Giáo án Lớp 2 tuần 27 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 27 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

MÔN: TẬP ĐỌC

 ÔN TẬP TIẾT 1

 I. Mục tiêu:

 -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26.

 -Hiểu nội dung từng đoạn cả bài tập đọc.

 -Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào?

 -Biết đáplời cảm ơn trong các tình huống.

 II. Đồ dùng dạy học : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

 III. Các hoạt động

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 27 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC 
 ÔN TẬP TIẾT 1
 I. Mục tiêu:
 -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26.
 -Hiểu nội dung từng đoạn cả bài tập đọc.
 -Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
 -Biết đáplời cảm ơn trong các tình huống.
 II. Đồ dùng dạy học : GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 1’)
2. Bài cũ (3’) Sông Hương
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. ( 9')
HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? ( 9')
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác ( 9')
-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
-Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè.
-Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
-Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
-Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
Đáp án:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ 
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ 
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ 
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
-Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
ÔN TẬP TIẾT 2
 I. Mục tiêu
 -Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1.
 -Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa.
 -Ôn luyện cách đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học :GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và . Bảng phụ.
 II. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. . Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động1:Kiểm tra tập đọc,học thuộc lòng (8')
-Nhận xét và ghi điểm .
b.Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa (10' ) 
-Chia lớp thành 3 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm (9')
 -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
 -Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 -Nhận xét tiết học.
Hát.
-HS bốc thăm và đọc bài.
-HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài.
-Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
MÔN: TOÁN
Tiết: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 I. Mục tiêu
-Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
-Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 II. Đồ dùng dạy học :GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Số 1 trong phép nhân và chia.
Phát triển các hoạt động 
a.Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. ( 7')
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
b.Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (7')
Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
	1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
-GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
c.Hoạt động 3: Thực hành ( 15')
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải.
a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Hát
- HS chuyển thành tổng các số
hạng bằng nhau:
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
-HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Vài HS lặp lại.
-HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
-Vài HS lặp lại.
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
-HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
-Vài HS lặp lại.
-HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
-HS dưới lớp làm vào vở.
-3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét.
 MÔN : KỂ CHUYỆN ÔN TẬP TIẾT 3
 I. Mục tiêu:
 -Kiểm tra đọc mức độ yêu cầu như tiết 1.
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?”
 -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học:GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc Bảng phụ .
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 9')
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. 
 -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 - Cho điểm trực tiếp từng HS.
 b.Hoạt động 2 Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? ( 9')
Bài 2 . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
c. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác ( 9')
-Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học 
Hát
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” 
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
-Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Hai bên bờ sông.
-Hai bên bờ sông.
-Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
-Bộ phận “hai bên bờ sông”.
-Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
-Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./
b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ 
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./
 Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ ÔN TẬP TIẾT 4
 I. Mục tiêu
 -Kiểm tra đọc yêu cầu như tiết 1.
 -Năm một số từ ngữ về chim chóc. 
 -Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 3, 4 câu về một loài chim hoặc gia cầm.
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọcHS: SGK, vở.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (9')
 -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. 
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.ghi điểm trực tiếp từng HS.
b.Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc ( 9')
-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội ... ử)
- Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
 -Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ)
1.Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
2.Nhát như  ? (thỏ)
-Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Thứ năm , ngày 17 tháng 3 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ 
 ÔN TẬP TIẾT 7
 I. Mục tiêu
 -Mức độ yêu cầu kiểm tra đọc như ở tiết 1.
 -Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “Vì sao?”
 -Biết cách đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp.
 II. Đồ dùng dạy học:GV: Phiếu bốc thăm đọc bài.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (9')
 -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 -Cho điểm trực tiếp từng HS
b. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? ( 9')
Bài 2 . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Vì sao Sơn ca khô khát họng?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
-Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
c.Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 9'
 -Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
 Nhận xét tiết học 
Hát
 -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
 -Đọc và trả lời câu hỏi.
 -Theo dõi và nhận xét.
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
 -Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
 -Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
 -Vì khát.
 -Vì khát.
 -Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
 -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
 -Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
 -Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
 -Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
 -b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./
 -Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
 Tiết 1: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ( kiểm tra đọc)
 Tiết 2:KIỂM TRA VIẾT
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
 -Học thuộc bảng nhân, chia đã học.
 -Biết nhân chia số tròn chục với số có 1 chữ số.
 -Biết tìm thừa số, tìm số bị chia.
 -Biết giải bài toán có một phép chia.
 II. Đồ dùng dạy học :GV: Bảng phụ. HS: Vở.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động 
a.Hoạt động 1: Thực hành ( 8')
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? 
-Chẳng hạn:	2 x 3 = 6
 6 : 2 = 3
	 6 : 3 = 2
-Bài 2:GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu.
Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính,
không cần viết tất cả các bước nhẩm như
mẫu. Chẳng hạn:
 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)
	20 x 4 = 80
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, tìm số bị chia. ( 20')
 Bài 3:HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn:	 X x 3 = 15
 	 X = 15 : 3
	 X = 5
HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn:	Y : 2 = 2
	 Y = 2 x 2
 Y = 4
Bài 4: HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6
-Trình bày:
 Bài giải
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
Bài 5: Cách xếp như sau:
-GV hướng dẫn cách xếp cho HS.
-GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-HS tính nhẩm (theo cột)
-Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
 -HS nhẩm theo mẫu
 -30 còn gọi là ba chục.
 -Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
 -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 -Làm bài theo yêu cầu của GV.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
 -Học thuộc bảng nhân, chia đã học .
 -Biết thực hiện phép nhân hoặc chia có kèm theo đơn vị đo.
 -Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính.
 -Giải bài toán có phép chia.
 II. Đồ dùng dạy học :GV: Bảng phụ. HS: Vở.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Thực hành (12')
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). 
 -Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
-Chẳng hạn:
a)	2 x 4 = 8	b) 2cm x 4 = 8cm
	8 : 2 = 4	5dm x 3 = 15dm
	8 : 4 = 2	4l x 5 = 20l
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện tính như thế nào?
 Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
 - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
 Chẳng hạn:
Tính:3 x 4 = 12Viết 3 x 4 + 8= 12 + 8
	 12 + 8 = 20	= 20
b.Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. ( 15')
 Bài 3:	
a) -Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ?
-Trình bày:
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
b) HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
	Đáp số: 4 nhóm.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
-Làm bài theo yêu cầu của GV. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
 -HS tính từ trái sang phải.
 -HS trả lời, bạn nhận xét.
 -Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau.
 -HS thi đua giải.
MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
 I.Mục tiêu: 
 -Biết được độnh vật có thể sống được ở khắp nơi: Tren cạn, dước nước .
 -Nêu được sự khác nhau về cách duy chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của 1 số động vật.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Hình vẽ trong SGK tr. 56, 57.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định: (1')
2.Bài cũ: ( 3')
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
 a.Hoạt động 1: Trò chơi “Chim bay, cò bay”.
b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
*Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
-GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
-GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
*GV kết luận: loài vật có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nươc, trên không.
b.Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh.
*Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống con vật.
*Bước 2: Trình bày sản phẩm.
-Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
4.Củng cố, dặn dò: (4')
-Hệ thốnh lại bài cho hs.
-Dặn chuẩn bị bài tiêt sau.
-HS chơi trò chơi.
-HS quan sát tranh và nói về những gì mà các em nhìn thấy trong hình và trả lời.
+Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, một số con đậu dưới bãi cỏ..
+Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương
+Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác
+Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ.
+Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua,
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Tập trung tranh ảnh: Phân công người dán, người trang trí.
-Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
-Sản phẩm của các nhóm được giữ lại.
-Đọc .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 27
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 28
 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 27 
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 28
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 25 : (15 phút)
 -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 * Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 - Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 * Khuyết điểm: 
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 28 : ( 10 phút)
 -Tiếp tục rèn chữ viết đẹp học sinh 
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ.
 - Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 
 -Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 
 -Thi đua dạy tốt, học tốt. 
 2. Tổng kết dặn dò (5 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
*******************&*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc