Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: BẢNG NHÂN 3

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3; thực hành nhân 3 , giải bài toán và đếm thêm 3.

2.Kỹ năng: HS làm đúng , thành thạo các bài toán và lập được bảng nhân 3.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ; các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy.
Hai
10/1/2011
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bảng nhân 3
Ông Mạnh thắng Thần Gió
Ông Mạnh thắng Thần Gió
Ba
11/1/2011
Toán
K chuyện
Chính tả
TNXH
Luyện tập
Ông Mạnh thắng Thần Gió
Nghe – viết: Gió
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Tư
12/1/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Mùa xuân đến 
Bảng nhân 4
Chữ hoa Q
Gấp, cắt, trang trí: Thiếp chúc mừng 
(tiết 2)
Năm
13/1/2011
Toán
LTVC
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về thời tiết
Nghe – viết: Mưa bóng mây
Trả lại của rơi (tiết 2)
Sáu
14/1/2011
Toán
TLV
HĐTT
Bảng nhân 5
Tả ngắn về bốn mùa
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Toán: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3; thực hành nhân 3 , giải bài toán và đếm thêm 3.
2.Kỹ năng: HS làm đúng , thành thạo các bài toán và lập được bảng nhân 3.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ; các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
7-8’
3-4’
7-8’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề .
2. Giảng bài:
vHoạt động1:Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn? (Y)
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần? (TB)
- Vậy 3 được lấy mấy lần? (TB)
- 3 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào? 
- 3 nhân 1 bằng mấy? (TB)
- Gắn 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? (K)
- Vậy 3 được lấy mấy lần? (K)
- Hãy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần. (TB)
- 3 nhân 2 bằng mấy? (TB)
- Vì sao? (G)
- Tương tự như thế, hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- Gọi lần lượt HS nêu, GV ghi lên bảng và giới thiệu đó là bảng nhân3.
Giáo viên đây là bảng nhân 3 các phép nhân trong bản đều có 1 thừa số là 3. thừa số còn lại từ 1-10. Tích là dãy số đếm thêm 3.
* Tổ chức học sinh học thuộc lòng bảng nhân.
vHoạt động2: Thực hành
BÀI 1/97: Tính nhẩm. (Y)
- Hướng dẫn HS vận dụng bảng nhân 3 để nhẩm tính kết quả của mỗi phép nhân.
- Nhận xết- ghi điểm.
* Kiểm tra HS HTL bảng nhân 3
BÀI 2/97 : (TB)
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét – Ghi điểm.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 3
BÀI 3/97 : (K)
Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- Dặn xem trước bài sau: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS1: HTL bảng nhân 2
- HS2: Tính: 2cmx 6
 2cm x 9
- Lắng nghe.
- Có 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần
- 3 được lấy 1lần.
- 3 x1
- 3 x 1= 3
- HS đọc phép nhân
- 3 chấm tròn được lấy 2lần.
- 3 được lấy 2 lần?
- 3 x 2
- 3 x 2 = 6
 - Vì 3 x 2 = 3+3 = 6
- HS đọc phép nhân
* HS học thuộc lòng bảng nhân 3
- HS nối tiếp nêu kết quả
- 1 HS đọc .
- Theo dõi.
- Lớp làm vàovở.
- HS đọc THL bảng nhân 3
Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
	- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
3. Giáo dục: Biết yêu thiên nhiên, có ý chí khắc phục thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc + Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Thư Trung thu” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, vững chãi,...
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.//
+ Cuối cùng / ông quyết  vững chãi.//
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. 1 HS đọc toàn 
3. Nhận xét tiết học.
- 2HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi nội dung.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-T iếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện phát âm đúng
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn theo nhóm 4
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS đọc
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
12-14’
15-16’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
“Ông Mạnh thắng Thần Gió.”(Tiết 2 ).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? (TB)
- Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì? (Y)
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió? (TB)
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? (TB)
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? (G)
- Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? (TB)
- Các em quan sát tranh và nhận thấy tư thế của Thần Gió trước ông Mạnh. Thần Gió nể nan không ngạo nghễ như trước.
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ? (G)
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? (TB)
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (G)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm tự phân vai, thi đọc toàn truyện. 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Để sống hòa thuận thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì? (CL)
- Dặn xem bài: “ Mùa xuân đến”.
- Nhận xét tiết học.
 - Mỗi em đọc 2 đoạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1,2,3.
 + Xô ngã ông Mạnh ngã lăn quay. 
 + Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
 + Ông vào rừng lấy gỗ, cả 3 lần đều bị sập. Ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
 - 1 HS đọc đoạn 4,5.
+ Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng Thần bất lực không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng rất vững chãi.
+ Thần Gió rất ăn năng.
+ Ông Mạnh an ủi và mời Thần thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
+ Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
+ Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người. Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
+ Câu chuyện cho chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết sống chung với thiên nhiên.
- Phân vai đọc trong nhóm.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện.
+ Biết yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh sạch đẹp.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
Giải bài toán đơn về nhân 3.
Tìm các số thích hợp của dãy số.
 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : Bảng phụghi sẵn bài tập 1, 3, 4 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
6-7’
5-6’
5-6’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề . 
2. Giảng bài:
BÀI 1/98: (Y)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Tổ chức 2 nhóm thi tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố bảng nhân 3
BÀI 2/98 : (TB)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV nhận xét ghi điểm.
* Củng cố bảng nhân 3
BÀI 3/98 : (TB)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Tóm tắt lên bảng bằng hình vẽ (Như SGK).
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
BÀI 4/98 : (TB)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Tóm tắt lên bảng bằng hình vẽ (Như SGK).
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
BÀI 5/98 : (G)
- Hướng dẫn HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn xem trước bài: “ Bảng nhân 4.”
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con.
- 2 HS đọc thuộc .
- Lắng nghe.
+ Viết số vào ô trống.
- Theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 em, lần lượt mỗi em sẽ nối tiếp nhau ghi kết quả của mỗi câu cho đến hết bài.
+ Viết số vào chỗ chấm
- HS tự làm.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- 1HS đọc đề toán.
- 2 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Theo dõi trả lời.
- Lớp làm vào vở.
- 1HS đọc đề toán.
- 2 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Theo dõi trả lời.
- Lớp làm vào vở.
- Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Lớp làm vàovở.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Kể chuyện: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
	 - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
	- Kể lại được câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
 3. Giáo dục : HS biết yêu thiên nhiên , có ý chí khắc phục thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học ch ... 1-2’
9-10’
11-12’
8-9’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu các tháng của mùa đông?
- Mùa nào cho trái ngọt hoa thơm?
- Khi nào em cảm thấy vui nhất? 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 5
( thời gian 3’)
- Nhóm 1 nêu từ ngữ, nhóm 2 nêu mùa thích hợp và ngược lại ( nêu từ nhóm 1 đến nhóm 6)
- GV ghi bảng
* Bài 2: ( miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài: đọc từng câu văn; lần lượt thay cụm từ “ Khi nào” trong câu văn đó thành các cụm từ “ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”; kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, sau đó trình bày kết quả.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận:
+ Câu a: Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
+ Câu b, c, d: Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào: mấy giờ.
* Bài 3: ( viết).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài BT3
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
 - Dặn xem trước bài: “Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp chia làm 6 nhóm. HS thảo luận theo nhóm 5
 - Các nhóm nối tiếp nhau nêu
- 2 , 3 HS nói lại lời giải của toàn bài.
+ Mùa xuân ấm áp.
+ Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
+ Mùa thu se se lạnh.
+ Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm trước lớp .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp. 
- Sau đó đại diện cặp lên bảng.
- Trả lời.
- Láng nghe.
 Chính tả: (Nghe - viết) MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu: 
 	1.Kiến thức: Giúp học sinh viết chính xác bài thơ “ Mưa bóng mây”.
 	2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 	3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
8-9’
14-15’
1-2’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan , cá diếc, diệt ruồi.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? (K)
- Mưa bóng mây có điểm gì làm cho bạn nhỏ thích thú? (G)
- Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? (TB)
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: thoáng, cười, dung dăng, 
b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 a: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung (nếu sai).
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
 + Xem trước bài chính tả tập chép: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại.
+ Mưa bóng mây.
 + Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Trả lời.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- 1HS đọc yêu cầu bài 2a.
- Lớp làm bài vào vở.
- Lắng nghe.
Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu :
	 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 	 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 	2.Kỹ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được.
	3. Thái độ: Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
 II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
16-17’
8-9’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nếu nhặt dược của rơi em sẽ làm gì?
- Vì sao em làm như thế?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đóng vai
 GV chia lớp làm các nhóm mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống :
+ Tình huống 1:Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ....
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ...
+ Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ...
* Cả lớp thảo luận
- Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao?
 - Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ?
- Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã được đánh mất ?
- Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn?
 GV kết luận
v Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
Yêu cầu HS trình bày giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm 
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà thực hiện điều vừa học.
- Nhận xét tiết học. 
- HS trả lời
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 6 và đóng vai theo tình huống.
+ Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại .
+ Em sẽ nộp lên văn phòng nhà trủờng để trả lại bạn nào mất.
+ Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
 - HS trìmh bày 
 - Cả lớp nhận xét về:
 + Nội dung tư liệu
 + Cách thể hiện tư liệu 
 + Cảm xúc của em qua các tư liệu.
 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011.
Toán: BẢNG NHÂN 5
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5; thực hành nhân 5 , giải bài toán và đếm thêm 5.
2.Kỹ năng: HS làm đúng , thành thạo các bài toán và lập được bảng nhân 5.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ; các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
6-7’
5-7’
4-5’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS HTL bảng nhân 4
- Gọi 1 HS thực hiện: 4x9-17=
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5 
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm và hỏi: Có mấy chấm tròn? (Y)
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần? (TB)
- Vậy 5 được lấy mấy lần? (TB)
- 5 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào? 
- 5 nhân 1 bằng mấy? (TB)
- Gắn 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? (TB)
- Vậy 5 được lấy mấy lần? (Y)
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. (TB)
- 5 nhân 2 bằng mấy? (K)
- Vì sao?
- Tương tự như thế, hướng dẫn HS lập bảng nhân.
- Gọi lần lượt HS nêu, GV ghi lên bảng và giới thiệu đó là bảng nhân 5.
Giáo viên đây là bảng nhân 5 các phép nhân trong bản đều có 1 thừa số là 5. thừa số còn lại từ 1-10. Tích là dãy số đếm thêm 5.
* Tổ chức học sinh học thuộc lòng bảng nhân.
vHoạt động2: Thực hành
BÀI 1/101: (Y) Tính nhẩm.
- Hướng dẫn HS vận dụng bảng nhân 4 để nhẩm tính kết quả của mỗi phép nhân.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Nhận xết- ghi điểm.
* Kiểm tra HS HTL bảng nhân 5
BÀI 2/101 : (TB) - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- Nhận xét – Ghi điểm.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 5 vào giải toán
BÀI 3/101 : (G) Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- Dặn xem trước bài sau: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm
- Lắng nghe.
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần
- 5 được lấy 1lần.
- 5 x1
- 5 x1= 5
- HS đọc phép nhân
- 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần?
- 5 x 2
- 5 x 2 = 10
 - Vì 5 x 2 = 5+5 = 10
- HS đọc phép nhân
* HS học thuộc lòng bảng nhân 5
- HS nối tiếp nêu kết quả
- 1 HS đọc .
- Theo dõi.
- Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lớp làm vào bảng con.
- 2 em đọc thuộc bảng nhân 5.
- Lắng nghe.
Tập làm văn: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Đọc đoạn văn “ Xuân về”, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 2.Kĩ năng: Dựa vào gợi ý, viết một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
 3.Giáo dục: Yêu mùa hè, yêu các mùa trong năm.
 II. Chuẩn bị: Tranh , ảnh về mùa hè.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
3-5’
1-2’
12-14’
15-17’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS thực hành nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
 Giáo viên ghi đề bài .
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu thảo luận làm bài theo cặp đôi.
- Gọi đại diện cặp HS trả lời.
- Nhận xét – Sửa chữa
* Bài 2: (viết).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn HS làm bài: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết 1 đoạn văn nhưng cũng có thể bổ sung thêm những ý mới; hướng dẫn cách dùng từ, viết câu, 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn viết hay.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Vừa rồi học bài gì? 
- Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. 
 + Xem trước bài: “ Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim”.
- Nhận xét tiết học.
+ HS 1: đóng vai ông đến trường gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
+ HS 2: đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện với ông như thế nào.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo cặp đôi.
- Đại diện trả lời
a. Những dấu hiệu báo mùa xuân đến: Đầu tiên , từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ, ).
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách: ngửi, ngắm, nhìn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm của mình.
- Trả lời.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_20_nam_hoc_2010_2011_duong_van_k.doc