Tiết 2+3 Tập đọc
Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rỏ lời nhn vật trong cu chuyện.
-Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (Trả lời được câu hỏi 1,3,5)
- Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. Biết tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ (sgk)
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tiết 2+3 Tập đọc Quả tim khỉ I/ MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rỏ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (Trả lời được câu hỏi 1,3,5) - Ra quyết định, ứng phĩ với căng thẳng. Biết tư duy sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ (sgk) 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 35’ 5’ 1/.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Sư Tử xuất quân” -Em đặt tên khác cho bài ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -HSCB:Viết chữ m và học thuộc Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51) -PP hỏi đáp : Khi nào ta cần trấn tĩnh ? -Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Cá Sấu đã lợi dụng lòng tốt của Khỉ định lừa dối Khỉ, nhưng bằng trí thông minh Khỉ sẽ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? -Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? -Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện nói với em điều gì ? Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Quả tim Khỉ . -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài. - HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51) -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. -Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc đoạn 1-2. -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn. -1 em đọc đoạn 3-4. -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. -“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước” -Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. -Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí) -Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc) -2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu) -1 em đọc lại bài. -Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. .. -Tập đọc bài. Tiết 4 Toán Luyện tập I/ MỤC TIÊU : -Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng :x x a = b; a x x =b. -Biết tìm một thừa số chưa biết. -Biết giải bài toán có một phép tính chia. BT cần làm 1 ,3,4 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Tìm y : y x 3 = 27 y x 2 = 18 2 x y = 12 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. PPhỏi đáp- giảng giải : Bài 1 (tr117): Yêu cầu gì ? -x là gì trong các phép tính của bài ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng. -Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Sửa bài. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Bảng phụ : Ghi bài 3. -Muốn tìm tích em làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp : Có bao nhiêu kg gạo ? -12 kg gạo chia đều vào mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? -Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét. Bài 5 (giảm) -Nhận xét. 3. Củng cố : -Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Giáo dục -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 3 em lên bảng. y x 3 = 27 y x 2 = 18 y = 27 : 3 y = 18 : 2 y = 9 y = 9 2 x y = 12 y = 12 : 2 y = 6 -Luyện tập -Tìm x. -Thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học sinh làm bài. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ? -Có 12 kg gạo. -12 kg gạo chia đều thành 3 túi. -Chia đều thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 12 : 3 -1 em lên bảng tóm tắt và giải. 3 túi : 12 kg Mỗi túi có số kg gạo : 1 túi : ? kg 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc bảng chia 2. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC lịch sự khi nhận và gọi điện thoại / tiết 2. I/ MỤC TIÊU : -Biết sử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. -Biết lịch sự khi nhậ và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. - Kĩ năng giao tiếp khi nhận và gọi điện thoại. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PPkiểm tra. -Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại :”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ” -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Học sinh thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống. -PP sắm vai : -GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi. -Giáo viên đưa ra tình huống : 1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. 2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. -Đưa vấn đề : Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ? -PP hoạt động :GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp. -Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại. -PP thảo luận : GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau : 1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà . 2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Vì sao? -Nhận xét. -Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. -PP hỏi đáp : Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ? -Nhận xét, đánh giá. Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. -Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết1 -2 học sinh thực hành sắm vai . -1 em nhắc tựa bài. -Chia nhóm nhỏ thảo l ... : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 30’ 5’ A.KTBC: Cho hs làm BT2 tuần 23 B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 1:miệng Cho hs nêu yêu cầu Cho hs sắm vai theo nhóm đôi. Gv:trong tình huống trên, nếu chú bé dập máy luôn, không đáp lời bị xem là vô lễ ,mất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu. *Bài tập 2: miệng Cho hs đọc yêu cầu Gv khuyến khích các em đáp lời phủ định theo những cách phủ định khác nhau. Gv cùng cả lớp nhận xét ,bình chọn cặp thực hành tốt nhất. * Bài tập 3 :miệng Cho hs đọc yêu cầu Gv kể lần 1 sau đó yêu cầu hs đọc thầm lại 4 câu hỏi. Gv kể lần 2, 3 Gv chia nhóm thảo luận trả lời lần lượt các câu hỏi 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Yêu cầu hs làm BT 3 vào vở bt. Hai hs làm BT