THỦ CÔNG
Ôn tập thực hành : Thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
I.Mục tiêu:
1- Tiếp tục cho h/s thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
2- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
3- Thói quen lao động theo quy định, yêu thích lao động thủ công, biết quý sản phẩm mình làm ra.
II.Chuẩn bị: G/V có 3 tờ giấy khổ to. H/S có giấy màu, hồ dán, kéo.
Giáo án lớp 2 Nguyễn ThịDung Tuần 34 Ngày soạn ;9-5-2008 NgàY dạy Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2008 Thủ công Ôn tập thực hành : Thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. I.Mục tiêu: 1- Tiếp tục cho h/s thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. 2- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. 3- Thói quen lao động theo quy định, yêu thích lao động thủ công, biết quý sản phẩm mình làm ra. II.Chuẩn bị: G/V có 3 tờ giấy khổ to. H/S có giấy màu, hồ dán, kéo. III.Hoạt động dạy học: 1/G/V nêu y/c nội dung tiết học. 2/ Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.(25’) - Chia lớp thành 3 tổ. - Y/C các tổ cử tổ trưởng. - Y/C h/s nêu tên các đồ chơi mình sẽ làm. G phát giấy khổ to để H trưng bày SP. - Y/C các tổ tự làm đồ chơi trong vòng 15 phút. - Khi h/s làm g/v theo dõi nhắc nhở. - Y/C h/s các tổ trưng bày sản phẩm và cử một người lên trình bày ý tưởng trưng bày. - Y/C các tổ khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét , đánh giá Sp 3/Đánh giá sản phẩm và công bổ tổ có nhiều sản phẩm làm đúng kĩ thuật và đẹp.(7’) 4/Nhận xét tiết học.(3’) - Nhận tổ. - Thực hiện theo y/c. - Cá nhân h/s nối tiếp nhau nêu. - Thực hiện theo y/c. - Thực hiện trưng bày theo tổ. - Thực hiện đánh giá theo tiêu chí g/v y/c _______________________________ Luyện đọc - Đọc thêm bài : Cháy nhà hàng xóm . I.Mục tiêu: 1- HS hiểu kĩ nội dung bài :Người làm đồ chơi. Hiểu và đọc thêm nội dung bài : Cháy nhà hàng xóm: Biết giúp đỡ ng]ời khac khi họ gặp khó khăn . . 2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc diễn cảm. 3- ý thức giúp đỡ mọi người . II.Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn luyện đọc: a. Bài :Người làm đồ chơi(15’) . - Y/C h/s luyện đọc cá nhân( lưu ý giọng đọc các nhân vật ). - Tổ chức cho h/s thi đọc tiếp sức , đọc theo vai. Cử h/s làm giám khảo chấm, đánh giá . - GV nhận xét , cho điểm . - cho HS trả lời câu hỏi : Theo em vì sao anh Hồ Giáo lại yêu quý đàn bê của mình như vậy ? - GV chốt ý chính của bài . b. Bài : Cháy nhà hàng xóm(12’) .- GV đọc mẫu 1 lần . - Y / c HS đọc nối câu , nối đoạn , cả bài ( cá nhân , đồng thanh ) - Cho HS giải nghĩa từ và trả lời các câu hỏi cuối bài . - GV chốt ý chính của bài . - HS đọc cả bài . - HS đọc phân vai . – Nhận xét bạn . - HS giỏi thi đọc hay . - HS nêu - HS nghe . - Đọc bài . - Hỏi - đáp trong nhóm . - HS nêu lại ý . 3. Củng cố(5’) Thi đọc : Cho 2 HS bốc thăm 2 bài tập đọc và thi đọc . - GV – HS chấm , đánh giá . Nhận xét tiết học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề 6 : Bác Hồ : Thi đọc hay - viết đẹp. I.Mục tiêu: 1- Tổ chức cho h/s thi đọc hay, viết đẹp. 2- Rèn kĩ năng đọc hay, hiểu nội dung bài. Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật viết đẹp. 3- Có ý thức luyện đọc và viết trong quá trình học tập. II.Hoạt động dạy học: 1/G/V nêu y/c nội dung tiết học. 2/ Tổ chức thi đọc hay.(10’) - Y/C mỗi h/s tự đọc một bài văn bài thơ mình thích. - Tự nêu cảm tưởng của mình về bài văn hoặc bài thơ đó. - Y/C h/s bình xét bạn đọc hay và có bài cảm tưởng xuất sắc. 3/ Tổ chức thi viết đẹp.(10’) - Y/C h/s viết một đoạn bài Cây và hoa bên lăng Bác. - Chấm bài. 4/Công bố người đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích.(5’) - GV cho HSxem bài đạt giải nhất . 5/Nhận xét tiết học.(5’) - nhắc nhở : Các em cần tích cực luyện viết . - Nối tiếp nhau đọc bài - Nối tiếp nhau nêu cảm tưởng của bản thân - Thực hiện theo y/c. - Nghe đọc và viết bài. - Thu bài. Giáo án lớp 2 Nguyễn Thị dung Ngày soạn :11-5-2008 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 5 năm 2008 Toán Ôn tập về đại lượng I.Mục tiêu: 1- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng trên đồng hồ.Củng cố về đơn vị đo; Giải bài toán có lời văn có liên quan đến đơn vị đo là lít, đồng. 2- Biết xem giờ đúng, chính xác. 3- Tích cực học tập . II.Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: Kể tên các đơn vị đo đã học.(3’) Bài 1(10’) Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và y/c h/s đọc giờ. - Y/C h/s quan sát các mặt đồng hồ ở phần b. - Y/C h/s đọc giờ trên các đồng hồ. - Hỏi: 2 giờ chiều là mấy giờ? Vậy đồng hồ a và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ. - Y/C h/s thực hiện hỏi đáp theo nhóm đôi với các đồng hồ còn lại. Bài 2(7’) - Gọi h/s đọc đề bài toán. - Y/C h/s tự phân tích đề bài và tự làm bài. - Gọi h/s chữa bài bạn làm. Bài 3(5’) Thực hiện tương tự bài 2. - Y/C h/s tìm dạng toán. Bài 4(6’) Bài tập y/c ta làm gì? - Y/C h/s đọc các câu trong bài. - Y/C h/s làm bài miệng. - GV chốt những đơn vị đo độ dài đã học. 3/Củng cố(4’) - Bài hôm nay ta ôn lại những đơn vị đo đại lường nào ? - Nhận xét tiết học. - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - Thực hiện theo y/c. - Là 14 giờ. - đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ. - 1 h/s đọc đề bài, đay là dạng toán nhiều hơn . - Thực hiện theo y/c , làm bài vào vở - Thực hiện làm bài Bạn Bình còn lại số tiền là 1000 – 800 = 200( đồng) Đáp số: 200 đồng. - Tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số đồ vật quen thuộc như chiếc bút chì, ngôi nhà... - Nối tiếp nhau nêu các độ dài vào chỗ chấm. + đo thời gian + đo độ dài + tiền Việt Nam Kể chuyện Người làm đồ chơi I - Mục tiêu 1- HS kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2- Có khả năng theo dõi và nhận xét bạn kể chuyện. - Kể chuyện tự nhiên, phối hợp với điệu bộ , nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3- Học tập lòng nhân ái, tốt bụng của bạn nhỏ . II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung 3 đoạn của câu chuyện SGK. III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn kể chuyện a) Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện(15’) - GV treo bảng phụ đã viết nội dung tóm tắt từng đoạn. - G nhận xét , cất bảng phụ . b) Kể toàn bộ câu chuyện(17’) - GV tổ chức cho HS kể - GV nhận xét , cho điểm . 3- Củng cố (5’): - GV cho HS nêu ý chính của câu chuyện . - nhận xét tiết học . - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn. - Kể từng đoạn truyện trong nhóm. - Thi kể từng đoạn truyện trước lớp. - Từng HS kể cả câu chuyện. - Nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện ,... - Cả lớp bình chọn những bạn kể hấp dẫn. _______________________________________ Chính tả ( N – V ) Người làm đồ chơi I.Mục tiêu: 1- H/S viết tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi. Làm bài tập chính tả phân biệt ch/ tr 2- Rèn kĩ năng nghe, viết đúng, đẹp. Làm chính xác bài tập. 3- Tích cực lluyện chữ . II. Đồ dùng: Bảng phụ chép nội dung bài tập chính tả. III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra:(5’) Gọi 3 h/s lên bảng, h/s dưới lớp làm vở nháp bài tập sau Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr; s/x. - GV nhận xét . 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn viết chính tả.(18’) - Đoạn văn nói về ai? - Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao bác định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã làm gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài - Y/C h/s tìm chữ khó viết và đọc. - Cho HS luyện viết bảng con . - Đọc cho h/s viết chính tả và soát lỗi. - Thu bài chấm, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập.(10’) Bài 2: - Gọi h/s đọc đề. - Y/C h/s tự làm bài và nhận xét. Bài 3: - Y/C h/s đọc đề. - Tổ chức cho h/s thi điền từ tiếp sức. + Chia lớp thành 3 nhóm + Y/C các nhóm thực hiện điền từ (mỗi h/s một từ). 3/Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học - Nói về 1 bạn nhỏ và bác Nhân. Bác làm nghề nặn đồ chơi. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nhiều nên đồ chơi của bác không bác được. - Bạn lấy tiền mua hết đồ chơi của bác. - Có 3 câu. - Nhân là tên riêng. Khi, Một, Bác là chữ đầu câu. - nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. - Mở vở viết bài. - Đọc y/c bài tập 2. - 2 h/s lên bảng làm bài, h/s dưới lớp làm bài vào vở. - 1 h/s đọc y/c bài 3. - Làm bài Đáp án: a/Trồng trọt, chăn, trĩu, trôi, chép, trắm, chuồng, chuồng, chuồng. b/ giỏi, kĩ sư, ở mỏ, sĩ, nổi, tỉnh Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài Phong cảnh. 1-Mục tiêu :-_HS nhận biết được tranh phong cảnh -Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên HS -biết vẽ tranh phong cảnh 2-Chuẩn bị :HS:Giấy vẽ ,chì ,tẩy 3-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động :1(5’) tìm chọn nội dung đề tài GVgiới thiệu và gợíy để HS nhận biết nội dung của tranh phong cảnh là vẽ những gì Hoạt động 3(10’) HD cách vẽ tranh phong cảnh HS nhớ lại những cảnh xung quanh-Gv HD cách vẽ Hoạt động 3(18’)Thực hành HSvẽ tranh phong cảnh –Gv theo dõi HD Hoạt động 4:(5’) Nhận xét đánh giá GVnhận _____________________________________ LuyệnToán Luyện tập I.Mục tiêu: 1- Củng cố về nhân chia ; Củng cố về xem giờ biểu tượng đo độ dài; Giải toán có lien quan đến đơn vị đo là lít, đồng( tiền Việt Nam). 2- Rèn kĩ năng xem giờ, giải toán nhanh chính xác. 3- Tự giác ôn tập . II.Hoạt động dạy học: 1/ GTB : 2/Thực hành làm bài tập.(30’) Bài 1: (Dành cho h/s cả lớp) Tổ chức cho h/s chơi trò chơi “Đoán giờ” - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ cử 1 h/s lên bảng thực hiện quay giờ cho tổ đọc. - Nêu cách chơi: H/S các tổ nhìn vào đồng hồ mà bạn trong tổ quay nối tiếp nhau nêu số giờ hiện trên mặt đồng hồ.Mỗi nhóm chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian là 3 phút. Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng là thắng cuộc. Bài 2: (Dành cho h/s cả lớp) Thùng to đựng được 20 lít dầu.Thùng bé đựng được ít hơn 7 lít dầu.Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít dầu? - Y/C h/s đọc đề bài. - Y/C h/s tự phân tích đề và giải bài toán. Bài 3: (dành cho h/s cả lớp) Bạn Hà mua vở hết 800 đồng, bút chì hết 200 đồng.Hỏi bạn Hà mua hết bao nhiêu đồng? - Thực hiện tương tự bài 2. Bài 4( dành cho h/s khá giỏi). Bảng sau đây cho biết thời gian Lan dành cho các công việc ngày thứ bảy. Dựa vào bảng hãy điền số vào chỗ chấm Công việc Thời gian Tự học Từ 8 giờ - 10 giờ. Giúp mẹ tự học Từ 15 giờ - 16 giờ Xem ti- vi. Từ 19 giờ- 20 giờ a/Lan đã tự học trong... giờ. b/Lan đã giúp mẹ trong ... giờ( hay ... phút) c/ Lan xem ti vi trong ... giờ(hay ... phút) - Gọi 1 h/s đọc đề. - Y/C h/s tự làm bài.