Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Kiều Thị Vân Anh

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Kiều Thị Vân Anh

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.

- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.

2. Kỹ năng:

Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ua/uơ, l/n.

3. Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

II. Chuẩn bị

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.

- Học sinh: Vở bài tập.

 

docx 42 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Kiều Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2019
Tiết 2+4 tập đọc
Kho báu(2 tiết)
I .Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Nêu được ý nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng,người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: 
Đọc rành mặt toàn bài: ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Chú ý các từ: cuốc bẫm, làm lụng, hão huyền.
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III .Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát.
- Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
- Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Kho báu
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: cuốc bẫm, làm lụng, hão huyền.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: kho báu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, bội thu, của ăn của để.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. 
Chú ý giọng đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con. Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Luyện đọc từ khó: cuốc bẫm, làm lụng, hãohuyền.Chú ý phát âm (Đối tượng M1)
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông.Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe học sinh phát biểu ýkiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổchức cho học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ ngữkhó được chú giải cuối bài. 
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đốitượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh
- Hát
- Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài).
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,cả lớp).
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của giáo viên: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Nghe giáo viên giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu: Ngày xưa,/ có hai vợ chồngngười nông dân kia/ quanh nămhai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trởvề khi đã lặn mặt trời.//
- Nối tiếp đọc.
- Học sinh nối tiếp đọc chú giải.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai của họ nhưthế nào?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4. (M3, M4)
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm. Chia nhóm cho học sinh thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
ưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cây dừa.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng,chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Học sinh đọc thầm.
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2. Vì ruộng hai anh em đào bới đểtìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 2,3 học sinh phát biểu.
- Học sinh nghe
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đoạn, bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
-Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện
 ______________________________________
Tiết 5 toán
Kiểm tra định kỳ giữa HKII
I .Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kỹ năng tính và giải toán, nhân chia nhẩm (trong phạm vi các bảng nhân chia từ 2 – 5); kỹ năng cộng trừ có nhớ; tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia; tìm 1 phần mấy của 1 số;...
2. Kỹ năng: 
Rèn cho học sinh kĩ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích họctoán.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: Giấy kiểm tra
III. Dự kiến đề kiểm tra
Câu 1. Tính nhẩm : ( 2 điểm) 
 3 x 5 = 4 x 8 = 5 x 5= 1 x 5= 
24 : 4= 30 : 5 = 12 : 3= 20 : 2=
Câu 2. Đặt tính rồi tính ( 1 điểm) 
 39 + 26 56 – 37
 Câu 3. Tìm X (1 điểm) 
 X x 3 = 24 X : 4 = 8
Câu 4. (1 điểm)
a/ Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình đã tô màu 1/3 A B C 
b/ Khoanh vào 1/5 số chấm tròn trong hình sau:
Câu 5. ( 2 điểm)
Điền số thích hợp vào ô trống trong các phép tính sau: 
 x 4 = 12 £: 6 = 2 20 : £ = 5 5 x £ =
Câu 6. ( 2 điểm)
Có 35 bạn xếp thành 5 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn ? Câu 7. Quan sát hình và điền vào chỗ chấm:(1 điểm) 
 D
 2cm 4cm G 
 C 3cm
 E
 Đường gấp khúc trên có tên là:...
Đường gấp khúc trên có độ dài là:.................
 IV. ĐÁP ÁN
Câu 1( 2 điểm) 
Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm 
 3 x 5 = 15 4 x 8 = 32 5 x 5= 25 1 x 5= 5 
24: 4= 6 30: 5 = 6 12: 3= 4 20 : 2= 10
Câu 2( 1 điểm)
Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 
 39 56 + - 
 26 37 65 
Câu 3( 1 điểm)
Thực hiện đúng mỗi bài được 0,5 điểm 
 X x 3 = 24 
 X = 24 : 3 
 X =8
X : 4 = 8
 X = 8 x 4 
X = 32 
Câu 4 ( 1 điểm)
a/ Khoanh vào chữ B được 0,5 điểm
b/ Khoanh vào đúng 3 chấm tròn được 0,5 điểm
Câu 5 ( 2 điểm)Điền đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 
x 4 = 12 20: 4 = 5 12 : 6 = 25 x = 
Câu 6( 2 điểm)
Tóm tắt: ( 0,5đ)
5 hàng : 35 bạn
1 hàng : bạn?
Bài giải 
Số bạn trong mỗi hàng là: (0,5 điểm) 
35: 5 = 7 ( bạn) (0.5 điểm) 
 Đáp số: 7 bạn (0,5 điểm)
Câu 7: ( 1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Đường gấp khúc trên có tên là: CDEGĐường gấp khúc trên có độ dài là: 9 cm
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I .Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
2. Kỹ năng:
 Rèn cho học sinh kĩ năng viết, đọc các số tròn trăm.
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1,2. 
II. Chuẩn bị: 
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một  ...  cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô thứ hai? 
C. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay chúng ta học kiến thức gì?
- Chuẩn bị bi sau.
- Nhắc lại đầu bài 
- Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. HS thảo luận và điền tên các loại cây mà em biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
- 1 HS đọc.
- HS1 : Người ta trồng cây bàng để làm gì?
- HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, .
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- “Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu đã viết hoa.
- HS đọc đoạn văn.
 ___________________________________
Tiết 4 thủ công
Làm đồng hồ đeo tay( tiết 2)
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Biết cách làm được đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
2. Kĩ năng:
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
3. Thái độ:
- Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
II/.Chuẩn bị 
Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán.
 III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định
 2. Bài cũ:
- Gọi Hs nêu lại quy trình
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình.
Gv nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng .
- Động viên các em làm đồng hồ theo các bước đúng qui trình nhằm rèn luyện kĩ năng .
- Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
- Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
 4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò :Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài : Làm vòng đeo tay
- Hs ghi vở.
 - 2 Hs nhắc lại qui trình.
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
- HS nghe.
- HS nxét tiết học
Tiết 5 vệ sinh môi trường
____________________________________________________________________
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019
Ngày dạy: thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 toán
Các số từ 101- 110
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các số từ 101 đến 110, biết cách đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110, biết thứ tự các số từ 101 đến 110. ( BTCL: 1,2,3)
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, viết, so sánh, thứ tự các số đúng.
3. Thái độ:
- Tiếp thu vận dung tích cực.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra: Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét tuyên dương hs .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đv trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
2. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 
- Nhận xét bài làm của hs 
- HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- HS viết và đọc số 101.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số
- HS tự làm bài theo yêu cầu 
- 2 em nêu kết quả, nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
103;105;107;108;110
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
101<102 106<109
102=102 103>101
105=105 
109>108 109<110
Tiết 3 chính tả(nghe-viết)
Cây dừa
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Nghe viết được chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát, làm được bài tập 2a.
 2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác.
3. Thái độ:
 -Giáo dục học sinh có ý thhức rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: 
Chép sẵn bài tập 2a,3 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu 
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Cây dừa”
2. Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc mẫu các câu thơ cần chép 
- HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
* HS đọc lướt tìm từ mình hay viết sai
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS.
3. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào?
* Viết bài: GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi: Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi 
4. Nhận xét bài viết của hs: Thu một số bài viết của HS và nhận xét từ 6 – 8 bài .
5. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
- Tên riêng phải viết như thế nào?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét dưới lớp.
C. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét 
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà xem trước bài mới
- HS viết bảng con các từ :cuốc bẫm, 
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại đầu bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn thơ nhắc đến: lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
+ Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi 
+Thân dừa: bạc ... năm.
+Quả dừa: như... con, như ...ượu
- Lớp viết từ khó vào bảng con 
- 2 em thực hành viết trên bảng. 
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết vào vở
- Sửa lỗi.
- Đọc đề bài.
a)
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, xoài
b)số chín;chín;thính
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-lắng nghe.
 _________________________________
Tiết 4 tập làm văn
Đáp lời chia vui: tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 -Đáp lại được lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn, viết được các câu trả lời.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng đáp lại lời chia vui, viết được đoạn văn ngắn tả về cây cối.
3. Thái độ:
-Học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ SGK.
 -Tranh quả măng cụt 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Bài TLV hôm nay, các em sẽ học: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2: GV đọc mẫu bài: Quả măng cụt.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. 
- Nhận xét, tuyên dương.	
Bài 3: HS đọc yêu cầu	
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét động viên.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
+ HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
+ HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác../
- HS lên thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
a) + HS 1: Quả măng cụt hình gì?
+ HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
+ HS 1: Quả to bằng chừng nào?
+ HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
+ HS 1: Quả măng cụt màu gì?
+HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
+ HS 1: Cuống nó như thế nào?
+HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4, 5 cái tai tròn úp vào quả.
- 3 đến 5 HS trình bày
b) +HS1: Ruột quả măng cụt màu gì?
+HS2: Ruột quả măng cụt màu trắng.
+HS1: các múi như thế nào?
+HS2: các múi to.
+HS 1: Mùi vị măng cụt ra sao?
+HS 2: tỏa hương thoang thoảng
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS viết vào vở
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học 
_____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_kieu_thi_van_anh.docx