Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 9 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 9 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

 CÁI GÌ QUÍ NHẤT

I/ Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm toàn bài.

* Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật

- Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài

( Người lao động là quí nhất ). Trả lời được câu hỏi 1,2,3

* TCTV cho HS từ ngữ, luyện đọc , THB

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 9 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
 Ngày soạn : 6 / 10/ 2010
 Ngày giảng : 7 / 10 / 2010
 Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 Cái gì quí nhất
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật 
- Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài 
( Người lao động là quí nhất ). Trả lời được câu hỏi 1,2,3
* TCTV cho HS từ ngữ, luyện đọc , THB
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về 
bài Trước cổng trời
- GV nghe - ghi điểm
3/Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs nghe
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV cùng HS Chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
- Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? 
(Lúa gạo, vàng, thì giờ)
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? 
( Lý lẽ của từng bạn 
. Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.)
. Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
. Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.)
+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? 
 (Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một )
+)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
 4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- 1 hs đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn
* HS đọc từ khó
- Hs đọc
- HS nghe
* HS nêu lại ý đoạn 1
* HS nêu.
* HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm 
cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Chính tả (nhớ - viết)
tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
I/ Mục tiêu:
- Viet đúng bài chính tả . Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được các BT sgk
- Rèn kỹ năng nhớ viết cho HS 
* GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có - HS thi viết
chứa vần uyên, uyêt.
- Gv nhận xét - khen
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi bảng: - HS nghe
- Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV quan sát -sửa sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
- Bài gồm mấy khổ thơ?
-Trình bày các dòng thơ như thế nào?
-Những chữ nào phải viết hoa?
-Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
 - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+ Bài tập 2 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Ví dụ về lời giải:
 a) la hét - nết na ; con la - quả na 
 b) Lan man- mang mác ; vần thơ - vầng trăng 
+ Bài tập 3 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 10 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
4-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- VN ôn bài -CBị bài sau
- 2-3 em đọc
- HS nhẩm lại bài.
- HS viết vào nháp,
- 2 em lên bảng viết 
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm CN
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm nhóm 
- Đại diện các nhóm nêu
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
* Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân	
-Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* TCTV cho HS vào BT.
II/Đồ dùng.
 - Phiếu BT
III / Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu bảng đơn vị đo độ dài? - 1,2 em 
 - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
 - GV nghe ghi điểm
3/Bài mới:
- Giới thiệu bài -ghi bảng - Hs nghe
-HD HS làm các BT
+Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
+ Kết quả: a) 35m 23cm = 35,23 m
	b) 51dm 3cm = 51,3 dm
 c ) 14m 7cm = 14,07 m
+Bài tập 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-GV làm mẫu 
- GV chia nhóm cho HS làm 
-GV cùng HS nhận xét- khen
Mẫu : 315cm =3,15m
Cách làm : 315cm = 300cm +15cm = 3m 15cm
 15
 =3 m = 3,15 m
 100
- Kết quả:
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
+Bài tập 3 : Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm phiếu CN 
-Chữa bài. 
- Kết quả:
3,245km
5,034km
0,307km
+ Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải:
 44
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
 100
 450
c) 3,45km =3 km = 3km 450m = 3450m
 1000
 (Phần b, d làm tương tự phần a, c.
- Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300m)
4 -Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
- VN ôn bài - Cbị bài sau
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TLM
- HS nêu yêu cầu.
- 3 nhóm làm phiếu 
- HS nêu yêu cầu.
- 3 em lên bảng- lớp làm phiếu CN
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở
** Hs làm
Thứ Ba 
 Ngày soạn : 7/ 10 / 2010
 Ngày giảng : 8 /10 / 2010
 Tiết 2: Toán
 Viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: 
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 * TCTV cho HS vào BT, ND bài mới
 * HS làm được bài tập về viết các số đo dưới dạng stp.
II / Đồ dùng.
- Phiếu BT	
II/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
3/Bài mới:
-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
( Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm )
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
 (-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg)
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
+ Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn 
Cách làm; 132
 5tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn
 1000
Vậy : 5tấn132kg = 5,132 tấn
- HD HS làm các BT
+ Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
- Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
+Bài tập 2 :Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào phiếu CN.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ
+Bài tập 3: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngày là :
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là :
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
4 -Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống ND bài
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn bài -CBị bài sau
- HS nêu
- HS nêu
* HS nêu lại VD
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào bảng con.
- 4 em lên bảng làm
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào phiếu CN.
- 4 em lên bảng làm
** HS làm ý b
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm
 ________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
* Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
* TCTV cho HS qua các từ ngữ .
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. - 1 em
3/Bài mới:
- Giới thiệu bài -ghi bảng - Hs nghe
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
+Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm - ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải:
 ( -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.(
+Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
-Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
-Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, 
-Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
-Tr ... t HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
+ Bài tập 3
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- VN ôn bài -CBị bài sau
-HS tranh luận nêu.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS đóng vai
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
 _____________________________________________
Thứ Năm 
 Ngày soạn : 11 /10 / 2010
 Ngày giảng : 12 /10 / 2010 
Tiết 2: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
* Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
* Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua các bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
3-Bài mới:
-Giới thiệu bài -ghi bảng: - HS nghe
-HD HS làm các BT:
+Bài tập 1 : Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
- Kết quả: 
42,34 m
562,9 dm
 6,02 m
 d) 4,352 km
+ Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làmphiếu CN.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
 - Kết quả:
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
+ Bài tập 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
- Kết quả:
 9,708 < 9,718
+ Bài 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-Lời giải:
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
-VN ôn bài -CBị bài sau
- HS nêu yêu cầu
- Hs làm vào bảng con
- HS nêu yêu cầu
- HS làn phiếu CN
- HS nêu yêu cầu
- HS TLM
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở
 ____________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
 Tình bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
* TCTV cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
3 Bài mới: 
- Giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
-Bài hát nói lên điều gì?
-Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
-Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận: 
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
-Mời 1-2 HS đọc truyện.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
-Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
-Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
+Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
*Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày.
+ Hoạt động 4: Củng cố
-GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
 -GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
-Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4/ Củng cố -dặn dò
- Hệ thống ND bài
- Nhận xét giờ học - LHTT 
- VN ôn bài - cbị bài sau .
- HS đọc
 ______________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
 đại Từ 
I/ Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là đại từ xưng hô hay để thay thế cho danh từ , động từ , tính từ ( hoặc cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp lại ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được một số đại từ thương dùng trong thực tế( BT1, BT2); Bước đầu biết sử dụng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần ( BT 3)
* TCTV cho HS 
II/ Đồ dùng
- Phiếu 
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 1 vài HS đọc đoạn văn - Bài tập 3
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài- ghi bảng - HS nghe
I/Phần nhận xét:
+ Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm cặp.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
-Lời giải: 
(-Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
-Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy)
+Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Vậy, thế cũng là đại từ
 - Lời giải:
 (+Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
 +Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1)
II / Ghi nhớ ( SGK)
-Đại từ là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
III/ Luyện tâp.
+ Bài tập 1):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Lời giải:
( -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.)
+Bài tập 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 1 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
- Lời giải:
 + Mày (chỉ cái cò).
 + Ông (chỉ người đang nói).
 + Tôi (chỉ cái cò).
 + Nó (chỉ cái diệc)
+Bài tập 3 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
- Lời giải:
 + Đại từ thay thế: nó
 + Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)
4/Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Hệ thống ND bài 
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn bài - CBị bài sau
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm cặp
* HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- HS TLM 
* HS đọc
- HS nêu yêu cầu
- HS TLM
- HS nêu yêu cầu
- HS TLM
- HS lần lượt đọc
- HS nêu yêu cầu
- HS nhóm
- HS nghe - nhớ
 ______________________________________
Thứ sáu 
 Ngày soạn : 12/ 10 /2010
 Ngày giảng : 13/ 10 / 2010 
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
* Củng cố làm bt trong nội dung đã học .
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng 
- Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3-Bài mới:
-Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe
- HD HS làm các BT
+ Bài tập 1 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
- Kết quả: 
 a) 3,6m c) 34,05m
 b) 0,4m d) 3,45m
+ Bài tập 2 Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
- Kết quả: 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
+ Bài tập 3): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.	
-Chữa bài. 
- Kết quả:
a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m 
+ Bài tập 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
 - Kết quả:
3,005kg
0,03kg c)1,103kg
+ Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
- Lời giải:
 a) 1,8kg b) 1800g
4-Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống ND bài 
-GV nhận xét giờ học.
 -VN ôn bài - Cbị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm phiếu CN
- 1 em lên bảng
 - HS nêu yêu cầu bài
 - HS làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS TLM
- HS nêu yêu cầu bài
- Hs làm vào vở
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản .
- HS biết viết và thuyết trình tranh luận một vấn đề cụ thể dùng lí lẽ .
 * TCTV cho HS vào NSD bài
II/ Các hoạt động dạy học: 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3-Bài mới:
-Giới thiệu bài- ghi bảng
- Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài tập 1 
 -HS làm việc theo nhóm 10, viết kết quả 
vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -GV ghi tóm tắt lên bảng lớp:
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ
Đất 
Cây cần đất nhất
Đất có chất nuôi cây
Nước
Cây cần nước nhất
Nước vật chuyển chất màu
Không khí
Cây cần không khí nhất
Cây không thể thiếu không khí
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không có màu xanh
+Bài tập 2 
-Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày ý kiến
-Gọi HS lần lượt nêu ý kiến của mình
-GV nghe - bổ sung
4 -Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống ND bài 
- GV nhận xét giờ học
- VN ôn bài - CBị bài sau 
 - HS nghe
- Hs nêu cầu bài
- Đại diện nhóm trình bày
-HS nêu yêu cầu bài
- HS TLM
Tiết 4 : Sinh hoạt
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_9_nam_2010_2011_au_van_dao.doc