Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.

 *(Ghi chú: Bài 1, Bài 2, Bài 3 cột 1; Bài 4)

II. Chuẩn bị:

 - Viết sẳn BT 1; BT3 lên bảng lớp.

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 35 
 Ngày soạn: 15 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
 *(Ghi chú: Bài 1, Bài 2, Bài 3 cột 1; Bài 4)
II. Chuẩn bị:
 - Viết sẳn BT 1; BT3 lên bảng lớp.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra: 
- Tính: 7 dm + 13 dm = 35 dm - 28 dm =
-Nhận xét.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Số?
-Yêu cầu làm miệng.
-Nhận xét.
Yêu cầu lớp đọc đồng thanh dãy số
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu lớp làm vào vở
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
9 + 6 - 8 = 6 + 8 + 6 = 
14 - 7 + 9 = 11 - 4 + 5 =
- Yêu cầu hs nêu miệng
- Nhận xét
Bài 4:
Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ sgk nêu 
-Nhận xét,
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn tập tốt.
- Làm bảng con
- Nghe
- 2HS đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nêu kết quả
732, 733, 734, ..
- Đọc 1 lần dãy số
- Điền >, <, = ?
-Làm bài
302 < 310 ; 200 + 20 + 2 < 322
888 > 879 ; 600 + 80 + 4 < 648
542 = 500 + 42 ; 400 + 120 + 5 = 525
- Số? 
- Nêu kết quả 
- Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? 
- QS và nêu
+ 10 giờ 30 phút ứng với đồng hồ B.
+ 1 giờ rưỡi ứng với đồng hồ C
+ 7 giờ 15 phút ứng với đồng hồ A
- Nghe, ghi nhớ
*********************************
Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (TIẾT 1)
I. Yêu cầu:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
- Biết thay thế cụm từ khi nào, bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
- GD hs có ý thức học tập tốt.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi đọc khá lưu loát các bài TĐ từ T28 đến T34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút)
II. Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
*. Kiểm tra tập đọc :
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc .
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - Nhận xét,ghi điểm.
* Ôn về cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
* Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
Nhận xét và ghi điểm từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
- Hát
- Nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
 Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ.
- Nghe
********************************
Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (TIẾT 2)
I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2,BT3). 
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào(2trong số4câu ở BT4).
- GD hs hứng thú trong học tập.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3); thực hiện được đầy đủ BT4)
II. Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoat động học
A. Ổn định:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
 - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - Nhận xét, ghi điểm. 
v Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
? Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và ghi điểm những câu hay. Khuyến khích hs đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. 
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
- Đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến./ Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, em biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này./ Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 15 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, chính xác.
- GD ý thức học tập tốt.
*(Ghi chú: Bài 1,2,3)
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra : Sửa bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
-Chấm một số vở BT HS.
-Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
 Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
2 x 9 16 : 4 3 x 5
3 x 9 18 : 3 5 x 3
 4 x 9 14 : 2 15 : 3
 5 x 9 25 : 5 15 : 5
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
42 + 36 38 + 27 85 - 21 862 - 310
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Yêu cầu hs làm bảng con.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3:
- Yêu cầu hs QS hình vẽ sgk nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài VN
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- Nghe
- Tính nhẩm
-2HS đọc đề bài.
-Làm bảng con.
- Nối tiếp nêu kết quả
- Đọc 1 lần
- 2 em đọc yêu cầu
- 2 hs nêu 
- 3 hs (yếu) lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
42
36
-
85
21
_
-
432
517
+
-
862
310
-
- QS nêu cách tính và làm bài.
 ( 1 HS khá lên làm)
 Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là:
 3 + 5 + 6 = 14 (cm)
 Đáp số: 14 cm
- 2 em đọc
- Bài toán về nhiều hơn.
- Trả lời
Làm vào vở.
 Bao gạo năng là
 35 + 9 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 kg
- Nghe, ghi nhớ
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
 (Truyền thống nhà trường)
I. Yêu cầu: 
- Gíúp HS hiểu về truyền thống nhà trường: hiếu học ,các thành tích đã đạt được trong năm học qua :HS giỏi, giáo viên dạy giỏi và các thành tích khác
-Học tập noi gương các anh chị lớp trước.
- Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; yêu trường , yêu lớp.
II, Chuẩn bị: 
+ GV: 1số hình ảnh hoạt động của nhà trường.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh các hoạt động trong nhà trường.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Sinh hoạt:
Hoạt động 1: Khởi động 
-Hát tập thể.
Hoạt động 2:-Giới thiệu sơ lược những nét nổi bật về truyền thống của trường trong những năm qua:
Trường luôn là lá cờ đầu trong huyện.
Tiêu biếu có số HS đạt HS giỏi cấp huyện và cấp tỉnh rất cao .
. Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ .
.Có 10 giáo viên đã đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh
? Em có suy nghĩ gì về thành tích đó ?
- Gọi HS liên hệ bản thân.
- Muốn có thành tích cần phải làm gì trong học tập và lao động ?
Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ
 Tổ chức cho HS văn nghệ hát về chủ đề nhà trường.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn: Cố gắng phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Nghe
-Cả lớp hát bài: Em yêu trường em.
- Lắng nghe
- Nêu ý kiến
HS hát, múa, đọc thơvề chủ đề mái trường mến yêu
- Nghe, ghi nhớ
*****************************
Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (TIẾT 3)
I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt và trả lời CH có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT 2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
- Bồi dưỡng cho hs tình yêu Tiếng ... ra.
- Hãy nêu tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, em sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
v Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
? Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
? Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. 
- Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
+ Bà đến nhà chơi, em bật ti vi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./
- Làm bài:
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ 
c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
- Nghe
Thể dục: TỔNG KẾT
 (Giáo viên chuyên trách dạy)
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (TIẾT 6)
I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở T1.
- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
- GD hs hứng thú trong giờ học
II. Chuẩn bị:
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
 - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm. 
b.Ôn cách đáp lời từ chối:
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
? Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và ghi điểm HS
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3: 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
? Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
*. Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
 Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và ghi điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ôn bài.
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
- Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào Vở
- Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
 Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
- Ồ! Dạo này em chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
- Lắng nghe
Tập viết: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (TIẾT 7)
I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở T1.
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).
- GD cho các em ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
 - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm. 
* Đáp lời an ủi
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
? Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và ghi điểm HS. 
*. Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
? Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
? Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ em gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
3. Củng cố – Dặn dò: 
? Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
- Thực hiện theo yêu cầu
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
 Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ em nhỏ. / Cậu bé tốt bụng/ 
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
- Nghe
 Ngày soạn: 15 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
- GD các em tính chăm chỉ học tập.
*(Ghi chú: Bài 2,3,4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A .Kiểm tra.
- Kiểm tra BT giao về nhà
-Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: (Dành cho hs TB)
- Tính nhẩm
5 x 6 = 36 : 4 = 1 x 5 : 5 =
4 x 7 = 25 : 5 = 0 x 5 : 5 =
.............. ............ ................
- Yêu cầu làm miệng.
- Nhận xét , tuyên dương.
Bài 2: (Dành cho Khá, giỏi)
? Bài tập yêu cầu gì? 
- Gọi 2 hs lên làm, lớp làm VN
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs làm bài, nêu lại cách đặt tính và tính.
-Nhận xét, chữa
Bài 4: Giải toán có lời văn
- Gọi hs đọc bài toán
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Chấm bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- Để vở lên bàn
- Nghe
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm
- Điền >, <, = ?
- Thực hiện theo yêu cầu
482 > 480 300 + 20 + 8 < 338
 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469
- 2HS đọc yêu cầu
323
6
347
37
48
48
72
27
- Làm bảng con.(4 hs yếu lên làm)
+
-
-
+
-
-
- 2HS đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
-Làm bài vào vở.
- Nghe
Chính tả: KIỂM TRA
 (Đề của phòng)
Âm nhạc: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT
 (Giáo viên chuyên trách dạy)
Tập làm văn: KIỂM TRA
 (Đề của phòng)
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 35 LOP 2.doc