Giáo án Lớp 2 tuần 22 (6)

Giáo án Lớp 2 tuần 22 (6)

 TOÁN

TIẾT 106: KIỂM TRA

I.Mục tiêu: Giúp học sinh

 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Bảng nhân 2,3,4,5.

- Nhận dạng và gọi tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II.Đồ dùng dạy – học:

H: Bút, thước, giấy KT.

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 22 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
 Toán
Tiết 106: kiểm tra
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II.Đồ dùng dạy – học:
H: Bút, thước, giấy KT.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
1.Đề bài
Bài 1: Tính
2 x 5 3 x 7 4 x 6
 2 x 9 3 x 3 5 x 10
Bài 2: Tính:
2 x 3 3 x 2 5 x 8 5 x 4
4 x 9 4 x 3 5 x 2 2 x 5
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc 
 3cm 
 5cm
 8cm 
Bài 4: Mỗi con mèo có 4 chân. Hỏi 8 con mèo có bao nhiêu chân.
2) Chấm chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: 3P
G: Nêu yêu cầu bài kiểm tra
H: Nêu cách làm bài
H: Làm bài vào phiếu KT
G: Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
G: Thu bài chấm
Nhận xét trước lớp
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà
Tập đọc
Tiết 64+65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn, buồn bã, quí trọng, đằng trời,...
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (TL được CH1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh minh hoạ SGK
H: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
 Tiết1:
A.KTBC: (3P)
- Vè chim
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện đọc: (30P)
a-Đọc mẫu:
b-Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu:
+ cuống quýt, buồn bã, thình lình, vùng vẫy, nhảy vọt,....
-Đọc từng đoạn trước lớp
 Chợt thấy người thợ săn,/ chúng cuống quýt náp vào 1 cái hang(giọng hồi hộp lo sợ).//
- Đọc từng đoạn trước nhóm:
- Thi đọc giữa các nhóm:
Từ đầu bài đến coi thường bạn. 
 Tiết 2:
3,Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15P)
 - Chú chồn kiêu ngạo... ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
- Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
- Gà Rừng giả chết... cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- ...............
- Chồn thay đổi hẳn. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
Con gà, con chồn.
* Ca ngợi sự thông minh nhanh nhẹn của gà rừng, đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng coi thường người khác.
4) Luyện đọc lại (16P)
5,Củng cố – dặn dò: (3P) 
2.3H: Đọc thuộc lòng bài và TLCH
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bằng lời kết hợp tranh vẽ SGK
G: Đọc mẫu toàn bài.
G: HD nêu cách đọc.
H: Tiếp nối đọc từng câu.
- Luyện đọc đúng một số từ ngữ HS phát âm chưa chuẩn.
H: Tiếp nối đọc đoạn. 
1H: Đọc chú giải.
G: HD học sinh đọc đoạn khó.
H: Tập đọc đoạn trước nhóm theo HD
H: Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN, từng đoạn , cả bài).
H: Hoà nhập đọc được đầu bài và một câu
đầu.
H: Đọc từng đoạn và TL lần lượt các CH.
Câu hỏi1: (SGK).1HS nêu.
H: TL câu hỏi (1,2H).
1H: Nêu câu hỏi 2 SGK,G: HD hs TL(2,3H).
1H: Nêu CH3 SGK.
H: Phát biểu (2,3H).
1H: Nêu CH5 SGK.
H: HS thảo luận trước lớp để chọn... Phát biểu (1H).
H: Khá giỏi TL CH4.
H: Hoà nhập TL CH. Trong bài có những con vật nào? 
G: Ghi bảng, ngắn gọn từng ý.
H: Nêu nội dung chính của bài (nhiều H)
G: Liên hệ.
G: HD hs đọc lại toàn bài theo cách phân vai.
H: Đọc bài trong nhóm (4 nhóm).
- Thi đọc trước lớp (2 nhóm).
H+ G: Nhận xét, đánh giá.
G hỏi: Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
G: Nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
H: Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
 Toán
Tiết 107: phép chia
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết được phép chia. 
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, các mảnh bìa hình vuông
H: Bảng con, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Hình thành kiến thức mới: (14P)
a)Giới thiệu phép chia cho 2 và 3 
- Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6
- Giới thiệu phép chia cho 2
 6 : 2 = 3
- Giới thiệu phép chia cho 3
 6 : 3 = 2
- Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
 3 x 2 = 6 - > 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
b)Thực hành:
Bài 1: Cho phép nhân, viết 2 phép chia (theo mẫu): (11P)
a) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3
b) 4 x 3 = 12
c) 2 x 5 = 10
Bài 2: Tính (8P)
a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20
 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
 12 : 4 = 3 20 : 5 = 43. Củng cố, dặn dò: 2 - 3P
G: Trả bài kiểm tra
- Nhận xét chung trước lớp.
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
G: Sử dụng ô vuông HD học sinh tách thành 2 phần bằng nhau ( như SGK) để hình thành phép chia:
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
H: Nhận xét thấy được từ phép nhân lập được phép chia tương ứng.
H: Đọc lại (CN nhiều HS).
1H: Nêu yêu cầu bài tập. 
G: HD mẫu 1 phép tính.
3H: Lên bảng thực hiện.
H: Dưới làm nháp.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
1H: Nêu yêu cầu bài tập. 
H: Làm bài lần lượt vào bảng con. (CN).
G: Lần lượt NX ghi kết quả.
G: HD hs hoà nhập làm được phần (b).
G: Nhận xét giờ học.
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà.
Kể chuyện
Tiết22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn của truyện (BT1). 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá,giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Thẻ ghi tên gà rừng, chồn
 HS : Tập kể trước ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (4P)
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn kể 
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
-Đ1: Chú chồn kiêu ngạo.
-Đ2: Trí khôn của chồn.
-Đ3: Sự mưu trí của gà rừng.
-Đ4: Đôi bạn gặp lại nhau.
b) Kể từng đoạn của câu chuyện.
c)Kể lại toàn bộ câu chuyện.
3.Củng cố – dặn dò: (1P)
2H: Nối tiếp nhau kể.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 
1H: Đọc yêu cầu của BT1.
H:Thảo luận nhóm đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(nhóm đôi).
H: Phát biểu trước lớp. (vài hs).
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: HD các em kể mẫu đoạn 1,2.
H: Trao đổi nhóm đôi, tập kể các đoạn theo HD của GV. 
- Đại diện nhóm kể nối tiếp đoạn trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
H: Khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
H: Đại diện kể trước lớp (4H).
H+G: Nhận xét, bổ sung, bình chọn.
H: hoàn nhập kể được một câu theo lời của G.
G: Nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. Kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả (n - v):
Tiết43: một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 
- Làm đúng được BT(2) a,b.
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, kiên trì.
II.Đồ dùng dạy - học:
G: SGK. Bảng phụ viết ND bài tập 2
H: Vở chính tả, SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ
Viết: trí khôn, dạo chơi, nghĩ kế gì
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Hướng dẫn viết chính tả: (26P)
a.Chuẩn bị 
- Đọc bài, tìm hiểu ND
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
- Từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên,...
b.Viết bài:
c. Chấm chữ bài:
3.Hướng dẫn làm bài: (10P)
Bài 2. a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- reo – giật - gieo
b. Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Ngược lại với thật.
- Ngược lại với to.
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm phố phường.
4.Củng cố – dặn dò:
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, chữa lỗi.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
G: Đọc đoạn viết một lần. 
2H: Đọc lại.
G: HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết.
1,2H: Nhận xét. Cách trình bày bà, các chữ cần viết hoa, viết trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm,..
H: Tập viết những chữ dễ sai, vào bảng con. (CN).
G: Đọc bài cho HS nghe 1 lượt.
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết.
H: Viết bài vào vở.(cả lớp).
G: Theo dõi, uốn sửa cho hs yếu.
H: Soát lỗi, sửa bài.
G: Thu 6 bài chấm, nhận xét.
G: Cầm tay hs hoàn nhập...viết được hai câu đầu.
G: Nêu yêu cầu bài.
H: Trao đổi nhóm đôi.
1H:Lên bảng làm bài( bảng phụ)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu bài.
H: Nối tiếp nêu kết quả. (CN).
H+G: Nhận xét.
G: Nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
 Toán
 Tiết 108: bảng chia 2
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2
- Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2).
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, các tấm bìa có 2 chấm tròn.
H: Bảng con, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Bài 2 trang 108
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Hình thành kiến thức mới: (14P)
a)HD học sinh lập bảng chia 2
2 x 4 = 8
 8 : 2 = 4
 Từ phép nhân 2: 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2: 8 : 2 = 4
Như vậy ta có thể lập bảng chia như sau
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
..............
b)Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: 
Bài giải
Số kẹo của mỗi bạn là:
12 : 2 = 6 ( kẹo )
 Đáp số: 6 kẹo
Bài 3: Nối
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Lên bảng làm bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Lấy 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn
H: thực hiện 2 x 4 = 8 chấm tròn
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn , hỏi có ? Tấm bìa?
H: Viết phép chia
G+H: Thực hiện tương tự như trên với các trường hợp còn lại( HS tự lập bảng chia 2)
H: Đọc thuộc bảng chia 2 (CN, ĐT).
H: Hoà nhập làm đc 1 phép tính đơn giản.
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
H: Dựa vào bảng chia 2. Nêu miệng kết quả của từng phép tính. 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
2H: Đọc đề bài
G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt.
1H: Lên bảng làm bài.
H: Dưới lớp làm bài vào vở (cả lớp).
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Khá, giỏi làm BT3.
- Quan sát hình vẽ SGK.
- Lên bảng làm bài( bảng phụ ).
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét giờ học.
H: Ôn lại bài và đọc thuộc bảng chia 2.
Tập đọc :
Tiết 66: cò và  ... tô màu
 - Hình: A, C
3. Củng cố, dặn dò: 3P
2,3H: Đọc trước lớp.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
G: Lấy hình vuông( như SGK).
H: Quan sát thấy hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau trong đó có tô màu 1 phần ( Đó chính là 1/2 hay gọi là 1 nửa)
H: Đọc, viết 1/2 (nhiều em).
H: Quan sát hình vẽ SGK. (cả lớp).
1,2H: Nêu miệng kết quả. 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Quan sát hình vẽ SGK (cả lớp).
1H: Nêu miệng kết quả. 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Khá giỏi làm BT2.
H: Quan sát hình vẽ SGK.
1,2H: Đếm số ô vuông. Nêu miệng kết quả. 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Hoà nhập biết được tức là 1 nửa.
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học.
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT.
Luyện từ và câu:
Tiết22: Từ ngữ về loài chim - dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1), điền đung tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
- HS yêu quí và bào vệ loài chim.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng phụ viết BT1, 3.
HS : SGK, vở ô li.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5P)
- Trả lời CH với cụm từ ở đâu? 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1,2P)
2.Hướng dẫn làm bài (30 - 32P)
Bài1: Nói tên các loài chim
- chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Đen như quạ.
- Hôi như cú
- Nhanh như cắt.
- Nói như vẹt
- Hót như khướu
Bài 3: Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả... bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
3.Củng cố – dặn dò: (1P)
2H: thực hiện yêu cầu( 1 HS hỏi – 1 HS trả lời) 
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
H: Đọc yêu cầu của bài (1H).
H: Quan sát tranh SGK, kết hợp vốn hiểu biết nêu được tên gọi các loài chim (cả lớp).
H: Nối tiếp nêu tự nhiên. (CN).
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Tiếp nối nhau nêu miệng câu trả lời (CN).
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
G: HD mẫu
H: Viết lại đoạn văn vào vở (CN).
G: Quan sát, giúp đỡ, HS còn lúng túng.
H+G: Nhận xét, chữa bài.
H. Hoà nhập nắm được dấu chấm, dấu phẩy,
G: Nhận xét tiết học.
H: Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: (N -V):
Tiết 44: cò và cuốc
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 
- Làm được BT(2) a, BT(3) b.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết nội dung bài tập. 
H: Bảng con, vở bài tập. Vở ô li.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: 4P
- reo hò, bánh dẻo
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 1P
2.Hướng dẫn nghe – viết: 32P
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-Đọc bài:
-Nắm nội dung bài:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
-Luyện viết tiếng khó: lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, trắng, ngại
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm: 
3.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2a: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
- ăn riêng, tháng giêng
- loài dơi, rơi vãi
- sáng dạ, chột dạ, rơm rạ
Bài 3b: Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- rổ, bổ, Dũng, liễu, ...
4.Củng cố – dặn dò: (3P)
H: Viết bảng con (cả lớp).
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
G: Đọc bài (1 lần)
H: Đọc bài (2H)
G: HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết, nhận xét các hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài.
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý.
H: Nêu cách trình bày (1-2H).
H: Viết bảng con từ khó.
G: Quan sát nhận xét uốn nắn...
G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết cho HS nghe.
G: Đọc lần lượt từng câu cho HS viết.
H: Viết bài vào vở (cả lớp).
G: Quan sát uốn nắn một số học sinh yếu...
G: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần).
H: Tự soát lỗi.
G: Chấm điểm nx một số bài (3 bài).
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H).
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
H: Làm ra nháp.
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
H: Thi nêu nhanh kết quả (CN).
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét giờ học, nhắc HS ôn lại bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
 Toán
Tiết 110: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, bảng phụ. 
H: Bảng con, SGK, vở ô li.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (2 - 3P)
- Nhận biết và đọc 1/2
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện tập : (34P)
Bài 1: Tính nhẩm:
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
Bài 2: Tính nhẩm:
 2 x 6 = 12 ........
 12 : 2 = 6 ........
Bài 3: Bài giải
Mỗi tổ được số cờ là:
18 : 2 = 9 ( cờ)
 Đáp số: 9 cờ
 1
Bài 5: Hình nào có ... số con chim đang bay. 2
 a. ........ 
 b. ........
 c. ........
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Đọc trước lớp.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
1H: Nêu yêu cầu BT.
H: Nối tiếp nêu kết quả. 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H. Hoà nhập biết được 10 cái kẹo chia cho 2 người.
1H: Nêu yêu cầu BT.
H: Nêu miệng kết quả. 
H: Nhắc được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
2,3H: Đọc đề bài.
G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt.
H: Làm bài vào vở nháp. (CN)
1H: Lên bảng làm bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
1H: Nêu yêu cầu.
H: QS tranh nêu (CN).
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài (2H).
G: Nhận xét giờ học.
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT.
Tập làm văn
Tiết 198: đáp lời xin lỗi - tả ngắn về loài chim
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh SGK, bảng phụ.
H: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5 phút)
- Thực hành nói và đáp lời cảm ơn
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1 phút)
2.Hướng dẫn làm bài tập: ( 31P)
Bài 1: Đọc lại lời nhân vật trong tranh.
Bài 2: Đáp lại lời xin lỗi...
-Xin lỗi, cho tớ đi trước 1 chút
- Không sao,....
- Lần sau bạn cản thận hơn nhé
- Không sao, mai cũng được
Bài 3: Sắp xếp lại thứ tự các câu để tạo thành một đoạn văn:
- Thứ tự: b, a, d, c
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Thực hành trước lớp. (2,3 cặp).
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập. 
2H: Nêu yêu cầu BT.
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập. 
H: QS tranh trong SGK đọc lời nhâ vật (CN).
H: Tập nói lại lời các nhân vật trong nhóm đôi
3H: Đại diện nhóm nói trước lớp.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H).
G: Hướng dẫn HS đáp lời xin lỗi.
H: Tập nói trong nhóm đôi.
H: Trình bày trước lớp (vài nhóm).
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H).
H: Đọc các câu (2,3H).
H: Trao đổi nhóm đôi, hoàn thành bài tập.
G: Sử dụng bảng phụ, HD học sinh chữa bài.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nhắc lại tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học.
G: Nhận xét giờ học.
H: Ôn lại bài ở nhà.
Tập viết
Tiết 22: chữ hoa s
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng chữ hoa S, ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần).
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ,..
II.Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Mẫu chữ viết hoa S, Sáo. Bảng phụ viết Sáo tắm thì mưa.
 - HS: Vở tập viết 2- T2, bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2' )
 - Viết: R, Ríu rít
B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1')
 2. Hướng dẫn viết bảng con:( 11 )
 a.Luyện viết chữ hoa: S
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng gần 2 ĐV
 - Gồm 1 nét 
 b.Viết từ ứng dụng: S
 Sáo tắm thì mưa
3.Viết vào vở ( 19’ )
4.Chấm, chữa bài ( 4' )
5.Củng cố- Dặn dò ( 3' )
H: Viết bảng con ( 2 lượt). 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu của tiết học.
G: Gắn mẫu chữ lên bảng.
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ.
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác).
H: Tập viết trên bảng con (CN).
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa. 
1H: Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ).
G: Giới thiệu từ ứng dụng.
G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
H: Viết bảng con ( Sáo).
G: Quan sát, uốn nắn.
G: Nêu yêu cầu. 
H: Viết vào vở( CN)
G: Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
G: Chấm 5 bài của HS.
- Nhận xét lỗi trước lớp.
1,2 H: Nhắc lại cách viết. 
G: Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS về hoàn thiện bài ở nhà.
 Tự nhiên xã hội: 
Tiết 22: Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
- Mô tả được một số nghề nghiệp cách sinh hoạt của người dânvùng nông thôn hay thành thị. 
II.Đồ dùng dạy - học:
H: SGK, vở BT TNXH. Bút màu bút chì.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5P)
Kể tên các nghề của người dân được vẽ trong hình 2->8 trang 44 – 45
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Nội dung: (30P)
a) Hoạt động1:Làm việc với SGK:
b.Hoạt động2: Nói về cuộc sống ở địa phương:
-Học sinh hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương 
c. Hoạt động3: Vẽ tranh:
-Học sinh biết mô tả hình ảnh những nét đẹp của quê hương
3.Củng cố – dặn dò: (4P)
H: Nêu ý kiến (2H)
H+G: Nhận xét
H: QS tranh sgk trang 46 - 47 và TLCH.
? Hãy kể những gì bận nhìn thấy trong hình1. Nói tên một số nghề của người dân trong các hình còn lại.
H: Phát biểu ( nhiều hs).
G: NX kết luận.
G: Tổ chức cho học sinh thăm quan (...) để nhận xét về cuộc sống xung quanh ở gần trường học
Về lớp: học sinh kể được đã nhìn thấy những gì về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân địa phương
2,3H: TL CH ? Em ở huyện nào? Người dân nơi em sống thường làm những nghề gì?
G: Gợi ý đề tài vẽ về làng xóm 
Nhà văn hoá - uỷ ban nhân dân...
Khuyến khích óc tưởng tượng của các em
H: Tiến hành vẽ. (CN).
G: thu bài vẽ.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22(3).doc