Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường TH số 2 Cát Tài

Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường TH số 2 Cát Tài

Tiết 1+2 : Tập đọc

Chuyện quả bầu

A/ Mục tiêu :

 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phảy, dấu chấm .

 - Biết đọc với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.

 2. Rèn kỉ năng đọc hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên .

 - Hiểu nội dung câu chuyện: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em .

B/ Đồ dùng dạy học :

Tranh trong sách GK phóng to

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1097Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 32 - Trường TH số 2 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN 
Từ thứ2/21/4/2008 Đến Thứ6/25/4/2008
Thứ /
Ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
 Thứ 2
23/4
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức 
 HĐTT
Chuyện quả bầu.
Chuyện quả bầu.
Luyện tập.
Dành cho địa phương.
Chào cờ – sinh hoạt đầu tuần 32
Thứ 3
24/3
1
2
3
4
 5
Toán 
Mĩ thuật 
Chính tả
Kể chuyện
Thể dục 
Luyện tập chung
 Thường thức MT : Tìm hiểu về tượng (tượng tròn)
Nghe – viết : Chuyện quả bầu.
Chuyện quả bầu
Chuyền cầu – trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ” 
Thứ 4
25/4
1
2
3
4
Âm nhạc
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Ôn tập 2 bài hát: Chim chích bông & Chú ếch con.
Tiếng chổi tre.
Luyện tập chung
Chữ Q ( kiểu 2)
Thứ 5
26/4
1
2
3
4
5
L T & câu
Toán 
TN & XH
Thể dục
Thủ công
Từ trái nghĩa. Dấu chấm , dấu phẩy
Luyện tập chung
Mặt trời và phương hướng
Chuyền cầu – Trò chơi “ Ném bóng trúng đích ”
Làm con bướm (tiết 2)
Thứ 6
27/4
1
2
3
4
Tập l. văn
Toán 
Chính tả
HĐTT
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Kiểm tra.
Nghe – viết : Tiếng chổi tre.
Sinh hoạt cuối tuần 32
Thứ hai ngày 21tháng 4 năm 2008
Tiết 1+2 : Tập đọc
Chuyện quả bầu
A/ Mục tiêu : 
 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phảy, dấu chấm .
 - Biết đọc với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
 2. Rèn kỉ năng đọc hiểu :
 - Hiểu các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên .
 - Hiểu nội dung câu chuyện: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em .
B/ Đồ dùng dạy học : 
Tranh trong sách GK phóng to
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
.(TIẾT1)
I - Ổn định lớp:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Cây và hoa bên Lăng Bác ”
Nhận xét ghi điểm .
III - Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
Chuyện quả bầu
2) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : Nhânh nhảu,lần lược,vắng tanh,con dúi, tổ tiên.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu từ ngữ
- Hướng dẫn cách ngắt câu :
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) cả lớp đọc đồng thanh 
(TIẾT2)
3) Hường dẫn tìm hiểu bài :
+ Con dúi làm gì khi bị vợ chồng người đi rừng bắt?
 + con dúi mách với hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn 
+ Hai vợ chồng đã nhìn thấy mặt đất và muôn loài như thế nào sau nạn lụt?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
+ Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào?
+ Kể thêm một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
+ Đặt tên cho câu chuyện .
4) Luyện đọc lại: 
- GV gọi HS thi đọc lại truyện 
IV - Củng cố dặn dò : 
+ Câu chuyện nói về nguồn gốc của các dân tộcVN. Dân tộc trên đất nước đều là anh em một nhà.
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà đọc lại truyện, để giờ sau học tiết kể chuyện .
1/
4/
1/
34’
 20’
 16’
4/
-3 HS đọc bài & TLCH 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
- HS đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc các từ chú giải.
+ Lạy vang xin tha hứa sẽ nói điều bí mật .
+ Sắp tới sẽ có mưa to , gió lớn làm ngập lụt khắp miền.Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. 
+ Làm theo lời con dúi: lấy khúc gỗ to,khoét rỗng,chuẩn bị thức ăn đầy đủ bảy ngày đêm rồi chui vào đó,bịt kín miệng lỗ bằng sáp ong hết hạn bảy ngày hãy chui ra .
+ Cỏ cây vàng úa,mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu,đem bầu cất trên giàn bếp.Một lần hai vợ chồng đi làm về,nghe thấy tiếng cười ,nói trong bếp lấy bầu xuống,áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao.Người vợlấy que đốt thành dùi,dùi quả bầu, những người con bé nhỏ nhảy ra.
+ Khơ me,Thái, Mường, Dao , Hmông, Ê-đê, Ba na, Kinh
+ Kinh ,Tày,Sán , Chay,Chăm , Xơ-đăng
+ HS đặt: nguồn gốc các dân tộc trên đất nước. Cùng là anh em.
- Vài HS xung phong đọc bài.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và về chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
 Tiết 3:Toán
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS.
 - Cũng cố việc nhận biết & cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và giải toán liên quan đến tiền tệ.
 - Thực hành trả tiền và nhận tiền trong mua bán.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số loại tiền: 100, 200, 500, 1000 đồng VN.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
 Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ .
 - Kiểm tra vở bài tập của HS
 - Nhận xét, ghi điểm.
II / Bài mới :
1) Giơí thiệu bài.
Luyện tập
2) Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: Nhận biết xem trong túi có bao nhiêu tiền.
a) 500đ + 200đ + 100đ = 800 đồng
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt:
+ Mua rau : 600 đồng
+ Mua hành : 200 đồng
+ Mẹ trả : ? tiền
- Cho cả lớp làm bài, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Viết số tiền trả lại vào ô trống theo mẫu.
 -Yêu cầu HS làm bài .
An mua rau
đưa người bán rau
Số tiền trả lại
600 đồng
700 đồng
100 đồng
300 đồng
500 đồng
200 đồng
700 đồng
1000 đồng
300 đồng
500 đồng
500 đồng
00 đồng
- Chữa bài và cho điểm
III/ Củng cố dặn dò :
 - Hướng dẫn chơi trò chơ đi chợ (Mua bán hàng)
VD: 1HS đi chợ mua 500đ,bạn đó trả người bán hàng 3 tờ giấy bạc 100đ, vậy bạn đó phải trả người bán hàng 1 tờ giấy bạc là 200đ nữa.
 - Nhận xét tiết học , yêu cầu HS về nhà làm bài để nắm vững kiến thức 
 4’
1/
10/
12/
8/
 5’
-Hs nộp vở bài tập
- Cả lớp làm bài
b) 500đ + 100đ = 600đ
c) 500đ + 500đ = 1000đ
d) 500đ + 100đ + 100đ + 100đ + 100đ = 900đ
e) 200đ + 200đ + 100đ + 200đ = 700đ
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài và tóm tắt
-HS lên làm bài:
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800 đồng
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài trên bảng
Lớp làm vào vở
- HS nhận xét.
-Từng HS đại diện nhóm lên mua bán.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4: Đạo Đức
Dành cho địa phương
A/ Mục tiêu : 
 - Cho HS biết một số thông tin về một số điều khoảng có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 2â.
B/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
- Cho HS hát tập thể một bài
- Các em đã học hết nội dung chương trình đạo đức lớp 2. Hôm nay cô cùng các em làm quen với một số nội dung cơ bản trong công ước của quyển sách đạo đức lớp 2.Để các em nắm chắc về quyền công ước của trẻ em.
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
* Cách tiến hành :
- GV đọc những mốc quan trọng cho HS nghe.
- Đọc nội dung cơ bản của công ước cho HS nghe. 
- GV hỏi :Bốn nhóm quyền là những nhóm nào ?
+ Ba nguyên tắc là những nguyên tắc nào?
GV nhắc lại:ba nguyên tắc
*Hoạt động 2: Cũng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại3 nguyên tắc và bốn điều ước quyền của trẻ em. 
- GV nhận xét tiết học .
 5/
27/
 3/
- Cả lớp hát TT
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
- HS trả lời:
+ Quyền được sống.
+ Quyền được bảo vệ . 
+ Quyền được phát triển .
+ Quyền được tham gia .
- ba nguyên tắc là :
+ Trẻ em được xát định là tất cả những người dưới 18 tuổi.
+ Trẻ em có quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước đều được đối xử bình đẳng
+ Tất cả những hoạt động đều được thực hiện cần phải tính đến các lợi ích tốt nhất của trẻ em .
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
// 
**************************************************************************Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu : giúp học sinh 
 - Biết đọc ,viết , so sánh các số có ba chữ số 
 - Phân tích các số có ba chữ số theo các trăm ,chục ,đơn vị.
 - Xát định 1/5 của một nhóm đã cho.
 - Giải bài toán có liên quan”nhiều hơn” một đơn vị .
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - SGK VBT
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ .	
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau 
a. 456  132; 673  213.
b. 542 157 ; 214  585.
- Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
Luyện tập chung
2. Luyện tập ở lớp:
 Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống:
- HD HS làm vào vở không cần kẻ bảng.
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 2: Điền số theo mẫu:
Mẫu: 389 390 391
- GV hướng dẫn : HS làm theo mẫu
- GV nhận xét sửa chữa .
Bài 3: Điền dấu > ,< ,= ?
- Hướng dẫn HS làm 
 875 >785 ; 321 > 298
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 4: Hình nào được khoanh 1/5 số hình vuông
- GV nhận xét sửa chữa hình a đã khoanh 1/5 số hình vuông.
Bài 5: Tóm tắt
+ Chiếc bút chì : 700đ
+ Bút bi nhiều hơn bút chì : 300đ
+ Bút bi :tiền ?
III/ Củng cố dặn dò :
-Về làm bài trong BVT.
 4/
 1/
6/
6/
8/
6/
7/
2/
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con .
- HS lắng nghe.
-1/ HS chú ý theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở
123 1 2 3
2/
HS làm vào vở
899 900 901
 ... ng để làm đồ chơi theo ý thích.
1/
3/
1/
5/
18/
 5’
2/
- Lớp hát TT 
- 2 HS nêu các bước gấp
- HS nghe.
-HS quan xát nhận xét
- 1 HS nhắc lại các bước
Bước 1 : Cắt giấy .
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
- HS làm thực hành làm con bướm .
- HS trưng bày sản phẩm từng bàn
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
//
**********************************************************
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Tập làm văn:
Đáp lời từ chối . Đọc sổ liên lạc
A/ Mục tiêu :
 1. Rèn kĩ năng nghe hiểu:
 - Đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhả nhặn . 
 2. Kĩ năng viết: Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc .
B/ Đồ dùng dạy học :
 - GV :Tranh minh hoạ, bảng phụ
 - HS : VBT tiếng Việt 
C/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
TL
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức : 
II/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm.
III/ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
2) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- Cho HS quan sát tranh ở SGK.
- GV nhận xét sữa chữa.
Ví dụ:
 HS1: Cho tớ mượn quyển truyện.
HS2 : Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy.
Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- GV theo dõi sữa chữa.
a) Cho mình mượn quyển truyện của cậu với ?
- Truyện này cảu tớ cũng mượn.
- Tiết quá nhỉ / Thế à! đọc xong bạn kể cho mình nghe với, được không ?
b) Con không vẽ được bức tranh này, bố giúp con với ?
- Con cần tự làm bài chứ.
- Khó quá, thế bố gợi ý cho con đi ?
c) Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ với ?
- Con ở nhà học bài đi.
- Lần sau con làm xong bài, mẹ cho con đi cùng nhé ?
Bài3: Hướng dẫn HS đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc của em.
- Cho HS trao đổi theo nhóm.
- GV chấm điểm những em HS nói tốt.
IV/ Củng cố ,dặn dò 
- GV nhận xét tiết học , về nhà thực hành đọc và nói nội dung trong sổ LL cho cả nhà nghe.
- Xem và chuẩn bị bài sau 
1/
4/
1/
10/
10/
12/
2/
- Lớp hát TT
- Nộp vở bài tập.
- HS nghe.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS thực hành đối đáp.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Từng cặp HS thực hành đối đáp theo các tình huống a, b, c trong SGK.
- Cả lớp bình chọn bạn thực hành tốt
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ 1 HS giỏi đọc nội dung trong sổ LL của mình.
- HS trao đổi theo nhóm.
- HS thi nói lại nội dung trong sổ liên lạc
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
// Tiết 2 : Toán:
Bài kiểm tra
A/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh số có 3 chữ số.
 - Tính cộng, trừ và so sánh số có 3 chữ số.
B/ Đồ dùng dạy và học : 
 - Đề kiểm tra, giấy làm baì.
C/ Các hoạt động dạy học :
 I – Kiểm tra dụng cụ học tập : ( Giấy làm bài KT ).
 I – Đề bài kiểm tra : (40’)
1) Điền số vào ô trống:
 255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ; 
2) Điền dấu vào chỗ chấm:
 357  400 238  259 301  297
 601  563 425  452 999  1000 
3) Đặt tính rồi tính:
 432 + 325 251 + 346
 872 - 320 786 - 135
4) Tính: 25mm + 17m 700 đồng - 300 đồng
 900km - 200km 200 đồng + 500 đồng
 63mm - 8mm A
5) Tính chu vi hình tam giác ABC 
 24 cm 32 cm 
 B 40 cm C
****************************************************
Tiết 3: Chính tả
Tiếng chổi tre
A/ Mục tiêu:
 - Nghe -viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ “ Tiếng chổi tre”
 - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn do cách phát âm của địa phương: n / l ; it / ich và chú ý các dấu thanh.
 - Làm đúng các bài tập có âm đầu l / n
 - GDHS tính cẩn thận ,chính xác trong viết bài.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, bảng phụ 
 - Vở chính tả ,bảng con 
C/ Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
TL
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức: 
II/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ: 
 vội vàng, va vấp, quàng dây, 
- GV nhận xét ghi điểm 
III/ Dạy bài mới 
1) Giới thiệu bài :
Hôm nay các em viết chính tả bài 
 Tiếng chổi tre.
2) Hướng dẫn nghe viết 
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 HS đọc bài
+ Chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- HS viết chữ khó vào bảng con: 
- GV đọc cho HS chép bài.
3) HD chấm bài và chữa bài.
- GV thu bài và chấm nhanh một số bài.
- HD cho HS sữa một số lỗi hay sai phổ biến trong bài viết
3)Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b) Điền vào chỗ trống: it hay ich.
- GV phát bút dạ cho 3 nhóm HS làm bài rồi dán lên bảng
- GV sữa bài: Thứ tự từ cần điền là: mít, miùt, chích, nghịch, rích, tít, mít, thích
Bài 3a: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hoặc n :
- HD cho HS tìm nhanh các tiếng trên.
- GV nhận xét chưa bài: bơi lặn, nặn tượng, lo lắng, xe lăn, ăn năn, .
IV/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học ,dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai chính tả ,chuẩn bị bài cho hôm sau
1/
3/
1/
25/
8/
2/
- Hát TT
- 2 HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe 
-2 HS đọc bài 
- Các chữ đầu câu, đầu dòng, tên riêng .
- HS viết chữ khóvào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS nộp vở GV chấm
- Chú ý theo dõi để sữa sai.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi làm tiếp sức.
- lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
// TIẾT4:HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 32
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp : GV nhận xét(15’)
 Học tập : 
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 32.
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 -Các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen .
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các em học lớp phù đạo đã có chiều hướng đọc viết được .
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 III/Công tác tuần tới : (20’)
 -Thực hiện chương trình tuần 33 . 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập .
 - Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém.
 - Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi
 - Đảm bảo nội qui HS, nội qui trường lớp.
 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
 - Đoàn kết , giúp nhau trong học tập, trong lao động.
 - Dọn VS trướng sạch sẽ để chào mừng ngày 30/4.
 - Nêu gương “những người đi trước”
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu vào chiều thứ 4 & 6 .
 IV/ Ý kiến Học sinh 
*************************
KẾT THÚC TUẦN 32 
***********************/////////////***************************
Tiết 3: Mĩ thuật:
Thường thức mĩ thuật:
Tìm hiểu về tượng (Tượng tròn )
 A/ Mục tiêu : 
 - HS bước đầu nhận biết được các thể loại tượng .
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của từng thể loại tượng.
 - Có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc.
 B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : 
 - SGK ,SGV .
- Tìm một vài tượng thậy để HS quan sát.
 - Sưu tầm một số ảnh về tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung, .
 2 - HS :
 - SGK.
 - Sưu tầm một số ảnh về các loại tượng ( in ở sách, báo, lịch, )
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
 I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nêu lại cách thức học tập kiểu bài này.
III- Bài mới : 
Giới thiệu bài : Giới thiệu một vài bức tranh và tượng đã chuẩn bị để HS nắm
+ Tranh được vẽ trên giấy, vải bằng chì, màu,  
+ Tượng được nặn, tạc bằng gỗ,thạch cao, xi măng, đồng, đá, 
2) Hướng dẫn bài mới :
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về 3 pho tượng .
* GV cho HS quan sát ảnh 3 pho tượng ở bộ ĐDDH va vở tập vẽ 2 và giới thiệu để HS nắm về nguồn gốc của cả 3 tượng. 
 - GV gợi ý để HS quan sát từng pho tượng:
+ Hình dáng của mỗi pho tượng như thế nào?
Kết luận : GV đúc kết :
+ Tượng Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử.
+ Tượng Phật “Hiếp Tôn – giả” có ở chùa được tạc bằng gỗ mít và được sơn son thếp vàng. Đây là pho tượng cổ đẹp, biểu hiện lòng nhân từ khoan dung của nhà Phật.
+ Tượng Võ Thị Sáu mô tả hình ảnh chị Sáu 
trước kẻ thù (bình tĩnh, hiên ngang trong tư thế của người chiến thắng ).
IV - Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Khen ngợi các nhóm ,cá nhân tích cực pháy biểu ý kiến xây dựng bài
- Dặn HS về sưu tầm thêm tranh dân gian
- Sưu tầm thêm tranh thiếu nhi để chuẩn bị cho bài sau. 
1/
3/
1/
27/
3/
- Hát TT
- HS nghe.
- HS nghe .
- Chú quan sát và theo giỏi 
- HS trao đổi theo nhóm nhỏ và trả lời theo sự gợi ý của GV
- HS nghe .
- HS nghe 
- HS mở vở ghi bài .
Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc