Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Ngày soạn: 14.11.2010 Ngày dạy: 15.11.2010

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (TLCH trong SGK).

 - GD HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.11.2010	 Ngày dạy: 15.11.2010
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (TLCH trong SGK).
 - GD HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: - Tranh vẽ cảnh gì?.
- Viết tên bài lên bảng.
- Luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b. Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
 - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c. Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d. Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc.
e. Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, cho điểm.
g.Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
 TIẾT 2
- Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?...
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính..?
- Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 HS đọc theo vai.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc bài và trả lời câu hỏi tốt. Về nhà đọc bài :Quà của bố
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Đọc từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa.
- Tìm cách đọc và luyện đọc. 
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh,.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không 
- Biết bảo vệ của công.
- Luyện đọc: ốm nặng, 2 bông nữa,...
- Luyện đọc câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành ..
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng..
- Thương bố, tôn trọng nội qui,. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
HS nhắc lại nội dung bài học.
Ngày soạn: 15.11.2010	 Ngày dạy: 16.11.2010
Chính tả (Tập chép)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lòi nói của nhân vật.
 - Làm được BT1, BT3 a/b.
 - GD HS Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
 - HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng.
 - Nhận xét bài của HS dưới lớp.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
 - Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Hướng dẫn tập chép.
a . Ghi nhớ nội dung.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
 - Đoạn văn là lời của ai?
 - Cô giáo nói gì với Chi?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Những chữ nào được viết hoa?
 - Tại sao chữ Chi lại viết hoa?
 - Đoạn văn có những dấu gì?
c.Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
d.Chép bài.
 - Yêu cầu HS tự chép vào vở
e. Soát lỗi.
g.Chấm bài.
- Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
 - Nhận xét. Chữa bài.
 Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu Gọi HS đặt câu nói tiếp.
 - Nhận xét, sửa chữa cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- Cô giáo và bạn Chi .
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa Chi ạ! Một bông hoa cho em, vì trái tim nhân hậu của em.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- Dấu gạch ngang, dấu chấm cảm,...
- Đọc: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS tìm viết vào giấy.HS làm vở.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thịt này rất mỡ. 
- HS nhắc lại nội dung bài.
 Kể chuyện
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
 - Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện(BT1).
 - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
 - Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. 
S: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. 
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
- Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
a. Kể đoạn mở đầu.
 - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
 - Gọi HS nhận xét bạn.
 - Bạn nào còn cách kể khác không?
 - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
 - Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
 - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
- Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
 b . Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
 - Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Thái độ của Chi ra sao?
 - Chi không dám hái vì điều gì?
 - Gọi HS kể lại nội dung chính.
 - Gọi HS nhận xét bạn.
 - Nhận xét từng HS.
- Hoạt động 3: Kể đoạn cuối.
 - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
3. Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS kể bài tốt.
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện, và chuẩn bị bài sau.
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ  dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể 
- Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui 
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng...
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm.
- 3 đến 5 HS kể.
 HS nhắc lại nội dung bài học.
Ngày soạn: 16.11.2010	 Ngày dạy: 17.11.2010
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
 - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. (Trả lời được CH trong SGK)
 - GDHS: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật binh thường Học sinh biết yêu quý , chăm sóc, bảo vệ động vật (KTGT nội dung). 
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc Bông hoa Niềm Vui.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới 
-Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu .
b. Luyện phát âm.
 - Gọi HS đọc từng câu nối tiếp.
 - Gọi HS tìm từ khó đọc .
c. Hướng dẫn ngắt giọng.
 - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
 - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc.
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng,.
d. Đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.
 e.Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm hiểu bài.
 - Bố đi đâu về các con có quà?
 - Quà của bố đi câu về có những gì?
 - Các món quà ở dưới nước của ..?
 - Bố đi cắt tóc về có quà gì?
 - Thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
 - Những món quà đó có gì hấp dẫn?
 - Kết luận: Bố mang về cho các.
3. Củng cố – Dặn dò
 - Bài tập đọc muốn nói với ta điều gì?
 - Nhận xét tiết học
- HS : Đọc và TLCH
 - 1 HS đọc bài: Cả lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
- Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
- Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm ..
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc bài và nhận xét.
- HS đọc bài trong nhóm,chỉnh sửa lỗi.
- Thi đua đọc.
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ,...
- §ều sống động, bò nhộn nhạo, ...
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Con xập xành, con muỗm to xù, .
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua món quà đơn sơ dành cho con.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH- CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
 - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? (BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3)
 - Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
 - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét từng nhóm.
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
 - GV nhận xét.
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì?.
 - Nhận xét. Tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh làm bài tốt.
 - Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu.
 - Chuẩn bị bài sau 
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- HS nêu.
- HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày.
- quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
a. Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b. Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c. Em học thuộc đoạn thơ.
d. Em làm 3 bài tập toán.
- Xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
HSKG sắp xếp được trên 3 câu theo y/c của bt 3
Ngày soạn: 17.11.2010	 Ngày dạy: 18.11.2010
Tập viết
CHỮ HOA L
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách( 3 lần).
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
 - GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 - HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Yêu cầu viết: K
Viết : Kề vai sát cánh 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
- Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Chữ L cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV: Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV viết bảng lớp. Hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kÎ 6.
 -HS viết bảng con.
 L Lá lành dùm lá rách
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách.
Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng ..?
 - HS viết bảng con: Lá 
HS viết bài vào vở .
Chấm, chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- HS viết bảng con.
 - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- L :5 li; h, l : 2,5 li; đ: 2 li; r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc trên a; Dấu huyền trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT2 , BT3 a/b.
 - Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết các từ.
Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
d.Viết chính tả.
e.Soát lỗi.Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vào vở nháp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả
- 2 HS lên bảng viết: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu .
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ...
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm,..
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Thế giới, cà cuống, niềng niểng,..
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở.
- Câu chuyÖn, yªn lặng, viên gạch, luyÖn tập.
Điền chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.
 Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chạy quanh xóm làng
 Trên bờ, vai, nhãn hai hàng
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Ngày soạn: 18.11.2010	 Ngày dạy: 19.11.2010
Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - Treo bảng phụ.
 - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý.
 - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
 Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
 - Thu phiếu và chấm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở.
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS nhắc lại nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_truon.doc