nghịch ác, không tốt với bạn
- Gọi HS đọc đoạn 3:
Cá nhân.
+Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.
+Vì sao lời khen làm cho Hà nín khóc và cười ngay?
Khi nghe, Hà vui và tự hào vào mái tóc đẹp, trở nên tự tin.
- Gọi HS đọc đoạn 4:
Cá nhân.
+Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
Đến trước mặt Hà xin lỗi.
- Gọi HS đọc lại bài theo lối phân vai.
Những nhóm tự phân vai.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen?
Chê: Đùa quá trớn.
Khen: Biết nhận ra lỗi.
- Khi trêu đùa bạn, nhất là các bạn nữ các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành xin lỗi
- Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Toán Tiết: 16
29 + 5
A- Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5.
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
B- Đồ dùng dạy học:
3 bó que tính và 14 que tính rời- Bảng cài.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm
7
9
5
9
Bảng con.
- BT 4/15
Giải bảng.
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Để củng cố lại phép cộng có nhớ, hôm nay cô dạy bài 25 + 9.
2- Giới thiệu phép cộng 25 + 9:
Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
HS thực hành trên que tính của mình.
Hướng dẫn HS lấy 9 que lẻ ở 29 que và lấy thêm 1 que ở 5 que, bó lại thành 1 bó. Như vậy ta được 3 bó và 4 que lẻ.
29 + 5 = ?
34
GV ghi bảng
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính cột dọc:
29
5
34
9 cộng 5 - 14, viết 4 nhớ 1.
2 thêm 1 = 3, viết 3.
HS nhắc lại.
3- Thực hành:
- BT 1/18: Cho HS tự làm
79
 3
82
89
 5
94
29
 9
38
69
 6
75
Bảng con.
- BT 2/18: BT yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm vào vở.
Đặt tính rồi tínhkhi biết số hạng.
29
 8
37
49
 9
58
79
 6
85
Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính?
HS nêu.
- BT 4/18: Hướng dẫn HS vẽ vào vở BT.
HS nối điểm lại được hình vuông.
HS vẽ.
- BT 3/18: Yêu cầu HS đọc đề.
HS đọc.
GV tóm tắt bài, yêu cầu HS giải.
HS giảivở
? áo
Tóm tắt:
Buổi sáng: 19 áo
Buổi chiều: 8 áo
Giải:
Số áo cả 2 buổi bán là:
19 + 8 = 27 (áo)
ĐS: 27 áo.
HS sửa - Chấm.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
29 + 5 = ?
5 + 29 = ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính?
HS nêu.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Đạo đức Tiết: 4
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
A- Mục tiêu: 
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
C- Tài liệu và phương tiện: 
Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1. Vở BTĐĐ.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nếu mình làm việc gì đó có lỗi với bố mẹ thì mình làm gì?
HS trả lời.
- Em có lỗi thì em chỉ cần tự sửa lỗi, không cần xin lỗi đúng hay sai? Vì sao?
Nhận xét.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
2- Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
- Chia nhóm:
4 nhóm
- Phát phiếu giao việc:
+Lan đang trách Tuấn "Sao bạn rủ mình đi học mà sao bạn lại đi một mình ?".
Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
+Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: "Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?"
Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+Tuyết mếu máo cầm quyển sách "Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi?"
Em sẽ làm gì nếu em là Trường?
+Xuân quên làm bài tập. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BTVN.
Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
àGV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Mỗi nhóm đóng 1 vai tình huống.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
3- Hoạt động 2: Thảo luận
- Chia nhóm.
2 nhóm
- Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém,lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết phải làm ntn?
Theo em Vân nên làm gì? tại sao?
- Dương bị đau bụng em không ăn hết xuất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nóilý do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?
àGV kết luận: Cần phải bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Thảo luận.
Trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét.
4- Hoạt động 3: Tự liên hệ
Gọi HS kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi. Phân tích và tìm ra cách giải quyết đúng.
HS kể.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Về nhà thực hiện theo những điều em đã học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007.
Toán Tiết: 17
49 + 25
A- Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
B- Đồ dùng dạy học: 
7 bó que tính, 1 bó que cài và bảng cài.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
9
63
72
69
3
72
Bảng con.
Nhận xét.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài và ghi bảng.
2- Giới thiệu phép cộng 49 + 25:
GV thực hiện que tính theo các bước như SGK.
HS thực hành trên que tính của mình.
49 + 25 = ?
74
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
49
25
74
9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1.
4 + 2 =, thêm 1 = 7, viết 7.
HS nhắc lại.
3- Thực hành:
- BT 1/19: Hướng dẫn HS làm
29
35
64
59
32
91
49
16
65
39
38
77
Bảng con.
Lưu ý: Cho HS đặt cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng với cột chục.
- BT 3/19: Gọi HS đọc đề
Cá nhân.
+Bài toánh cho biết gì?
Lớp 2A có 29 HS
Lớp 2B có 29 HS
+Bài toán hỏi gì?
Số HS cả 2 lớp ?
? HS
Tóm tắt:
Lớp 2A: 29 HS
Lớp 2B: 29 HS
Giải:
Số HS 2 lớp là:
29 + 29 = 58 (HS)
ĐS: 58 HS
Giải vở.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
49 + 2 5 = ?
Giao BTVN: BT 2/19; BT 4/19
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Chính tả (Tập chép) Tiết: 7.
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài: "Bím tóc đuôi sam".
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với yê, iê - Làm đúng BT.
B- Đồ dùng dạy học:
Chép sẵn BT, vở BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS viết: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả. Nhận xét.
Bảng con.
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép: "Thầy giáo không khóc nữa?"
2 HS đọc lại.
+Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Thầy giáo với Hà
+Vì sao Hà không khóc nữa?
Thầy khen.
+Bài chính tả có những dấu câu gì?
Dấu , : - ! ? .
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín,
- Hướng dẫn cách viết.
Bảng con.
- Cho HS nhìn bài ở bảng chép vào vở.
Viết vở - Dò lỗi.
- Chấm 5- 7 bài. Nhận xét.
3- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1/14: Hướng dẫn HS làm.
Bảng con.
- iê: con kiến, cô tiên, thiếu niên,
- yê: yên tỉnh, yên ổn, chim yến,
Nhận xét.
- BT 2/14: Hướng dẫn HS điền vở
da dẻ, ra vào, cụ già, cặp da.
vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
Làm vào vở.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Gọi HS viết lại: vui vẻ, khuôn mặt
Bảng.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Kể chuyện Tiết: 4
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A- Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ
Nhận xét.
HS kể lại.
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: Các em đã học bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam", hôm nay các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại các đoạn câu chuyện "Bím tóc đuôi sam".
2- Hướng dẫn HS kể:
- GV cho HS xem 2 tranh
Quan sát.
- GV yêu cầu HS kể lại nội dung đoạn 1, 2.
- Gợi ý cho HS:
+Hà có 2 bímtóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên ntn? (Tranh 1)
+Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì? (Tranh 2).
HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể.
Nhận xét.
- Kể lại đoạn 3. Gọi HS đọc yêu cầu.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo - bằng lời kể của mình.
HS kể, Nhận xét.
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
Nhận xét.
4 nhóm.
Đại diện kể.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Trong cuộc sống hàng ngày ta không nên trêu chọc bạn quá đáng, quá trớn. Nếu lỡ như bạn Tuấn thì phải biết xin lỗi bạn.
- Về nhà tập kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thủ công Tiết: 4
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2)
A- Mục tiêu: 
- Gấp được máy bay phản lực.
- HS hứng thứ g ... h đặt tính: Viết 3 thẳng cột vớ 8 và 5. Viết chữ số 1 ở cột chục.
3- Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số:
8 + 3 = 11; 8 + 4 = 12; .; 8 + 9 = 17 
Học thuộc lòng.
4- Thực hành:
- BT 1/21: Bài toán yêu cầu gì?
Nhẩm.
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
Làm miệng.
8 + 8 = 16 
8 + 9 = 17
BT 2/21: Yêu cầu HS đặt tính đúng:
Bảng con.
8
4
12
8
8
16
8
7
15
8
5
13
8
9
17
8
6
14
- BT 4/21: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
Hoa có 8 tem.
Hoa mua thêm 4 tem.
+Bài toán hỏi gì?
Hoa có ? tem?
? tem
Tóm tắt:
Có: 8 tem
Thêm: 4 tem
Giải:
Số tem Hoa có là:
8 + 4 = 12 (tem)
ĐS: 12 tem
Giải vở. 
III- Hoạt động 3: 
8 + 5 = ?
BTVN: BT 3, 5/21
HS trả lời.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Luyện từ và câu Tiết: 4
TỪ CHỈ SỰ VẬT.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGÀY, THÁNG, NĂM.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu tròn ý.
B- Đồ dùng dạy học: BT
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS đặt câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét.
2 HS đặt.
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Để củng cố về vốn từ chỉ sự vật, vốntừ chỉ ngày, tháng, năm thì hômnay cô sẽ dạy các em bài LTVC: Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm- Ghi.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/14: Gọi HS điền từ thích hợp vào bảng. Nhận xét.
+Chỉ người: HS, cô giáo, bộ đội, cô, chú,
+Chỉ đồ vật: Thước, bàn, ghế, bảng,
+Chỉ con vật: Chim, mèo, heo, thỏ,
+Chỉ cây cối: Sứ, anh đào, cam, quýt,
Mỗi nhóm 1 cột. Đại diện trả lời.
- BT 2/15: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi về ngày, tháng,
Gọi HS đọc câu mẫu.
2 HS.
Cho HS làm BT vào vở.
Làm vở.
VD: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 Tháng này là tháng mấy?
HS tự làm.
- BT 3/15: Hướng dẫn HS ngắt thành 4 câu rồi viết lại. Nhớ viết hoa chữ đầu câu và cuối mỗi câucó dấu chấm.
Tự làm. Đọc bài của mình.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 
- Tìm từ chỉ cây cối.
HS tìm.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Chính tả Tiết: 8
TRÊN CHIẾC BÈ. PHÂN BIỆT iê/yê, r/d/gi, ân/âng.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác 1 đoạn trong bài "Trên chiếc bè".
- Củng cố quy tắcchính tả với iê/yê. Làm đúng BT.
B- Đồ dùng dạy học:
BT, đoạn viết.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết:
Viên phấn, bình yên, nhảy dây.
Nhận xét.
Bảng con.
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2- Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc toàn bộ bài viết.
2 HS đọc lại.
+Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Đi ngao du thiên hạ.
+Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
Ghép 3, 4 lá bèo sen lại 
+Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Dế Trũi, Trên, 
+Sau dấu chấm ta phải viết ntn?
Viết hoa.
- Hướng dẫn viết từ khó: ngao du, say ngắm,
Bảng con.
- GV đọc từng cụm từ à hết.
HS viết bài vào vở
- GV đọc lại.
HS dò.
- Chấm 5- 7 bài.
3- Hướng dẫn làm BT chính tả:
- BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
HS tìm rồi ghi vào bảng con.
iê: tiếng, hiền. biếu,
yê: khuyên, chuyển, yến,
Cá nhân.
Nhận xét.
- BT 2: Hướng dẫn HS làm
dỗ (dỗ dành, anh dỗ em,)
giỗ (giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ,)
dòng (dòng nước, dòng sông,)
ròng (ròng rã, mấy năm ròng,)
Làm vở.
HS đọc bài làm của mình.
Tự sửa bài.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS viết lại: trong vắt, dưới đáy.
Bảng con.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thể dục Tiết: 7
ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI: "KÉO CƯA LỪA XẺ"
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Ôn trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ". Tham gia chơi tự giác.
B- Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 50- 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi khởi động: Diệt các con vật có hại.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm tra 2 động tác của bài thể dục đã học.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay 2 lần.
- GV vừa làm mẫu + hô. HS làm theo.
- Động tc chân: 4- 5 lần.
- GV nêu động tác, làm mẫu và giải thích động tác.
- GV hô - Hs làm.
- Ôn 3 động tác: vươn thở, tay, chân: 2 lần.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- Nhắc lại cách chơi.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Ôn theo tổ.
III- Phần kết thúc:
7 phút
- Cuối người thả lỏng: 5- 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 3 động tác đã học.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2006
Toán Tiết:20
28+5
A- Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 28+5
B- Đồ dùng dạy học: 
2 bó que tính và 13 que tính rời. Bảng cài.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
 8 6
Bảng con
 9 8
 17 14
 BT 4 /19 Nhận xét 
Bảng lớp
II- Hoạt động 2: 
1.Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài à Ghi bảng
2.Giới thiệu phép cộng: 28+5:
GV gắn 2 bó que tính và 8 que lẻ lên bảng cài hỏi HS có bao nhiêu que?
28 que - HS lấy que
- GV gắn thêm 5 que nữa hỏi có mấy que?
5que - HS lấy que
- Như vậy 28 que thêm 5que nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que?
33 que
- GVHD ngoài cách đếm ra ta còn có thể gộp các que tính như sau: Lấy 2 que lẻ gộp với 8 que trong 28 que thành 1 bó. Như vậy được 3 bó và 3 que lẻ.
- GV ghi: 28 + 5 = 33.
HDHS đặt cột dọc:
 28 Lấy 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1
Nhiều HS nhắc lại
 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
 33
 L ưu ý cho HS cách đặt tính.
2.Thực hành:
- BT1/22: HS tự tính.
 28 18 68 38 28
Bảng con.
 3 4 5 6 7
 31 22 73 44 35 
BT 3/ 22: Gọi HS đọc đề
Cá nhân 
- Bài toán cho biết gì?
HS trả lời 
- Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt: Giải
Làm vở. 
Bò : 18 con Số con trâu và bò có là
1 HS làm bảng 
Trâu : 7 con 18 + 7 = 25(con)
Nhận xét.
Trâu và bò: ? con Đáp số: 25 con
HS sửa bài vào vở
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò:
- Trò chơi: Thi vẽ tranh đúng.BT4/22
2 nhóm. Nhận xét 
- Giao BTVN: BT2/44
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tập làm văn Tiết: 4
CÁM ƠN, XIN LỖI.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa BT 3 trong SGK - Vở BT.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại BT 1 tiết TLV tuần 3. Gọi HS đọc danh sách 1 nhóm trong tổ mình.
Nhận xét.
Làm miệng.
2 HS
II- Hoạt động 2: 
1- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự - Ghi. 
2- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Nhận xét.
Thảo luận nhóm.
+Mình cảm ơn bạn !
+Em xin cảm ơn cô!
Đại diện nhóm trả lời.
- BT 2: Làm tương tự bài 1
+Xin lỗi! tớ sơ ý quá !
+Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa !
- BT 3: Hướng dẫn HS viết 1 tranh khoảng 3 ,4 dòng nói về nội dung bức tranh.
+Tranh 1: Nhân ngày sinh nhật Tâm, mẹ tặng Tâm 1 con gấu bông rất đẹp. Tâm thích lắm, em lễ phép đưa 2 tay nhận món quà của mẹ và nói: "Con gấu đẹp quá! Con xin cảm ơn mẹ!".
+Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói: "Con xin lỗi mẹ ạ!".
Làm vở.
HS đọc. Nhận xét.
III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Khi em làm những việc sai thì em phải làm gì? 
Xin lỗi.
- Khi bạn giúp đỡ em, cho em mượn bút thì em làm gì?
Cảm ơn.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thể dục
ĐỘNG TÁC LƯỜN.
TRÒ CHƠI: "KÉO CƯA LỪA XẺ".
A- Mục tiêu: 
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác lườn. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Tiếp tục trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ". 
B- Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giậm chân theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân: 2 lần 2 x 8 nhịp.
- Lần 1: GV hô, làm mẫu - HS làm theo.
- Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
- Động tác lườn: 4- 5 lần (Hình 34/44 SGV).
- Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn: 3 lần.
- Cho làm theo từng tổ.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
20 phút
 x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Cuối người thả lỏng: 5- 10 lần.
- Nhảy thả lỏng: 6- 10 lần.
- Trò chơi hồi tỉnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 4 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I- Mục tiêu: 
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
- HS có thói quen múa hát tập thể, dạn dĩ.
- Giáo dục tình đoàn kết.
II- Nội dung:
1- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 3:
a- Ưu:
- Đa số các em lễ phép, biết vâng lời cô giáo.
- Đi học đều, ăn mặc đồng phục.
- Ra vào lớp có xếp hàng.
- Học tập có tiến bộ.
b- Khuyết:
- Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Duy, Trinh, My).
- Còn nói chuyện, ít chú ý trong giờ học (Y, Đăng, Trâm,).
- Học quá yếu (Duy, Vi, Tuấn, Quyên,).
- Trình bày sách vở đa số chưa sạch sẽ.
- Còn nghịch phá bạn.
- Còn 1 vài em chưa học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp.
2- Hoạt động trong lớp:
- Cho HS biết tên sao: "Sao chăm chỉ".
- Đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
Cá nhân- Đồng thanh. 
3- Hoạt động ngoài trời:
- Cho HS đi theo vòng tròn và hát các bài hát tập thể: "Bốn phương trời", "Lớp chúng mình".
- Chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột", "Đi chợ".
Cả lớp thực hiện.
Cả lớp chơi.
4- Phương hướng tuần 5:
- Thường xuyên nhắc nhở các em hay bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà.
- Hướng dẫn các em hạn chế khuyết điểm trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2007_2008.docx