Giáo án Lớp 2 tuần 8 (3)

Giáo án Lớp 2 tuần 8 (3)

 TOÁN.

TIẾT 36: 36 + 15.

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.

 - Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.

 

doc 33 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 8 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011.
 Chào cờ:
 toán.
Tiết 36:
 36 + 15.
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
 - Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 36+15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
Vậy 36 + 15 = 15
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
36
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).
15
51
b. Thực hành:
- Dòng bảng con.
- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- GV nhận xét.
36
24
35
18
19
26
54
43
61
38
17
44
56
16
37
94
33
81
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
36
24
35
18
19
26
- Nhận xét.
54
43
61
Bài 3: HS tự đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- 1 em tự tóm tắt.
- 1 em giải.
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
Đáp số: 73kg
Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó.
- Chẳng hạn:
40 + 5 = 45
36 + 9 = 45
18 + 27 = 45
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 	Tập đọc.
Tiết 22 + 23 : Người mẹ hiền.
I . Mục tiêu bài học :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.
II . Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
III . các hoạt động dạy học :
Tiết 1.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS đọc TL bài thơ.
- Cô giáo lớp em.
 ? - Bài thơ cho các em thấy điều gì ?
 - Gv nhận xét + cho điểm .
 - Củng cố nội dung bài cũ :
- Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc trên bảng phụ.
- Từ ngữ
- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK.
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu.
- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tường thủng.
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5: 
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2-3N)
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.
- Nhận xét giờ học.
Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2011.
Tập đọc.
Tiết 24: Bàn tay dịu dàng.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.
 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
 - Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả thầy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
- Người mẹ hiền.
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
- Là cô giáo.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu
- HS tiếp nỗi nhau đọc.
- Chú ý rèn đọc đúng.
- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: ( Từ đầu  vuốt ve)
Đoạn 2: ( Từ  bài tập)
Đoạn 3: ( Còn lại)
- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu.
+ Bảng phụ
- Hiểu 1 số từ ngữ.
+ Từ SGK
- Mới mất, từ mất, tỏ ý, thương tiếc, kính trọng. 
- Đám tang (lễ tiễn đưa người chết)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ?
- HS đọc đoạn 1+2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em chưa làm bài tập ?
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động
Câu 3: (HS đọc)
- HS đọc lại đoạn 3.
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.
- Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên Anthầy.
4. Luyện đọc lại:
2, 3 nhóm đọc phân vai.
- Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.
- Nhận xét.
5. Củng cố dặn dò.
- GV đọc lại bài văn
- Nỗi buồn của An
- Đọc lại tên khác cho bài.
- Tình thương của thầy
- Em nhất định sẽ làm.
 Toán.
Tiết 37:
 Bảng cộng.
I. Mục tiêu:
*Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.
 - Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
II. hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
36
38
46
16
15
9
- Nhận xét chữa bài
52
53
55
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng
 Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi bảng các phép tính.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?
- HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK
2 + 9 = 11
4 + 7 = 11
3 + 8 = 11
4 + 8 = 12
3 + 9 = 12
4 + 9 = 13
Bài 2: Tính
- HS làm bài vào bảng con.
15
26
36
42
9
17
8
39
- Nhận xét chữa bài.
24
43
44
81
Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao?
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai :kg
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31kg
Bài 4:
- Vẽ hình lên bảng đánh số các phần của hình.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a. Có mấy hình tam giác ?
- Có 3 hình: H1, H2, H3, 
b. Hình tứ giác.
 - Có 3 hình:H1+2,H(2+3),H(1+2+3)
C. Củng cố dặn dò:
- Thi học thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội.
Tiết 8 : Ăn, uống sạch sẽ.
I. Mục tiêu:
*Sau bài học, HS có thể:- Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ.
- Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ SGK
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- 1 HS trả lời.
- Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Phải làm gì để ăn sạch ?
*Cách tiến hành
Bước 1: Động não.
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn
Bước 2:
Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ?
- Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì?
- Bạn gái đang gọt tào.
- Việc làm đó có lợi gì ?
- Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ?
- Lê, táo
- Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ?
- Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào
Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
 Vậy để ăn sạch bạn phải làm ... đoạn 1)
- Hai nhân vật trong tranh là ai ? 
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Minh thì thầm  Trốn ra.
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1
- Nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
+ ứng với từng đoạn 2,3,4.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Học sinh tập kể theo các bước.
+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
HS1: Nói lời Minh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh
+ Bước 2:
- HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
+ Bước 3: 
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn)
* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 15:
Người mẹ hiền
I. Mục 
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.
Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài chép (bảng ghi).
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Bài mới: 
- GV đọc đoạn chép
 - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
 - Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sao Nam khóc ?
- Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi không? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
*Viết từ khó bảng con.
- Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.
* HS chép bài vào vở
- Chấm một số bài
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng con
- 3 HS đọc 2 câu tục ngữ
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 3: a
- Nêu yêu cầu
- HS làm bảng con.
- Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc
Tiết 8 : ôn tập ba bài hát: Thật là hay, Xoè hoa, múa vui.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
- Biết hát kêt hợp với vỗ đêm hoặc vận động phụ hoạ
- Biết phân biệt âm thanh cao , thấp , dài , ngắn .
II . Chuẩn bị :
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát.
1. Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Hát tập thể.
- Cả lớp hát tập thể.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Gọi 1 số HS lên múa.
- HS lần luượt hát kết hợp gõ đệm theo nhịp tiết tấu.
- Yêu cầu hát thầm, tay gõ tiết tấu theo lời ca.
- HS thực hiện. 
2. Ôn tập bài hát: Xoè hoa
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể 
- HS thực hiện 
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản.
- 1 số nhóm lên thực hiện 
- Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca.
- Học sinh thực hiện
3. Ôn tập bài hát: Múa vui
- Cả lớp ôn bài hát múa vui 
- Cả lớp hát tập thể 
- Hát kết hợp với vận động phụ họa
- HS thực hiện.
- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp dài ngắn.
- GV thể hiện giọng hát các âm cao-thấp, dài - ngắn.
- Cả lớp hát tập thể.
- HS nghe phân biệt.
- Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Cho HS nghe băng trích nhạc không lời.
- Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã được ôn.
- HS thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
Thể dục
Tiết 15 : Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 7 động tác TD chung đã học
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp.
2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m
1-2'
- Đi một vòng thở sâu
1'
B. Phần cơ bản:
- Động tác điều hoà.
4-5 lần 
2x8 nhịp
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân điều hoà.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
C. Phần kết thúc. 
- Đi đều và hát
2-3'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Cúi người thả lỏng
6-8 lần
- Nhảy thả lỏng.
5-6 lần
- Hệ thống bài
1'
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập thể dục phát triển chung buổi sáng.
Toán
Tiết 38:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).
- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.
- So sánh các số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng
2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài:
9 + 6 = 15
7 + 8 = 15
6 + 9 = 15
8 + 7 = 15
4 + 8 = 12
3 + 8 = 11
8 + 4 = 12
8 + 3 = 11
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính.
- Nhiều HS nêu miệng.
Bài 2: Tính
8 + 4 + 1 = 13
7 + 4 + 2 = 13
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả.
8 + 5 = 13
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
- Tại sao 8+4+1=8+5
- Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5
Bài 3: Tính
- Cả lớp làm bảng con
36
35
69
9
27
36
47
8
57
18
- Nhận xét chữa bài.
72
82
77
66
45
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài ?
- 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.
- Bài toán hỏi gì ?
- Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái:quả?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
Bài 5: 
- 1 HS nêu yêu cầu.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng.
a. 59 > 58
b. 89 < 98
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
	Tập viết
Tiết 8 : Chữ Hoa : G
I. Mục tiêu :
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con
E, Ê
- Đọc lại cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Em yêu trường em.
- Viết bảng con: Em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ G cao mấy li ?
- 8 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Cấu tạo mấy nét.
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2.
3. Hướng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần.
4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ?
- Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- o, u, e, ư, n, a
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g, y
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- G
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết.
5. HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết
- HS viết theo yêu cầu của GV.
6. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
7. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Hoạt động tập thể
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 8:
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp.
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. 
- Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! 
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lượt hỏi
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Tình cảm của cô với HS như thế nào ?
- Yêu thương trìu mến.
- Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?
- Em yêu quý, kính trọng cô
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.
- Cả lớp viết bài.
*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 8.doc