- G chấm , chữa bài .3- Củng cố :- G chốt kiến thức .Nhận xét giờ học . - Nhận tổ và cử người quay đồng hồ. - Nghe phổ biến cách chơi và luật chơi. - Thực hiện chơi. - Nhận xét tổ thắng cuộc. - 1 h/s đọc. - Thực hiện phân tích theo nhóm đôi. - 1 h/s lên bảng tóm tắt và giải. Bài giải Thùng bé đựng được ... c bài tập chính tả phân biệt ch/ tr. Dấu hỏi, dấu ngã. 2- Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày đẹp và làm chính xác các bài tập chính tả. 3- Thói quen tự rèn chữ . II.Đồ dùng: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to , bút dạ . III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra:- Gọi 2 h/s lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ sau: chân trâu, chú chim, chén nước, trân trân. - G nhận xét . 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Hướng dẫn viết chính tả. - Gọi 2 h/s đọc đoạn văn cần viết. ?- Đoạn văn nói về điều gì? ?- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? ?- Những con bê cái thì ra sao? - Tìm tên riêng trong đoạn văn. - Y/C h/s tìm từ khó luyện viết và đọc. * Đọc bài cho h/s viết và soát lỗi. - Thu bài chấm, nhận xét. c/Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c. - Gọi h/s thực hành hỏi đáp theo cặp. - Gọi h/s nhận xét bổ sung. Bài 3: Tổ chức trò chơi thi tìm tiếng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo y/c của bài, Sau đó dán tờ giấy lên bảng. Nhóm nào tìm nhiều từ đúng là nhóm thắng. - Y/C h/s đọc các từ tìm được. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3/Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát những em bé gái - Hồ Giáo. - 3 h/s lên bảng viết, cả lớp viết bảng con quấn quýt, quẩn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi. - 1 h/s đọc y/c của bài. - H/S nối tiếp nhau thực hành hỏi đáp. - Hoạt động theo nhóm - Một số đáp án: a/chê, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm... . - Cả lớp thực hiện Toán + Luyện tập I. Mục tiêu : 1- Củng cố về đơn vị đo đại lượng và hình học . 2- Làm toán thành thạo . 3- Tích cực ôn tập . II. Hoạt động dạy và học : 1- GTB : 2- Thực hành : Bài 1:( dành cho H cả lớp) Câu nào thích hợp : A.Chiếc bàn học sinh cao 3 m . B. Quãng đường dài 20 dm . C. Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm . D. Cái thước kẻ dài khoảng 1 km . - Cho H lựa chọn phương án . Bài 2 :( dành cho H cả lớp) Tính : 12m + 3 m = ... 4 m x 3 = ... 42km – 29 km = ... 6km : 2 = ... 45dm + 38 dm = ... 15 cm : 3 = ... - Y/ c H tính nhẩm , nhớ ghi tên đơn vị đi kèm . Bài 3 :( dành cho H cả lớp) Hình vẽ bên có mấy hình tâm giác ? A. 7 hình B. 8 hình C. 9 hình . - Cho H đếm hình và chọn đáp án . - G chữa bài . Bài 4 : ( dành cho H cả lớp)a/ Tính chu vi hình chữ nhật biết độ dài các cạnh là : 201 m , 68 m , 130 m , 100m . Cho H áp dụng và tính . - g chấm chữa bài . b/ ( dành cho H khá giỏi )Tính chu vi hình tam giác biết cạnh thứ nhất dài 34cm , cạnh thứ hai dài hơn cạnh thứ nhất 10 cm , cạnh thứ ba là 43cm . -Y/ c H tính độ dài cạnh thứ hai và tính chu vi của hình . 3- Củng cố : - G chốt kiến thức cơ bản về kiến thức . -Nhận xét giờ học . - H đọc đề và lựa chọn số đo nào thích hợp với nội dung của câu . - Chọn phương án C . - Tính nhẩm , ghi kết quả từng phép tính - KT chéo . - H đếm hình và chọn đáp án . - H áp dụng tính tổng độ dài các cạnh của hình . - Tính cạnh thứ hai và tính chu vi . Thể dục + Thi chuyền cầu. ( Gv chuyên dạy ) Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2007 Toán Ôn tập về hình học (tiếp) I.Mục tiêu: 1- H tiếp tục ôn độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác và xếp hình. 2- Rèn kĩ năng tính toán nhanh , xếp hình chính xác. 3- Yêu thích môn toán . II.Hoạt động dạy học: 1/GTB : 2/H/S thực hành làm bài. Bài 1: - Y/C h/s đọc đề bài và nêu cách tính độ dài của đường gấp khúc. - Y/C h/s tự làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: - Y/C h/s đọc đề bài và nêu cách tính chu vi của hình tam giác. - Y/C h/s tự làm bài - Gọi h/s nhận xét. Bài 3: - Gọi h/s nêu cách tính chu vi hình tứ giác. - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì? - Em có thể tính chu vi hình tứ giác này theo mấy cách.( H khá giỏi tính bằng cách nhanh ) - Y/C h/s thực hành tính. - Gọi h/s nhận xét bài bạn Bài 4: - Y/C h/s dự đoán và tự tính độ dài của 2 đường gấp khúc và kiểm tra. Bài 5: Tổ chức cho h/s thi xếp hình - Chia lớp thành 3 đội chơi, các đội tự xếp (thời gian 5 phút). - Theo dõi, nhận xét, tuyên bố đội thắng. 3/Củng cố: - G chốt kiến thức . - Nhận xét tiết học. - 1 h/s đọc đề và nêu - Đường gấp khúc ABCD dài 9 cm; - Đường gấp khúc GHIKM dài 80 mm. - Nối tiếp nhau nêu cách tính chu vi hình tam giác. Chu vi hình tam giác là: 30 + 15 + 35 = 80 (cm). Đáp số: 80 cm. - Nối tiếp nhau nêu cách tính chu vi hình tứ giác. - Các cạnh bằng nhau. - Theo 2 cách. +Cách 1: Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20( cm) +Cách 2: Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 5 4 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm. - Tự làm bài và so sánh: Hai đường gấp khúc bằng nhau. - Thực hiện chơi theo y/c. Tập làm văn Kể ngắn về người thân. I.Mục tiêu: 1- H/S biết giới thiệu về nghề nghiệp của người thân. 2- Tự giới thiệu bằng lời của mình về nghề nghiệp của người thân. - Viết được đoạn văn ngắn kể về người thân. 3- Tình cảm yêu quý người thân . II.Đồ dùng: Tranh vẽ về 1 số nghề nghiệp. Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: Gọi 3 h/s tự kể lại đoạn văn nói về một việc làm tốt của bản thân. 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Hướng dẫn làm bài: Bài 1( miệng): - Gọi h/s đọc y/c, cho h/s suy nghĩ trong 5 phút. - Treo tranh sưu tầm y/c h/s quan sát và dịnh hình nghề nghiệp, công việc. Treo bảng có ghi các câu hỏi gợi ý . - Gọi h/s tập nói, sau mỗi h/s nói gọi h/s nhận xét theo gợi ý: Em biết gì về bố, mẹ, anh, chị ... của bạn? Bài 2( viết) : - Gọi h/s đọc đề và tự làm bài. - Gọi h/s đọc bài làm của mình. - Gọi h/s nhận xét bài bạn, G cho điểm. 3/Củng cố: - G chốt ý chính cần có khi viết một đoạn văn về người thân . - Nhận xét tiết học. - 2 h/s đọc y/c của bài và các câu hỏi gợi ý, suy nghĩ. - Nối tiếp nhau kể. Trình bày lại theo ý bạn nói. Tìm ra các bạn nói hay nhất. VD: Mẹ em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng tới chiều.Tối đến mẹ em còn soạn bài, chấm điểm cho các anh chị. Công việc của mẹ em được nhiều người yêu quý vì mẹ em đã dạy dỗ trẻ thơ nên người. - Tự viết bài vào vở. - 5 h/s đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. đạo đức Tìm hiểu địa phương phường Quang Trung I - Mục tiêu : 1- Học sinh nắm được 1 số thông tin cơ bản về đặc điểm tình hình dân cư, nghề nghiệp của nhân dân trong phường. 2- Nêu được đặc điểm của phường . 3- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn giao thông. II - Đồ dùng dạy học : - Tư liệu về phường QT . - Phiếu ghi nội dung cho HS thảo luận. III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Bài mới : a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm phường Quang Trung (MT: HS nắm được tên một số đường phố , các cơ quan , khu dân cư trên địa bàn phường.) - G nêu : Đặc điểm của phường Quang Trung : Phường Quang Trung là 1 phường trong nội thành TPHD . Phường có đông dân , hơn 3000 nghìn hộ dân .Phường gồm nhiều phố và ngõ xóm được chia thành 17 khu dân cư. b/ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - MT : H được thực hành để biết được đặc điểm nơi mình ở . (GVphát phiếu ghi câu hỏi) + Nhà em ở số nhà bao nhiêu? phố nào? + Em biết tên những đường phố nào trong phường? + Em biết có những cơ quan nào đóng trên địa bàn phường? + Nghề nghiệp chính của nhân dân địa bàn phường là gì? * KL: Phường có nhiều phố, ngõ xóm. Có nhiều cơ quan hành chính đóng trên địa bàn phường như : UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, .... Nghề nghiệp chủ yếu của nhân dân địa phương là công nhân, cán bộ, thợ thủ công, buôn bán,... 3 . Củng cố : - Em cần làm gì để góp phần thực hiện tốt an toàn giao thông và giữ vệ sinh môi trường nơi em ở ? - G nhận xét giờ học . - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp. - H nhận xét, bổ sung. - HS nói về nghề nghiệp của bố mẹ và hàng xóm,...các cơ quan đóng trên địa bàn phường... - H nêu các việc em cần làm . - VD : - Quét dọn đường phố nơi em ở . - Thường xuyên có ý thức khi tham gia giao thông . Tiếng Việt + Luyện tập: Tập làm văn -Tập viết I - Mục tiêu 1- Củng cố kiến thức đã học về Tập làm văn: Kể ngắn về người thân.Luyện viết các chữ hoa kiểu 2 . 2- Kĩ năng làm văn hay viết đúng mẫu, đúng cỡ. 3- Tích cực luyện tập III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Thực hành : a/ Tập làm văn - Hướng dẫn HS làm bài tập Viết đoạn văn kể về một người trong gia đình mà em rất yêu quý - GV tổ chức cho HS tự viết bài vào vở. - Hướng dẫn HS bài làm cần nêu được người đó là ai, làm nghề gì ,tình cảm giữa em và người đó như thế nào? -G chấm bài , nhận xét . - Khuyến khích H giỏi làm văn có sáng tạo . b. Tập viết - Tổ chức cho HS luyện viết phần viết thêm trong vở tập viết. - H khá giỏi viết phần chữ nghiêng. - GV giúp đỡ những em viết chưa đúng mẫu. - Chấm điểm 1 số bài.- Nhận xét 3- Củng cố: nhận xét tiết học - 1 HS đọc đề bài - HS nói người mình sẽ kể - Vài em kể mẫu trước lớp. - Cả lớp làm vào vở. - Nhiều em đọc bài làm - Nhận xét - bổ sung - HS mở vở Tập viết luyện viết phần viết thêm. - Những HS khá, giỏi tập viết phần chữ nghiêng. Thủ công + Thi làm đồ chơi theo ý thích. I.Mục tiêu: 1- H/S biết tự tổ chức cuộc thi làm đồ chơi theo ý thích. 2- Rèn kĩ năng tự làm đồ chơi 3- Có ý thức trong khi đánh giá sản phẩm của bạn. II.Đồ dùng: - Mỗi h/s có một tờ giấy màu, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: 1/GTB : 2/ Thực hành thi làm đồ chơi theo ý thích. - G cho H tự tổ chức cuộc thi . - Cử 1 h/s điều hành cuộc thi. - Cử 3 h/s làm ban giám khảo. - Y/C h/s được cử làm điều hành lên nêu y/c của cuộc thi và thời gian thi. - G/V cùng ban giám khảo theo dõi h/s thi. - Khuyến khích sự sáng tạo trong cách trưmg bày . - Ban giám khảo thu bài dự thi của thí sinh - G – H đánh giá, chọn sản phẩm đẹp, công bố người đoạt giải. 3/ Củng cố : - G/V nhận xét tiết học. - Thực hiện theo y/c. - 1 h/s lên nêu y/c của cuộc thi: mỗi bạn tự làm một sản phẩm và tự trưng bàyvà nộp , ai có sản phẩm đẹp trình bày sáng tạo, thời gian ngắn sẽ dành được giải. - Thực hiện làm đồ chơi - Đánh giá bạn . Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 34 ( Ghi ở sổ chủ nhiệm )
Tài liệu đính kèm: