Giáo án dạy Tuần 27 Lớp 2

Giáo án dạy Tuần 27 Lớp 2

TIẾT 2

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

I. Mục tiêu

 - Biết đọc rọ ràng, rành mạch các bài tập đọc đ học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm r, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút) hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc)

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? ( BT2,3) biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- HS: Vở

III. Các hoạt động

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 27 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 & Kế hoạch dạy học Tuần 27 
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1
CHÀO CỜ
..
TIẾT 2
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
 - Biết đọc rọ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút) hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc)
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? ( BT2,3) biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Sông Hương
GV gọi HS đọc bài và TLCH
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
 - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
 -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
 - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
 - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
 - Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
 - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
 - Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố 
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
 5. Dặn dò 
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
Chuẩn bị: Tiết 2
HS khá giỏi: biết đọc lưu lốt được đoạn, bài, tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút
Tiết: 3
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
 - Mức đội yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
 - nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
 - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
Chuẩn bị: Tiết 3
	.
Tiết 4
MÔN: TOÁN
Tiết: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ
 - Biết được số nào nhân với 1 cũng bắng chính số đĩ
 - Số nào chia cho 1 cũng bắng chính số đĩ
 I. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
1Ổn định 
2. Bài cũ Luyện tập.
Sửa bài 4 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Số 1 trong phép nhân và chia.
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
	1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
4. Củng cố 
YC HS nêu lại quy tắc.
 - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Bài 1
Bài 2
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TT)
I. Mục tiêu
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác
Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác.
Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
 - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
 - Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố 
Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đền nhà người khác
..
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tiết: 1
Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
Mức độ về yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1
Biết đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? ( BT2,3) Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 2
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
 - Hãy đọc câu văn trong phần a.
 - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
 Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
 - Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
  ...  hồ để gài dây đeo cho dễ.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
4.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò 
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để làm vòng đeo tay.
Với hs khéo tay:
Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối
 Tiết 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1
 - Biết thực hiện phép tính cĩ số 1, số 0
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Sửa bài 4:
	Nhẩm:	 	2 : 2 = 1;	1 x 0 = 0.	
	Viết	2 : 2 x 0 	= 1 x 0.
	= 0
	Nhẩm	0 : 3 = 0;	0 x 3 = 0.	
	Viết	0 : 2 	= 0 x 3
	= 0
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: HS tính nhẩm 
- GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1
Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột)	
a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
 - Phép cộng có số hạng 0.
 - Phép nhân có thừa số 0.
b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
Phép cộng có số hạng 1.
Phép nhân có thừa số 1.
c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số chia là 0.
v Hoạt động 2: Thi đua.
Bài 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
 - Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố 
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Bài 1
Bài 2
	Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
Mức độ về yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? ( BT2,3) biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
 - Hãy đọc câu văn trong phần a.
 - Vì sao Sơn ca khô khát họng?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
 - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
 - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 
 - Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
 Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố 
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
 - Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
 5. Dặn dò
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
Tiết 2
Mỹ thuật 
 VẼ THEO MẪU – VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH.
I. Mục tiêu
- Nhận biết được cấu tạo, hình dáng của 1 số cái cặp sách.
- Biết cách vẽ cái cặp sách
- Vẽ được cái cặp theo mẫu
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : 
-Vài cái cặp có hình dáng và trang trí khác nhau.
-Hình minh họa cách vẽ. Một số bài vẽ của học sinh.
2.Học sinh : Vở tập vẽ, màu vẽ.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ 
PP kiểm tra : Nhận xét tiết trước về vẽ con vật. Đánh giá mức độ hoàn thành.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
-PP trực quan : Vật thật vài cái cặp học sinh.
-Gợi ý cho học sinh : Hình dáng màu sắc của cái cặp như thế nào ?
-Bộ phận bên trong gồm có những gì ?
-Bên ngoài cặp trang trí như thế nào ?
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cặp.
-GV nhắc nhở : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình, nhưng cách vẽ cái cặp đều tiến hành như nhau.
-GV phác nét vài hình vẽ cái cặp.
--Vẽ hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy.
-Vẽ các phần nắp, quai.
-Vẽ chi tiết.
-Trang trí. Tự chọn màu theo ý thích .
-PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước.
Hoạt động 3 : Thực hành.
-PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
4 . Củng cố : 
Nhận xét đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách tô màu.
5.Dặn dò 
– Hoàn thành bài vẽ.
HS khá giỏi :
Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu
 ......................................................................................
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học
- Biết tính thừa số, số bị chia
- Biết nhân ( chia) số trịn chục với ( cho) số cĩ 1 chữ số
- Biết giải tốn cĩ 1 phép chia ( trong bảng chia 4)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? 
Chẳng hạn:
	2 x 3 = 6
	6 : 2 = 3
	6 : 3 = 2
Bài 2
 - GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
 - 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)
	20 x 4 = 80
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, tìm số bị chia.
 Bài 3:
HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn:
	X x 3 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn:
	Y : 2 = 2
	Y = 2 x 2
	Y = 4
Bài 4:
HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6
Trình bày: 
Bài giải
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
Bài 5: Cách xếp như sau:
GV hướng dẫn cách xếp cho HS.
GV nhận xét 
4. Củng cố 
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Bài 1
Bài 2( cột 2)
Bài 3
.
Tiết 4
Thể dục
ÔN TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
Đi nhanh chuyển sang chạy.
 I. Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang.
Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gĩt hai tay chống hơng.
Thực hiện được đi n hanh chuyển sang chạy.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
 II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC
3. Bài mới:
a. Phần mở đầu:
 GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học
Khởi động lớp c
 - Nội dung ơn tập
 - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng ( dang ngang)
 Tổ chức cho hs ơn tập chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
Ơn bài thể dục phát triển chung
 b. Phần cơ bản:
 GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
Cho hs chơi thử.
GV chia tổ cho hs chơi.
Khi cĩ lệnh hs tìm về vạch giời hạn, lần lượt tung 5 vịng vào đích sau đĩ lên nhặt vịng ở vạch gới hạn cho bạn tiếp theo.
Kiểm tra 1 số hs chưa hồn thành.
 c. Phần kết thúc:
 Đi đều theo hai hàng dọc và hát
Trị chơi hồi tỉnh
GV cùng hs hệ thống lại bài
Nhận xét, đánh giá tiết học
Tiếp tục ơn tập để hồn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Mơn đọc
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
Mơn viết
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LỒI VẬT SỐNG Ở ĐÂU
I.Mục tiêu:
 - Biết được động vật thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước
II. Các hoạt động dạy học:
Ổn định
KTBC
Dạy bài mới:
 GV giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Hoạt động theo nhĩm
HS quan sát hình trong SGK nĩi về những gì em đã nhìn thấy trong SGK và trả lời câu hỏi.
Hình nào cho biết:
 + Lồi vật sống trên mặt đất
 + Lồi vật sống dưới nước?
 + Lồi vật bay lượn trên khơng
 Học sinh đọc câu hỏi lần lượt theo từng hình
Các con vật đĩ sống ở đâu
Bạn nhìn thấy gì trong hình
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Đại diện nhĩm trình bày trước lớp
GV đặt câu hỏi
Lồi vật cĩ thể sống ở đâu
GV đưa ra các hình sưu tầm được yêu cầu từng nhĩm cùng nhau nịi tên các cac con vật và nơi sống của chúng.
 Sau đĩ phân ra làm 3 nhĩn sau đĩ gián vào ơ giấy
 Bước 2: Hoạt động cả lớp:
 Các nhĩm trình bày sản phẩm
 Các nhĩm đánh giá lẫn nhau
GV kết luận
4. Củng cố - dặn dị:
 - HS nêu tên 1 số con vật và nơi sống của chúng
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên khơng, dưới nước của 1 số động vật
SINH HOẠT LỚP
Nhắc nhở tình hình học tập trong tuần
Nhận xét bài thi giữa kỳ 2
Tuyên dương những học sinh đã cĩ tiến bộ trong học tập
Vệ sinh trường lớp
Chuẩn bị bài tuần 28
DUYỆT CỦA ĐIỂM TRƯỞNG
DUYỆT CỦA CHUYÊN MƠN
..
..
..
.
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 27.doc