Giáo án Lớp 2 tuần 21 - Buổi chiều

Giáo án Lớp 2 tuần 21 - Buổi chiều

Toán ( TH )

Tiết 101

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

-Thuộc bảng nhân 5 . Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2271Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 21 - Buổi chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 21:
 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Toán ( TH )
Tiết 101
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5 . Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
Hướng dẫn luyện tập
HS: nêu yêu cầu.
Bài 1(13) Số ?
GV: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả .
5 x 3=15 5 x 5= 25 5 x 4 = 20
5 x 7=35 5 x9 = 45 5 x 10 = 50
5 x 2=10 5 x6 = 30 5 x 8 = 40
HS: nêu yêu cầu 
Mẫu: 5 x 4 = 20 – 9
 = 11
HS: làm bảng nhóm
GV: theo dõi 
HS: nêu kết quả 
GV: nhận xét chữa bài.
HS: đọc bài toán
GV: hướng dẫn tóm tắt và giải.
HS: lên bảng làm bài.
GV: nhận xét chữa bài.
HS: nêu yêu cầu bài toán
GV: gọi HS lên bảng
HS: điền vào ô trống
GV: nhận xét chữa bài.
Bài 2(13) Tính( theo mẫu)
a, 5 x 5 – 10 = 25- 10
 = 15
b, 5 x 7 – 5 = 35 – 5 
 = 30
c, 5 x 9 – 25 = 45 – 25 
 = 20
Bài 3(13) Tóm tắt
 Mỗi bao : 5 kg
 4 bao : ... kg ?
 Bài giải
 Mỗi bao có số kg gạo là :
 5 x 4 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg.
Bài 4(13) Dấu +, x ?
 5 x 10 = 25 5 + 3 = 8 
 5 + 5 = 10 5 x 3 = 15 
 2. Củng cố Dặn dò : Nhận xét giờ học, VN học thuộc bảng nhân 5.
Luyện đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
HS yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II Các hoạt động dạy học:
Bài mới: 
Luyện đọc đoạn 1,2, 3:
GV: đọc diễn cảm cả bài
HS: nghe.
 GV: hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
HS: đọc nối tiếp câu.
GV: theo dõi uốn nắn HS đọc.
HS: đọc từ khó.
a. Đọc từng câu:
- Nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
GV:hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
HS: nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
HS: đọc chú giải.
- Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- Tội nghiệp con chim! // Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.//
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
HS: đọc theo nhóm 4
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
Đại diện thi đọc trước lớp.
GV: nhận xét bình chọn.
d. Thi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc lại.
HS: 2-3 em đọc lại 
2. Củng cố Dặn dò : Nhận xét giờ học
Giáo dục ngoài giờ
Múa hát tập thể
 I. Mục tiêu
Giúp HS ôn luyện các bài hát múa tập thể của Đội, đẩy mạnh phong trào hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học
1. Bài mới
GV nhận lớp
Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
GV quan sát sửa cho những HS múa sai
HS ra sân xếp hàng
Ôn lai các bài hát theo quy định của Đội
Múa hát tập thể mỗi bài 2 lần
Múa hát theo nhóm
Các nhóm biểu diễn trớc lớp
Cá nhân biểu diễn.
 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán ( BD )
 luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng đó.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Thực hành
- HS làm VBT
Bài 1 : Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc 
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: gọi 2 hs lên bảng
Bài 2: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm.
a. Hai đoạn thẳng.
 M .
N . 
 . P
A. B .
b. Ba đoạn thẳng.
GV: nhận xét chữa bài.
 C D
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu)
GV: cho làm vở và lên bảng.
 Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 3 + 3 = 8(cm)
Đáp số: 8 cm
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài 4 : Tính độ dài đoạn dây đồng.
- Bài toán cho biết gì ?
- Làm cách nào để tính độ dài ?
HS: 1 em giải bảng Lớp làm VBT.
GV: nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
3 + 3 + 3 = 9(cm)
Đáp số: 9 cm
2. Củng cố, Dặn dò: ND bài nêu cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
 VN làm lại các bài tập.
Luyện viết : (BD)
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
 - Viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
 - HS viết sạch, đẹp đúng mẫu cỡ chữ.
II. Hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Hướng dẫn tập chép:
 GV: đọc đoạn chép
HS: 2em đọc lại bài.
+CH:- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr,s
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
HS: Viết bảng con:
GV: treo bảng phụ
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
HS : viết bài vào vở.
GV: Thu bài chấm chữa, nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò : Về viết lại cho đẹp. 
Thủ công
thực hành Gấp, cắt, dán phong bì 
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
 - Cắt, gấp, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.Phong bì có thể chưa cân đối.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Bài mới: 
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
GV: Giới thiệu phong bì mẫu
HS: quan sát.
CH: - Phong bì có hình gì ?
- Hình chữ nhật
- Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
- Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận.
 - Mặt sau dán như thế nào?
- Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thiếp chúc mừng sau khi cho thư vào phong bì ta dán nốt cạnh còn lại.
- So sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng.
- Phong bì rộng hơn thiếp chúc mừng.
Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp phong bì
GV: hướng dẫn và làm mẫu các thao tác.
Bước 2: Cắt phong bì.
- Mở tờ giấy cắt theo đường dấu, bỏ phần gạch chéo ở (h4) được (h5)
Bước 3: Dán phong bì
- Dán 2 mép trên
 HS: lên thao tác lại các bước gấp ?
 - Thao tác lại cách gấp.
 GV: tổ chức cho HS tập gấp.
HS: tập gấp trong nhóm.
GV: quan sát giúp đỡ uốn nắn.
 2. Củng cố, Dặn dò ND bài – nhận xét giờ học
 Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Toán (BD)
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 - Nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
 II .Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: 
Hướng dẫn làm bài tập:
HS: nêu yêu cầu 
Bài 1(16)
CH:- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tính độ dài đường gấp khúc
- Nêu cách tính ?
- Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu HS làm bài
Bài giải:
a. Độ dài đường gấp khúc là:
HS: làm bài 
10 + 12 = 22 (dm)
GV: nhận xét chữa bài.
Đáp số: 22 dm
b. Độ dài đường gấp khúc là: 
8 + 9 + 10 = 27(dm)
Đáp số: 27 dm
HS: đọc đề toán.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
Bài 2(16) 
 HS : phân tích đề toán rồi giải.
GV: nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
68 + 12 + 20 = 100 (cm)
Đáp số: 100 cm
HS: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên 
GV: Nhận xét chữa bài.
Bài 3(17) 
a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD.
b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD.
 4. Củng cố,Dặn dò : ND bài nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
Tập viết (TH)
Chữ hoa: R
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa R (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
- Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Hướng dẫn viết chữ hoa R:
 HS: quan sát chữ R và nhận xét.
 GV: giới thiệu mẫu chữ R
CH: - Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
GV : viết mẫu và nhắc lại cách viết:
HS: viết trên bảng con.
 GV: nhận xét sửa sai cho HS
. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
GV: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
HS: đọc cụm từ ứng dụng.
 Ríu rít chim ca
CH: - Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
 HS: quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
CH: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
 HS : viết chữ Quê vào bảng con
 Quê
. Hướng dẫn viết vở
HS: viết vở tập viết.
GV: quan sát theo dõi HS viết bài.
Chấm, chữa bài:
GV: Chấm 5-7 bài, nhận xét.
 2. Củng cố,Dặn dò : ND bài – nhận xét giờ học
Mĩ thuật
thực hành Tập nặn hoặc vẽ hình dáng người 
I. Mục tiêu:
- Học sinh tập quan sát nhận xét các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay).
- Biết cách nặn vẽ dáng người.
- Nặn hoặc vẽ được dáng người.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Bài mới:
Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh
- HS quan sát
- Nêu các bộ phận chính của con người ?
- Đầu, mình, chân, tay.
- GV đưa hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ đồ dùng dạy học.
- Các dáng của người khi hoạt động 
- Đứng nghiêm, đứng và giơ tay, chạy.
*Kết luận: Khi đứng, đi chạy thì các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) của người sẽ thay đổi.
Cách vẽ 
- GV vẽ phác hình người lên bảng.
- Vẽ đầu, mình, tay, chân, thành các dáng.
- Đứng, đi, chạy, nhảy.
- Vẽ thêm 1 số chi tiết ?
- Đá bóng, nhảy dây
Thực hành
- Vẽ hình vừa với phần giấy
- HS thực hành vẽ
- Vẽ 1 hoặc 2 hình người 
- Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu
2. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá
- Nhận xét về hình dáng, cách sắp xếp, màu sắc
 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Toán (TH)
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản . Biết giải bài toán có một phép nhân . Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới: 
Hướng dẫn luyện tập.
HS: nêu yêu cầu và nhẩm kết quả.
Bài 1: Tính nhẩm
GV: nhận xét ghi kết quả.
2 x 5 = 10
5 x 4 = 20
3 x 5 = 15
4 x 5 = 20
4 x 5 = 20
3 x 6 = 18
5 x 5 = 25
2 x 7 = 14
HS: nêu yêu cầu 
Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách :
Cách 1 :
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc là :
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
 Đáp số : 12 cm
Cách 2 :
 Độ dài đường gấp khúc là :
 3 x 4 = 12 ( cm )
 Đáp số : 12 cm
Bài 4
GV: hướng dẫn cách tính.
a. 3 x 9 + 18 = 27 + 18
 = 45
HS: thực hiện nhân trước, cộng trừ sau.
b. 5 x 6 – 6 = 30 – 6
 = 24
GV: nhận xét chữa bài.
5 x 5 + 27 = 25 + 27
 = 52
4 x 8 - 19 = 32 - 19
 = 13 
 4. Củng cố, dặn dò : ND bài – nhận xét giờ học. VN học thuộc bảng nhân 2,3,4,5.	
Luyện từ và câu
luyện tập : từ ngữ về chim chóc
đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu: 
Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu(BT2,BT3)
II. Hoạt động dạy học:
 1. Bài mới: 
. Hướng dãn làm bài tập:
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài1(27)Xếp tên các loài chim vào nhóm.
GV:giới thiệu về một số loài chim.
HS: làm theo nhóm.
a. Gọi tên theo hình dáng ?
Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, 
b. Gọi tên theo tiếng kêu ?
- Tu hú, cuốc, quạ.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn
- Bói cá, chim sâu, gõ kiến
HS: nêu yêu cầu 
Bài 2(27) Trả lời các câu hỏi sau:
GV: Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại...
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
 c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
GV: nhận xét bổ sung.
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
HS: nêu yêu cầu bài 
GV: yêu cầu làm vào vở.
Bài 3(27) đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
HS: 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu.
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để trên giá sách.
c. Sách của em để ở đâu ?
GV: nhận xét chữa bài.
2.Củng cố, Dặn dò:(1p) ND bài – nhận xét giờ học.VN tìm hiểu thêm về các lòai chim.
Âm nhạc
ôn bài: Hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
 Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu, rộn ràng. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Hát đúng giai điệu và lời ca
II. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới :
Ôn bài hát
Hoa lá mùa xuân
- GV hát mẫu
- Đọc lời ca
- HS đọc lời ca
- Gọi HS đọc lời ca
- Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện 
- Dạy bài hát từng câu
- HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài.
- Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.
- HS thực hiện.
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai.
- HS vỗ tay theo phách nhịp.
 Trò chơi
- HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu.
- Tập hát và vỗ tay đệm theo phách.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca
- HS quan sát và thực hiện.
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.
- GV làm mẫu động tác
2. Củng cố, Dặn dò : Nhận xét tiết học, Về nhà học thuộc bài.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Toán (TH)
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
Biết thừa số tích- biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Hướng dẫn bài tập:
HS: nêu yêu cầu bài tập.
Bài 1 Tính nhẩm.
GV: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
2 x 6 = 12
5 x 10 = 50
GV: nhận xét chữa bài.
3 x 6 = 18
 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
 3 x 8 = 24
5 x 6 = 30
 3 x 2 = 6
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống 
GV: gợi ý muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
HS: điền trên bảng.
GV: nhận xét chữa bài.
Thừa số
 2
 5
 4
 3
 5
Thừa số
 6
 9
 8
 7
 8
Tích
12
45
32
21
40
HS: làm bảng nhóm
GV: nhận xét chữa bài.
HS: đọc yêu cầu của bài.
Bài 3 >, < , = ?
 3 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9
 4 x 6 > 4 x3 5 x 2 = 2 x 5 
 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4
Bài 4
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
HS: làm vở và lên bảng làm bài.
GV: nhận xét chữa bài.
Mỗi học sinh: 5 cây
7 học sinh : ... cây ?
Bài giải:
7 học sinh trồng được số cây là :
5 x 7 = 35 (cây)
 Đáp số: 35 cây 
 4. Củng cố:(1p) ND bài – nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:(1p) VN học thuộc bảng nhân 2,3,4,5.Chuẩn bị học phép chia.
Tập làm văn (TH)
luyện tập : Đáp lời cảm ơn 
 tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
Thực hiện được yêu cầu của BT3 tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim. 
Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2)
II. Các hoạt động dạy học:
 3. Bài mới: 
. Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS: đọc yêu cầu bài 
Bài 1: Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
GV: Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
HS: đọc lời nhân vật theo cặp.
HS1: - Cảm ơn cháu.
HS2: - Không có gì ạ.
GV: nhận xét bổ sung.
HS: đọc yêu cầu bài 2
GV: yêu cầu lớp thực hành theo cặp.
Bài 2(30) Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào.
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy !
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả" - "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
 HS: đóng vai tình huống 1,2,3 theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
GV: nhận xét bổ sung.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
HS:2-3 em đọc bài Chim chích bông.
Bài 3(30) Đọc bài văn sau và làm bài tập:
+ Tả hình dáng :
CH: a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Tả hoạt động :
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
c. Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
GV: Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Cần giới thiệu tên loài chim đó.
- Bộ lông đôi cánh.
- đôi chân , mỏ,...về hoạt động (bay, nhảy,bắt sâu, kiếm mồi,tiếng hót,...) có thể viết nhiều hơn 2,3 câu nhưng không quá 5 câu.
HS: viết bài vào vở.
GV: theo dõi hướng dẫn.
HS: nối tiếp nhau đọc bài viết.
GV: nhận xét chữa bài.
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
- Em rất thích loài chim én. Đó là loài chim nhỏ, bay lượn trên cao. Chúng có đôi cánh nhỏ, nhưng bay lượn rất khoẻ.
cặp chân nhỏ xíu,mỏ màu xanh,bộ lông óng ánh trong rất đẹp.Em rất thích loài chim này, mỗi khi chúng xuất hiện là báo một mùa xuân đã đến.
2. Củng cố , Dặn dò : ND bài – nhận xét giờ học.VN tìm hiểu thêm về các loài chim.
Luyện đọc :
 Thông báo của thư viện vườn chim
. Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
HS yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II Các hoạt động dạy học:
Bài mới: 
Luyện đọc 
GV: đọc diễn cảm cả bài
HS: nghe.
 GV: hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
HS: đọc nối tiếp câu.
GV: theo dõi uốn nắn HS đọc.
HS: đọc từ khó.
a. Đọc từng câu:
b. Đọc từng đoạn trước lớp
GV:hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
HS: nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
HS: đọc chú giải.
HS: đọc theo nhóm 2
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
Đại diện thi đọc trước lớp.
GV: nhận xét bình chọn.
d. Thi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc lại.
HS: 2-3 em đọc lại 
2. Củng cố Dặn dò : Nhận xét giờ học
 Ngày 30/ 1/2010
:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21chieu.doc