Nghe Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm Hs sắm vai tình huống Cả lớp đọc thầm mẫu lời đối thoại Từng cặp hs thực hành hỏi đáp theo các tình huống a,b,c Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi, quan sát tranh hình dung sơ bộ nội dung mẫu chuyện . Hs nói về tranh Hs các nhóm thi trả lời câu hỏi trước lớp. Tiết 2: Toán Bảng Chia 5 I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép chia 5. -Lập được bảng chia 5. -Nhớ được bảng chia 5. -Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 5. Mục tiêu : Biết lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. A/ Phép nhân 5 : -PP trực quan- giảng giải : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ? B/ Lập bảng chia 5. PP thực hành : -Giáo viên cho HS lập bảng chia 5. PP hỏi đáp : -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ? -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ? -PP truyền đạt : Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . Mục tiêu : Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia. PP luyện tập- thực hành : Bài 1 :(tr121) Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa ? -Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào? -Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề. Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa.? -Muốn tìm số bình ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. x + 4 = 28 x x 4 = 40 x = 28 – 4 x = 40 : 4 x = 24 x = 10 -Bảng chia 5. -Quan sát, phân tích. -Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn. -Học sinh nêu : 4 x 5 = 20. -HS nêu 20 : 5 = 4 -HS đọc “20 chia 5 bằng 4” -HS thực hiện. - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 -Hình thành lập bảng chia 5. -Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5. -Có dạng một số chia cho 5. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50. -Tự HTL bảng chia 5. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có 15bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? -Thành 5 bình đều nhau. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. Tóm tắt : 5 bình : 15 bông hoa. 1 bình : ? bông hoa, Giải Số bông hoa mỗi bình có : 15 : 5= 3 (bông hoa) Đáp số :3 bông hoa. -Nhận xét. -Có 15 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được mấy bình hoa ? -Có tất cả 15 bông hoa -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. Tóm tắt : 5 bông hoa : 1 bình hoa. 15 bông hoa: ? bình hoa. Giải Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. -HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra. -3-4 em HTL bảng chia 5. -Học thuộc bảng chia 5. Tiêt 3 : Tự nhiên &xã hội Cây sống ở đâu ? I/ MỤC TIÊU : -Biết được cây cối sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. -Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi)dưới nước II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khác nhau. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP hỏi đáp : -Kể những công việc của từng người trong gia đình em ? -Những người dân trong khu phố em làm những ngành nghề gì ? Kể ra tên các ngành nghề mà em biết ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận. Mục tiêu : Học sinh nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. -PP trực quan –hoạt động : -Tranh : -Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. -PP hỏi đáp : Cây có thể sống ở đâu ? -Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. Hoạt động 2 : Triễn lãm. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về nơí sống của cây. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. -PP hoạt động nhóm : -Trực quan : Tranh ảnh về cành, lá cây thật. -GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn. -Ghi nhận, chốt ý đúng. -Nhận xét. GDMT:Biết cây cối và các con vật có thể thống ở môi trường khác nhau.Có ý thức bảo vệ MT 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -Bố : kĩ sư, mẹ : thợ thêu, anh : hsinh -Buôn bán, công nhân, thợ điện , thợ may, thợ xây, bác sĩ, ... -Cây sống ở đâu ? -Quan sát hình trong SGK. -Chia nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày. -Cây sống ở khắp nơi. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem. -Chia 2 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. -Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Vài em đọc lại. -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm. -Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm, nhận xét lẫn nhau Học bài. Tiết 4 thủ cơng ÔN TẬP CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH . I/ MỤC TIÊU: -Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. -Phối hợp gấp, cắt, dán được ích nhất 1 sản phẩm đã học. -Hs khéo tay gấp ít nhất hai sản phẩm. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình mẫu: Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì. - Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 35’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Phong bì. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bàøi mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : ôn tập Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học. -Đề ôn tập : “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học” -PP trực quan: Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát. -Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa. -Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng. Hoạt động 2 : Đánh giá. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá. PP tự phê bình . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Hoàn thành -Chưa hoàn thành -Đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán phong bì / tiết 2. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét. -Kiểm tra. -Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài. -Quan sát. -Học sinh thực hiện . -Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. -Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn. -Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối. -Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm. -Đem đủ đồ dùng. DUYỆT TUẦN 24 TCM Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: