TOÁN.
TIẾT 16; 29 + 5.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài.
Tuần 4: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011. Buổi sáng: Chào cờ: toán. tiết 16; 29 + 5. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính nhẩm 2. Bài mới - 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - HS làm vào bảng con. 9 + 4 + 2 = 9 + 9 + 1 = * Giới thiệu phép cộng 29+5: - GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính. - Có 29 que tính. - HS cùng lấy số que tính. - HS cùng lấy số que tính. - GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính. - HS nêu 29 + 5 = 34 29 + 5 = 20 + 9 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 30 + 4 = 34 - Hướng dẫn cách đặt tính 29 5 34 - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Thực hành Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. - Tính. - HS làm vào bảng con 59 19 39 5 8 7 - GV sửa sai cho học sinh 64 27 46 Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở *Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ - Củng cố tên gọi số hạng, tổng. 59 6 65 19 7 26 19 8 77 Bài 3:- HS nêu yêu cầu của bài. - HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng. - Nêu tên từng hình vuông - Hình vuông ABCD, MNPQ 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tập đọc. Tiết 10 + 11: Bím tóc đuôi sam. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng. III. hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài học mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu + GV uốn nắn theo dõi HS đọc + Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp từng đoạn. (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ) - Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc chú giải SGK. - Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt - Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn Tiết 2. 3. Hướng dãn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - HS đọc thầm đoạn 1 và 2 - Các bạn gái khen Hà như thế nào ? - 1 em đọc câu hỏi 1 - ái chà chà - Bím tóc đẹp quá. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Vì sao Hà khóc - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? - HS nêu. - Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn. Câu hỏi 3: - Đọc thầm Đ3. - Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. - Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào. Câu hỏi 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai theo nhóm. 5. Củng cố dặn dò: - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá. - Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen. - Đáng chê vì đùa nghịch ác quá - Đáng khen vì khixin lỗi bạn. Buổi chiều: toán. tiết 13; ôn tập: 29 + 5. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính nhẩm 2. luyện tập. - 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - HS làm vào bảng con. 12 + 8 + 5 = 9 + 9 + 7 = Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. - Tính. - HS làm vào bảng con 48 15 29 5 8 6 - GV sửa sai cho học sinh 53 23 35 Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở *Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ - Củng cố tên gọi số hạng, tổng. 39 8 47 29 5 34 29 6 35 Bài 3:- HS nêu yêu cầu của bài. Số hạng 9 29 49 59 Số hạng 18 23 27 29 Tổng 15 43 88 - HS làm bài vào vở. Số hạng 9 29 9 49 59 Số hạng 6 18 23 27 29 Tổng 15 47 43 76 88 -Chữa bài, đánh giá. Bài 4: Trongg hình sau có bao nhiêu hình vuông nhỏ: 4-Làm bài tập vào vở. Dáp án: 8 hình vuông 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tập đọc. Tiết 4: luyện đọc: Bím tóc đuôi sam. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. II. Đồ dùng dạy học. III. hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH. 2. Bài học mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu b. Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. -Luyện đọc. -Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn 3. Hướng dãn tìm hiểu bài: -Câu chuyện để lai cho em bài học gì? 4. Luyện đọc. - Đọc phân vai theo hóm. - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá. 5. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em thấy cần học tập bạn Tuấn điều gì?. -Học: bạn đã nhận ra lỗi và dũng cảm xin lỗ . Thủ công. Tiết 4: Gấp máy bay phản lực (t2). I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú gấp hình. II. đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay phản lực, giấy thủ công, quy trình gấp máy bay. III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. 2. Bài mới: (3). Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1. a. Giới thiệu bài. - Hướng dẫn thực hành qua 2 bước. *Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng. +Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay. +Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng. -Cho học sinh thực hành qua 2 bước. - HS thực hành gấp tên lửa. *Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng. - GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp. - Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh. - HS tự trang trí lên sản phẩm của mình. - Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay. - GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. GV t/c cho HS thi phóng máy bay. - HS thi phóng máy bay. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011. Buổi sáng: Tập đọc. Tiết 12 : trên chiếc bè. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng. - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế trũi. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen - HS trả lời. 2. Bài mới: (1) Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. (2) Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Học sinh nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). - Đọc nối tiếp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV & HS bình chọn, nhận xét. - Đọc đồng thanh. (3) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - 1 em đọc câu hỏi. - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. - Đọc câu hỏi 2. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? - Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ Câu hỏi 3:- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - Đọc đoạn còn lại - Đọc câu hỏi. - Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. - Cua kềnh: Âu yếu ngó theo. - Săn sát: Lăng xang cố bơi theo. (4) Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - 1 số em thi đọc lại bài văn - GV và cả lớp bình chọn người đọc hay. (5). Củng cố dặn dò. +Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. +Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký. Toán. Tiết 18: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). - Bước ... iết số thích hợp vào ô trống theo mẫu. Số hạng 9 29 9 49 59 - Lấy số hạng cộng số hạng. Số hạng 6 18 23 27 29 - HS thực hiện. Tổng 15 47 43 76 88 - Nêu kết quả của bài toán. Bài 3: - 1 em đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - 1 em lên bảng làm bài tập. - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn. Tóm tắt: Lớp 2A: 29 HS Lớp 2B: 25 HS Cả 2 lớp: HS? Bài giải: Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54 (HS) ĐS: 54 HS 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 200 Thứ , ngày tháng năm 200 Tập viết Tiết : Chữ hoa C I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ, chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ B – Bạn Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Viết chữ ứng dụng: Bạn - Bạn bè sum họp - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ C cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con - HS viết chữ C 2 lượt 3. Viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Các chữ cao 1 li là những chữ nào? + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t - Nêu vị trí của các dấu thanh ? Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e. - GV viết mẫu chữ: Chia - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia 4. Hướng dẫn HS viết vở: - HS viết theo yêu cầu của GV. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tập đọc Tiết 12: Mít làm thơ (Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, la lên, nuốt chửng, hét toáng - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ; ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật (Biết Tuốt, Mít). 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Cá chuối, nuốt chửng, chễ giễu. - Nắm được diễn biến tiếp theo của câu chuyện ( đã học ở tuần 2): Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng bạn. Nhưng thơ của Mít mới làm, còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ viết các từ ngữ câu văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Trên chiếc bè" - 2 học sinh đọc. - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường mở mang hiểu biết, bạn bèkhâm phục. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó ? b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài này có thể chia thành mấy đoạn ? - 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến cá chuối - Đoạn 2: Tiếp đến xem nào - Đoạn 3: ngộ nhỡ. - Đoạn 4: Còn lại - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. (Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, ĐT-CN). e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn, bài). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: - Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ những câu thơ như thế nào ? - HS đọc câu thơ trong SGK Câu 2: - HS đọc đoạn 4: - Phản ứng của từng bạn như thế nào khi nghe những câu thơ Mít tặng. - Cả ba cùng hét toáng lên doạ không chơi với Mít nữa. - Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ? - Vì các bạn cho rằng Mít viết toàn những lời không có thật để chế giễu trêu chọc họ. Câu 3: - Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít? - Mít không định chế giễu các bạn. Lỗi tại Mít mới học làm thơ, tưởng làm thơ chỉ cần các tiếng vần với nhau là được. 3. Luyện đọc lại: - Trong bài có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, Mít, Biết Tuốt - HS đọc phân vai. 5. Củng cố dặn dò. - Em có thích Mít không ? vì sao ? - HS trả lời. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét chung tiết học. Toán Tiết 19: cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25. II. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính, bảng gài. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét nêu cách đặt tính. 49 + 36 89 + 9 B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 8+5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính. - HS nói lại cách làm. (Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . 8 5 13 Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị) - Chữ số 1 ở cột chục. b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 c. Thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong SGKs - HS nêu miệng Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Cả lớp làm bảng con. 8 8 8 3 7 9 11 15 17 - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS nêu lại. Bài 3: Tính nhẩm - 1 HS nêu cách tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm - Cả lớp làm bài trong SGK - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - GV nhận xét 8+5 =13 8+2+3=13 9+5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9+8 =17 9+1+7=17 8+9 =17 8+2+7=17 9+6 =15 9+1+5=15 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. Tóm tắt: Hà có : 8 tem Mai có : 7 tem Cả hai bạn:tem ? Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) ĐS: 15 tem - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số. Thứ , ngày tháng năm 200 Tiết : Âm nhạc Học hát bài: xoè hoa I. Mục tiêu: Biết: Xoè Hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc. - Hát đúng giai điệu lời ca. - Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng. - HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. II. giáo viên chuẩn bị: - Nhạc cụ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS hát bài: Thật là hay 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Xoè hoa" a. Giáo viên giới thiệu bài hát: b. Giáo viên hát mẫu - HS nghe c. Đọc lời ca: - GV viên dạy hát từng câu. - HS hát từng câu. - Hát cả bài. - Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - GV vừa hát vừa gõ theo phách. - HS thực hiện theo giáo viên Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x - Vừa hát vừa gõ theo nhịp - Học sinh thực hiện Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x - Vừa hát vừa gõ theo tiết tấu lời ca. - Học sinh thực hiện Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x x x x 4. Củng cố, dặn dò - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Về nhà tập hát thuộc lời ca. Tập làm văn Tiết 4: Cảm ơn – xin lỗi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. 2. Rèn kĩ năng viết. - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn". - 1 HS kể chuyện. - 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - Nói lời cảm ơn - HS thảo luận nhóm 2 a. Với bạn cho đi chung áo mưa - Cảm ơn bản ! - Mình cảm ơn bạn ! b. Với cô giáo cho mượn sách - Em cảm ơn cô ạ ! c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút - Chị (anh) cảm ơn em Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện nhóm 2 a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân. - Ôi, xin lỗi cậu. b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn - Ôi, con xin lỗi mẹ. c. Với cụ già bị em va phải - Cháu xin lỗi cụ Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu - HS quan sát tranh. - Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp). - Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. - Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !) - Bạn trai làm vỡ lọ hoa - Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !) Bài 4: Viết - GV nêu yêu cầu bài. - Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. - GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học.
Tài liệu đính kèm: