Giáo án Lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN

 I. Mục tiêu

 -Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng

 -Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em

 -Đọc đúng toàn bài , chú ý :

+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn

+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật

 II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK

 III. Các hoạt động

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 8 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 
 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN 
 I. Mục tiêu
 -Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng 
 -Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em 
 -Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn 
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật 
 II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK
 III. Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới :Giới thiệu , Nêu vấn đề (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Luyện đọc: 
TH: GV đọc mẫu 
 - GV cho HS đọc đoạn 1 
 Nêu những từ khó phát âm ? 
- Từ khó hiểu 
 -GV cho HS đọc đoạn 2
Nêu từ khó phát âm? 
 Nêu từ khó hiểu : 
 * lách 
 GV cho HS đọc đoạn 3
 - Nêu từ cần luyện đọc ?
 - Từ chưa hiểu ?
 - GV cho HS đọc đoạn 4
 - Nêu từ luyện đọc ? 
 - Nêu từ chưa hiểu ? 
 + Luyện đọc câu 
GV chốt 
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ 
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / 
- Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. 
- Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ 
 b.Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Ÿ TH:. - Luyện đọc đoạn, bài 
GV cho HS đọc từng đoạn.
 GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
2 HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
- HS khá đọc, lớp đọc thầm. 
- gánh xiếc, nén nổi , 
- Tò mò . Muốn biết mọi chuyện - - HS đọc đoạn 2 :
- cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên 
-> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp 
- HS đọc đoạn 3 
- kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem
- lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ 
- giãy : cựa quậy mạnh cố thoát 
- HS đọc đoạn 4 
- xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. 
- Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. 
- HS thảo luận để ngắt câu dài . 
- HS nêu 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- HS đọc cả bài đồng thanh 
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
T iết 2:
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động (30’)
 a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
 Ÿ TH: GV cho HS đọc đoạn 1
 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 GV cho HS đọc đoạn 2
- Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
GV cho HS đọc đoạn 3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
 -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
GV cho HS đọc đoạn 4
- Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
- Các bạn trả lời ra sao? 
 b.Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
Ÿ TH: - GV đọc mẫu
 Luyện đọc đoạn, bài 
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
 Củng cố – Dặn dò (2’)
Củng cố lại bài 
Nhận xét tiết học
- 
- HS thảo luận, trình bày
HS đọc đoạn 1 
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
HS đọc đoạn 2 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
HS đọc đoạn 3 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
 HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo 
MÔN: TOÁN
Tiết : 36 + 15
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS biếtCách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
 - Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
 - Tính cẩn thận, ham học.
 II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
 HS: SGK, bảng con
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 26+5
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
* TH:HDHS thực hiện phép tính
36 + 15 = 51
-GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
 b. Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ TH "Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
 * GV lưu ý cách đặt và cách cộng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
-HS lên trình bày
- HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+
 15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 51
- HS đọc
HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
 25 44 18 39
+ + + +
 36 37 56 16
 61 81 74 55
-2 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
 36 24 
 + +
 18 19 
 54 43 
- Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS giơ bảng: đúng, sai
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
 I. Mục tiêu:
 - HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
-Tham gia làm những việc làm phù hợp.
 -Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
 II. Đồ dùng dạy học: GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
 HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn đnhj(1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
-Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
Phát triển các hoạt động (28’)
a. Hoạt động 1: Tự liên hệ.
Ÿ TH ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
*Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
*Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
*Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
*Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. 
-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
*Kết luận: 
b. Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
Ÿ TH: GV phổ biến cách chơi.
Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ TH: GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
*Kết luận
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát
- HS nêu
-Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
 -Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
-HS xử lí tình huống
-HS xử lí tình huống
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bài
 Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
MÔN: CHÍNH TẢ 
Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu
 -Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô trong bài tập đọc Người mẹ hiền
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au
 -Rèn viết đúng, sạch đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học:GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em.
3.Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
* TH: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. 
-Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? 
-Vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
-2 bạn trả lời cô ra sao?
b.Hoạt động 2: Thực hành
*TH: ò ĐDDH: Đoạn chép 
Trong bài có những dấu câu nào?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
-Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, 
-Hướng dẫn tập chép.
-GV chấm bài, nhận xét.
 c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ TH: ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2: cho hs đọc đề bài
-Hs lên bảng làm bài
Bài 3.a. Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
-GV kết luận về bài làm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 - Củng cố lại bài 
 - Nhận xét tiết học
- Hát
- 
- 2 HS ọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài “Người mẹ hiền”
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. 
- Ơ cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con
- HS chép bài.
- HS sửa lỗi.
- HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
-Trèo cao, ngã đau
-HS làm bài vào vở và đọc kết quả
MÔN: TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
-Giúp HS Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5  6 + 5
-Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
-Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.HS: Bảng con, vở bài tập.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) 36 + 15
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 -Để củng cố kiến thức đã học, ... áo viên nhận xét giờ học – Dặn học sinh thực hành như bài học.
 Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÀN TAY DỊU DÀNG
 I. Mục tiêu
 -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
 HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
-Bàn tay dịu dàng.
 Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
Ÿ TH: GV đọc đoạn trích
-An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
-Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
-Tìm những chữ viết hoa trong bài?
-An là gì trong câu?
-Các chữ còn lại thì sao?
-Những chữ nào thì phải viết hoa?
-Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV chấm. Nhận xét
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
ŸTH: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông
 Bài 2:GV hướng dẫn HS làm
GVnhận xét.
Bài 3:GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Củng cố lại bài 
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- HS đọc lại.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, 
- HS viết bài. Sửa bài.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
 -HS làm bài tập 
 -HS đọc lại bài.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết : VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
 I. Mục tiêu
 -Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
 -Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
 -Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
 II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.HS: Vở bài tập.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Kể ngắn theo tranh - TKB
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ TH: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc tình huống a.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu)
-Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
-Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Hoạt động 1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Ÿ TH :Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
-Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
-Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3:
-Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
-Tổng kết tiết học.
-Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự.
-Chuẩn bị: Ôn tập.
- Hát
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD:
a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
 HS 2: Oi, chào cậu! Câu vào nhà 	đi!
b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không?
 HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó!
c) Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
 I. Mục tiêu
 -Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 
 -Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập 
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
Ÿ TH: Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? 
-Thực hiện phép tính 
	 83 
	+ 17 
 100
-Em đặt tính như thế nào ? 
 b.Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành
Ÿ TH: Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 
 99 + 1 
 64 + 36 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
 60 + 40
 80 + 20
Yêu cầu HS nhẩm lại. 
Bài 4:
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
 Tóm tắt:Sáng bán : 85 kg
 Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
 Chiều bán :  kg ? 
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài 3
- Hát
- 2HS nhắc lại 
- HS thảo luận: 
- Nghe và phân tích đề toán 
	83 + 17 
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp . 
- HS trình bày cách thực hiện phép tính 
- 2 HS lên bảng 
- Tính nhẩm : 
 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = 100 
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
- Ta thực hiện phép tính cộng.
 85 + 15 = 100 kg 
 - HS nêu.
 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
 I. Mục tiêu
 -Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
 -Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
 -Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu . HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) An, uống đầy đủ
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
 a. Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
TH ò Bước 1:
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
-Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
*Hình 1:
-Bạn gái đang làm gì?
-Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
-Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
*Hình 2:
-Bạn nữ đang làm gì?
-Theo em, rửa quả ntn là đúng?
*Hình 3:
-Bạn gái đang làm gì?
-Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
*Hình 4:
-Bạn gái đang làm gì?
-Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
-Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
*Hình 5:
-Bạn gái đang làm gì?
-Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
-Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
b. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
TH: Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
c. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
TH: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
-GV chốt kiến thức.
-Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
-Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
-Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
-Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Hát
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: 
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . .
- Đang rửa hoa, quả.
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
-Trả lời
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. 
- HS nghe, ghi nhớ.
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 8 
 - Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 9
 II Chuẩn bị:- Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 8
 - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 9
 III.Các hoạt động chủ yếu.
a.Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động của tuần thứ 8 : (15 phút)
- Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 Ưu điểm: - Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15phút đầu giờ tốt.
 - Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Số bạn được hoa điểm mười tăng lên .
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Khuyết điểm: -Một số bạn đi trễ: Chí Trung. Một số bạn nghỉ học chưa viết giấy xin phép
 - Một số bạn chưa thuộc bài cũ.
 b. Hoạt động 2 : Triển khai hoạt động tuần 9: ( 15 phút)
 - Không ăn hàng rong quà vặt .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. 
 -Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ
 - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt học tốt.
 -Sinh /h văn nghệ tập thể- cá nhân.Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển.
 2,Củng cố dặn dò (2’): - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
*************&*************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc