Giáo án Lớp 2 tuần 25 (9)

Giáo án Lớp 2 tuần 25 (9)

TUẦN 25

MÔN: TẬP ĐỌC

SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân dắp đê chống lụt.( trả lời được CH 1, 2, 4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 25 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TUẦN 25
MÔN: TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH 
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân dắp đê chống lụt.( trả lời được CH 1, 2, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu: Chủ điểm Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.
v Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ: 
a.GV đọc mẫu 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: tuyệt trần, đuối sức, Thủy Tinh, lũ lụt, nệp.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
 + Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
 + Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
 + Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
 + Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
- GV kết luận: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Hát 
- HS đọc bài.
 + Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
 + Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
 + Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
 + Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
 + Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
 - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. 
.................................................................
MÔN: TOÁN
TIẾT 117: MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biêt ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc, biết viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bảng chia 5
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: Một phần năm
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- GV yêu cầu HS TLN tô màu 1/5
- GV cho HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu.
- Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
* Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét 
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
- HS TLN đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5 
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 3
- HS TLN4, đại diện nhóm trình bày.
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm”.
 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
........................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng; lễ phép; ngắn gọn; nhấc và đặt điện thọa nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu:
 Lịch sự khi đến nhà người khác.
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
- GV kể chuyện.
v Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- Tổ chức đàm thoại
 + Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì?
 + Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
 + Sau khi được nhắc nhở Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào? 
 + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác:
Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà... như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự.
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét 
- HS lắng nghe.
+ Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không?
+ Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng là lần sau cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông nhé. 
- Dũng biết nhận lỗi và nói năng nhẹ nhàng, cư xử lịch sự.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
- Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học
....................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
SƠN TINH, THỦY TINH 
I. MỤC TIÊU:
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Quả tim khỉ
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu: 
- Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
v Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
 + Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
 + Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
 + Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
 + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
 + Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Em hãy nêu ý nghĩa câu ... g con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
HS viết bảng con
* Viết: : V 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy. 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V : 5 li
- b, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s, r : 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: Bé nhìn biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
 + Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 + Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 + Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
 + Giữa các khổ thơ viết ntn?
 + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
 + Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
- Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
- nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào BC.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
- Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
- HS TLN2
- Đại diện các nhóm hỏi mời nhóm khác trả lời.
 b) dễ, cổ, mũi
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
 - Nhận xét tiết học.
..............................................................
MÔN: TOÁN
TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Giờ, phút.
 + 1 giờ = .. phút.
 + Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
 Thực hành xem đồng hồ.
v Hoạt động 1: Thực hành
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. 
* Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2: 
- Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
- Hoạt động: “Tưới rau”
- Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Hát
 + 1 giờ = 60 phút.
 + HS thực hành. Bạn nhận xét
- HS TLN2. 1 em hỏi 1 em trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
....................................................................
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lời đồng ý trong những trường hợp thông thường ( BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh. (BT3)
II. ĐỒDÙNG DẠY – HỌC:
 - Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ; (3’) Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
- Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định. Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
 + Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
 + Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
 + Đó là lời đồng ý.
 + Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
- Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét.
 + Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. 
 - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
tuần 25
 1. Ổn định:
 2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt:
 - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về 
các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi.
 - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác 
phong như thế nào? Đi học có chuyên cần, đúng giờ không? Khi đi học có đem đầy đủ dụng 
cụ học tập không? Có học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ 
như thế nào?
 - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học nhóm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ.
 - Lớp phó LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ. 
 - Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp.
 - lớp trưởng cho SH trò chơi.
 3. GVCN nhận xét đánh giá chung.
 - GV tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành.
 - GV phổ biến công tác tuần 26: Phát động phong trào “Thu gom giấy vụn.”
 - Tiết SH tuần 26 là SH sao NĐ.
 - Tiếp tục thi đua học tập tốt, làm việc tốt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 25 nam 2010 2011.doc