Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Đàm Ngân

Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Đàm Ngân

1. Khởi động

2. Bài cũ

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Bóp nát quả cam:

- Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới

Giới thiệu:

-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã đóng góp rất tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà anh dũng, chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập đọc này, các con sẽ được làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu.

 Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu

-GV đọc mẫu toàn bài thơ.

-Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.

b) Luyện phát âm

-Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?

-GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.

- Yêu cầu HS đọc từng câu.

 

doc 32 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Đàm Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33: Thứ hai ngày... tháng... năm 20...
TẬP ĐỌC:
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (Trả lời đđựơc các câu hỏi 1.2.4.5); HSKG trả lời câu 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
- Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn;: tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Con biết gì về Trần Quốc Toản?
* Luyện đọc lại:
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
4. Củng cố- Dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài: Lượm
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
- 3 HS đọc truyện.
..
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc viết các số có ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số có ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số
- Không làm BT1(dòng 4); BT2 (c), BT3.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Sửa bài 4.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Các em đã được học đến số nào?
Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS ghi điểm.
-Yêu cầu: Tìm các số tròn trăm có trong bài.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm baiø, sau đó giải thích cách so sánh:
534... 500 + 34
909... 902 + 7
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố Dặn dò
- Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì?
 Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ,nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
Số 1000.
-Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
915; 695; 714; 524; 101
250; 371; 900; 199; 555.
- Đó là số 900.
- Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.
-Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
a/ 380; 381; 382; 383; 384; 385; 386; 387; 388; 389; 390.
b/ 500; 501; 502; 503; 504; 505; 506; 507; 508; 509; 510.
c/ 700; 710; 720; 730; 740; 750; 760; 770; 780; 790; 800.
- So sánh số và điền dấu thích hợp.
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 807
- HS viết vào bảng con:
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
- Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333,..., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 1 đơn vị.
..
THỂ DỤC:
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
- Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết ném vào đích chính xác,đạt thành tích.
II.CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: 1 còi, sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu, bóng ném.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	NỘI DUNG
ĐL
PPTC
I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- HS chạy một vòng trên sân tập
“Thành vòng tròn, đi thườngbước Thôi”
- Ôn bài TD phát triển chung
- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
- Kiểm tra bài cũ: 4 HS
- Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi: Ném bóng trúng đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
7p
 1lần 
 26p -
 13p
13p
7p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
....
Thứ ba ngày... tháng... năm 20...
CHÍNH TẢ (Tập chép):
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
- Làm bài tập 2 a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1.Ổn định
2. Bài cũ: Tiếng chổi tre.
-Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Bóp nát quả cam.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hd làm bài tập chính tả 
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
-Gọi HS đọc lại bài làm.
-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
-Chuẩn bị bài sau: Lượm.
Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy ... t của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
* Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
* HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V, N, h, y: 2,5 li
- t: 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u: 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Đạo đức
Tiết 14: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra: 
- Tại sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ có lợi như thế nào?
- Nhận xét phần bài kiểm.
3. Bài mới:	
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen.
- GV nêu nội dung tiểu phẩm.
- HD HS cách đóng kịch.
g Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ:
- GV nêu câu hỏi qua các tranh.
g Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau:
- Không vứt rác bừa bãi.
- Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế.
- Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
- Vứt rác đúng nơi qui định.
- Quét dọn lớp học hàng ngày.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV HD HS thảo thuận nhóm.
- GV phát phiếu.
g GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện long yêu trường, yêu lớp giúp em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết 2.
Hoạt động học
- Hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe.
- 1 số HS lên đóng vai các nhân vật:
+ Bạn Hùng.
+ Cô giáo Mai.
+ 1 số bạn trong lớp.
+ Người dẫn chuyện.
- Các bạn khác theo dõi tiểu phẩm.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- Vài HS đọc lại phần kết luận.
Đánh dấu + vào trước £ có hành động đúng.
- HS làm bài trên phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhắc lại.
- Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên tường và bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
TÖÏ NHIEÂN XAÕ HOÄI
TIẾT 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Khát quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. Chuẩn bị
- GV: 
+ Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.
+ Một số bức tranh về trăng sao.
+ Giấy, bút vẽ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng.
-Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
-Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì?
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
-Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
 4.Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
-Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
3.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm  Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
Cung cấp cho HS bài thơ:
GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
Aùnh sáng của chúng thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác.
v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
-Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
-Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình.
4.Củng cố Dặn dò
- Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Hát
Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
Thấy trăng và các sao.
HS quan sát và trả lời.
Cảnh đêm trăng.
Hình tròn.
Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
-1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
-1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
HS nghe, ghi nhớ.
Thủ công
ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI
THEO Ý THÍCH (TIẾT 1) 
I. Mục tiêu: 
Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. 
 II. Chuẩn bị: giấy thủ công, giấy vở HS, giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo .. 
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. ổn định:
2.Kiểm dụng cụ học tập 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích 
b. HS thực hành:
-HS tự chọn một trong bài đã học như: Dây xúc xích, đồng hồ đeo tay, vòng đeo tay, con bướm hoặc đồ chơi theo ý thích để làm bài.
-GV cho HS quan sát các mẫu đã học hoặc gợi ý để HS tự làm đồ chơi mà mình yêu thích.
-HS thực hành hoàn thành sản phẩm.
-Trang trí cho sản phẩm thêm đẹp. 
c. Đánh giá: 
Đánh giá theo 2 mức: 
-Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
-Chưa Hoàn thành: Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm không hoàn chỉnh, không cân đối, miết không thẳng, gấp không đều.
4. Nhận xét- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy vở HS, giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo để học bài “Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích “.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
-HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài.
-HS quan sát các bài mẫu đã học.
-Học sinh thực hành theo nhóm.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm 
Âm nhạc
Học bài hát tự chọn: Bà Còng đi chợ
 Nhạc: Phạm Tuyên
 Lời: Đồng dao cổ
 I. Mục tiêu
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
Giáo dục học sinh có tính trung thực, biết yêu thương giúp đỡ người già.
II. Đồ dùng dạy học
GV, HS:Thanh phách, tập bài hát.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Dạy bài hát Bà Còng đi chợ
- Treo tranh cho học sinh nhận xét, giới thiệu tên bài, tác giả, nội dung bài hát.
- Cho HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát.
- Chia bài hát thành 6 câu, hướng dẫn HS đọc lời ca theo âm hình tiết tấu
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hát thuộc lời theo dãy, nhóm thể hiện sắc thái vui tươi
- Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS
- Cho học sinh kể tên một số bài ca dao mà em biết, giáo viên củng cố.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
Bà Còng đi chợ trời mưa cái 
 x xx x x xx
Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy
Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
Bà Còng đi chợ trời mưa cái 
 P P P
Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy
Quan sát hướng dẫn sửa sai.
4. Củng cố - dặn dò:
Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả, kể lại những việc làm có tính trung thực của em? Giáo viên nêu tính giáo dục qua bài hát.
- Nhắc HS về nhà ôn tập, tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ, ôn tập các bài hát đã học trong chương trình. 
- Theo dõi, nhận xét, lắng nghe, 
Lắng nghe cảm nhận
Trả lời theo cảm nhận
- Đọc đồng thanh kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
Khởi động giọng
Lắng nghe hát theo đàn và hướng dẫn của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
Nhận xét lẫn nhau
- Trả lời theo hiểu biết
Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo phách
Thực hiện theo hướng dẫn
Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo phách
Thực hiện theo hướng dẫn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_dam_ngan.doc