Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

- GV hướng dẫn học sinh đọc thầm từng đoạn, trao đổi và trả lời lần lượt từng câu hỏi.

- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?

* Cho HS quan sát tranh và tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người.

- Em hày cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ?

+ Các em có biết vì sao khi xuân về,

 vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ?

- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà đất .

+ Theo em lời bà đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?

- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?

- Em thích mùa nào nhất, vì sao?

 

doc 29 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Ngày soạn: Ngày 2 tháng 1 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm2010
 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Mừng Đảng mừng xuân”.
_____________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài 37 : Chuyện bốn mùa
I. Mục đích, yêu cầu:
- đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Nhóm, cá nhân, cả lớp . 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1 
A. Kiểm tra:
- KT sách giáo khoa của HS.
- Nhận xét ý thức của HS 
B. Bài mới .
1. GV giới thiệu chủ điểm - GT bài .
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài .
- HD học sinh luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu .
- GV ghi các từ khó, rễ phát âm sai lên bảng cho học sinh đọc.
+ Đọc từng đoạn .
- Giải nghĩa từ .
+ Đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV quan sát uốn năn giúp đỡ .
+ Thi đọc giữa các nhóm .
+ Cả lớp đọc ĐT
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu 
- Kết hợp luyện phát âm 
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn 
- Kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc nhóm 2 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
- Nhóm khác nhận xét 
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 
Tiết 2 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn học sinh đọc thầm từng đoạn, trao đổi và trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? 
* Cho HS quan sát tranh và tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
- Em hày cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ?
+ Các em có biết vì sao khi xuân về,
 vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ? 
- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà đất .
+ Theo em lời bà đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
- Em thích mùa nào nhất, vì sao? 
* Qua bài văn nói lên điều gì ?
GV: Các em phải có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
4. Luyện đọc lại:
- HD học sinh luyện đọc phân vai .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện đọc thêm.
- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
HS lần lượt chỉ và nói 
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc .
Học sinh trả lời 
- Xuân làm cho cây lá tốt tươi 
- Không khác nhau 
- Học sinh trả lời .
( Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày tết 
- Em thích mùa hè vì mùa hè được bố mẹ đưa đi tắm biển .
- Em thích mùa thu vì mùa thu mát mẻ nhất trong năm .
- Em thích mùa đông vì mùa đông được mặc quần áo đẹp.
* Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vể đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống .
- Học sinh nhập vai 
- Luyện đọc phân vai.
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
.......................................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 91: Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài :
- Giáo viên biết lên bảng 2 + 3 + 4 giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. Đọc là " Tổng của 2, 3, 4 hay 2 cộng 3 cộng 4
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe
- Nhắc lại
- Giáo viên hướng dẫn cách viết theo cột dọc 
 2 - 2 cộng 3 bằng 5
 + 3 - 5 cộng 4 bằng 9,viết 9.
 4
 9
- Nêu cách tính tổng của nhiều số hạng. 
- Học sinh nêu cách cộng
- 2 Học sinh lên bảng –
- Cả lớp làm BC 
 12 15 
 + 34 + 46
 40 29
 86 8 
 98
- Một số học sinh nhắc lại 
3. Thực hành
Bài 1: Tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu .
- Hướng dẫn thực hiện .
- Học sinh nêu miệng
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài vào BC-BL
 14 36 15 24
 + 33 + 20 + 15 + 24
 21 9 15 24
 68 65 15 24
 60 96
Bài 3: Số ?
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Điền số vào ô trống
- Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm.
- Học sinh quan sát tranh thảo luận
- Học sinh làm bài theo nhóm 4.
Nhóm1, 2
a. 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
Nhóm 3, 4
b. 5 lít + 5 lít + 5 lít + 5 lít = 20 lít
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét kết luận 
- Các số hạng trong tổng như thế nào với nhau
- Các số hạng bằng nhau
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
.......................................................................................................................................
_______________________________________
Chiều Tiết 1: Âm Nhạc
Tiết 19: Học hát: Trên con đường tới trường
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- HSG biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên thuộc bài hát 
- Băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ, tranh vẽ
- Chép lời ca vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Dạy bài hát : Trên con 
đường tới trường 
- Giáo viên giới thiệu bài hát 
- Giáo viên hát mẫu 
- Luyện hát dưới nhiều hình thức
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Vừa hát vừa gõ đệm theo phách 
- Giáo viên sửa những câu học sinh hát sai 
- Thi biểu diễn trước lớp 
- Giáo viên và học sinh bình chọn những bạn hát đều và hay 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dổn học sinh luyện hát thêm ở nhà.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc đồng thanh lời ca
- Học sinh đọc từng câu 
- Hát cả lớp, nhóm, cá nhân. 
- Một số em hát cá nhân.
+ Trên con đường tới trường
 x x x x 
 Có cây là cây xanh mát 
 x x x
- Học sinh đứng hát và nhún chân nhịp nhàng. 
- Các tổ thi hát 
- Thi hát cá nhân 
____________________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn: Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết tổng của nhiều số.
- Củng cố cách tính tổng của nhiều số.
II. Chuẩn bị:
- Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét .
B. Bài ôn:
1. Giáo viên giới thiệu bài:
- Học sinh lắng nghe
2. HD học sinh làm bài:
Bài 1: (3/ VBT) Ghi kết quả tính.
- Học sinh nêu miệng
- Cho học sinh nêu yêu cầu .
- Hướng dẫn thực hiện .
8 + 2 + 6 = 16 8 + 7 + 3 + 2 = 20
4 + 7 + 3 = 14 5 + 5 + 5 + 5 = 20
Bài 2: (3/ VBT) Tính.
- Hớng dẫn học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài vào BC-BL
 24 45 12 23
 + 13 + 30 12 23
 31 8 + 12 + 23
 68 83 12 23
 48 92
Bài 3: (3/ VBT) Số ?
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Điền số vào ô trống
- Học sinh quan sát tranh thảo luận 
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài vào vở bài tập 
a. 5kg + 5kg + 5kg + 5kg = 20kg
b. 3lít + 3lít + 3lít + 3lít + 3lít = 15 lít
c. 20dm + 20dm + 20dm = 60dm
- Giáo viên nhận xét kết luận 
- Các số hạng trong tổng nh thế nào với nhau
* HS nào làm xong BT3 thì làm BT4. GV KT giúp đỡ.
- Các số hạng bằng nhau
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Giao bài giờ sau .
________________________________________
Tiết 3: Tập đọc *
Luyện đọc: Chuyện bốn mùa 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc diễn cảm bài '' Chuyện bốn mùa ''.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B. Luyện đọc:
1.Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
- GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
- GV ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh luỵên đọc thêm. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hớng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
___________________________________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 3 tháng 1 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm2010
Tiết 1: Toán
Bài 92: Phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệucủa phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thật các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh nhận biết về phép nhân
- Giáo viên cho học sinh lấy tấm bìa có 2 chấm tròn .
- Học sinh lấy tấm bìa trong bộ dồ dùng 
- Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Có 2 chấm tròn 
- Có 5 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả có bao nhiêu chấm tròn ?
- Có 10 chấm tròn 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm phép tính gì ?
-Tính tổng 
2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Em có nhận gì về các số hạng trong phép cộng 
- Các số hạng bằng nhau 
- 2 +2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2 . Như vậy  ... ường khen em khi em chăm học 
- Đến trường em vui nhất khi nào ?
- Em vui nhất khi em được điểm 9, 10
+ Em vui nhất khi em được đứng hát đồng ca .
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
..............................................................................................................................................
___________________________________________
Tiết 4: Chính tả ( nghe viết )
Bài 38 : Thư trung thu
I. Mục tiêu : 
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2 a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b. 
II. Chuẩn bị:
- Bảng con , bút dạ 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học .
2. Hướng dẫn nghe viết:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị .
- Giáo viên đọc 12 dòng thơ 
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét 
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
- Những từ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao ?
- Giáo viên đọc 
- Giáo viên đọc từng dòng thơ 
- Giáo viên đọc lại lần 2 
- Chấm chữa bài: 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Hướng dẫn cách điền vào chỗ trống :
a. Điền l/n ?
b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 2 học sinh lên bảng – lớp viết bảng con 
+ lưỡi trai, lá lúa , năm , nằm.
- Học sinh chú ý lắng nghe
- 2, 3 học sinh đọc lại bài thơ
- Bác hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
- Bác, các cháu .
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính Ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng chỉ Người. 
- Học sinh viết từ khó : ngoan ngoãn, tuổi, tùy, gìn giữ. 
- Học sinh viết từng dòng 
- Học sinh tự sửa lỗi
* 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm bài 
- chiếc lá, quả na 
 cuộn len, cái nón 
- lặng lẽ - nặng nề 
 Lo lắng - đói no 
 thi đỗ - đổ rác 
 giả vờ - giã giò
..............................................................................................................................................
___________________________________________
Chiều
Tiết 1: Toán *
Ôn: Bảng nhân 2
I. Mục tiêu :
- Củng cố bảng nhân 2.
- Vận dụng bảng nhân 2 vào làm BT.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết đếm thêm 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở BT Toán 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Thực hành :
Bài 1: (VBT/ 6) Tính nhẩm 
- Chữa bài nhận xét 
Bài 2: (VBT/ 6)
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài và giải bài toán 
 Tóm tắt 
 1 con : 2 chân 
 10 con : chân?
Bài 3: (VBT/ 6)
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài và giải bài toán 
 Tóm tắt 
 1 đôi : 2 chiếc 
 5 đôi : chiếc?
Bài 4: (VBT/ 6) Giáo viên nêu yêu cầu của bài 
- Điền số vào chỗ trống.
- Chữa bài nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh nêu miệng kết quả 
 2 x 3 = 6 2 x 2 = 4
 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8
 2 x 7 = 14 2 x 6 = 12
- 1 em đọc đề bài 
- Phân tích đề
Bài giải
Số chân của 6 con gà là :
x 10 = 20 ( chân )
Đáp số : 20 chân
Bài giải
Số chiếc giầy của 5 đôi là :
x 5 = 10 ( chiếc )
Đáp số : 10 chiếc
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh làm bảng lớp 
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
_______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu *
Ôn: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm . Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? 
II. Chuẩn bi:
- Vở BT TV
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Viết tên tháng và nối tên tháng với từng mùa
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- HS làm vào VBT
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số tháng trong năm 
- Tháng một còn được gọi là tháng giêng 
- Tháng 4 đọc là tháng tư 
- Tháng 12 đọc là tháng chạp .
- Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế thời tiết ở mỗi vùng , mỗi miền mỗi khác. ở miền Nam chỉ có 2 mùa đó là mùa mưa và mùa khô .
Bài 2: (VBT/ 2)
MùaXuân: - Tháng giêng , tháng hai, tháng ba .
Mùa Hạ: Tháng tư , tháng năm , tháng sáu 
Mùa Thu : Tháng bảy , tháng tám , tháng chín 
Mùa Đông: Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai . 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài 
- Cả lớp đọc thầm - học sinh làm bài 
- Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Em hãy xếp xếp mỗi ý vào bảng cho đúng lời bà Đất 
Bài 3 : (VBT/ 2) Hướng dẫn học sinh cách trả lời 
Xuân 
Hạ 
Thu
Đông
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh thực hành viết vào VBT
- Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
- Đầu tháng 6 học sinh đợc nghỉ hè 
+ Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng 6 
- Khi nào học sinh tựu trường ?
- Cuối tháng 8 học sinh tựu trường 
- Mẹ thờng khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học 
- Đến trường em vui nhất khi nào ?
- Em vui nhất khi em được điểm 9, 10
+ Em vui nhất khi em được đứng hát đồng ca .
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
..............................................................................................................................................
___________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
Ngày soạn: Ngày 6 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm2010
Sáng Đ/ C Ban soạn giảng
Chiều
Tiết 1: Tập làm văn *
Ôn : Đáp lời chào, lời giới thiệu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2). 
- Điền đúng lời đáp vào chỗ chỗ trống trong đoạn văn đối thoại ( BT3). 
II. Đồ dùng dạy học. 
- Vở BT Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: (VBT/ 5)
- Giáo viên cho học sinh làm vào VBT 
- Giáo viên hướng dẫn cần nói lời đáp vói thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ 
Bài 2: (VBT/ 5)
- Giáo viên HD cách làm bài 
a. Nếu bố mẹ có nhà 
b. Nếu bố mẹ đi vắng 
Bài 3: (VBT/ 5)
- Viết lời đáp của Nam vào vở BT
- YC một số học sinh đọc bài
- GV đánh giá, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh thưc hành chào hỏi, tự giới thiệu vào trong cuộc sống.
- 1Học sinh đọc yêu cầu bài 
- Cả lớp đọc thầm 
- Quan sát tranh đọc lời chị phụ trách 
- 1Học sinh đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh1)lời tự giới thiệu của chị (trong tranh2)
+ Chị phụ trách: Chào các em 
+ Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ. 
+ Chị phụ chách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
+ Các bạn nhỏ: Ôi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. 
- 1Hoc sinh đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm bài 
- Học sinh viết lời đáp vào VBT 
+ Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ. 
+ Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi vắng. Lát nữa chú quay lại có 
được không ạ? 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh tự làm bài.
- Chào cháu.
- Cháu chào cô ạ. 
- Cháu cho cô hỏi: đây có phải nhà bạn Nam không? 
- Dạ đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ. 
- Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. 
- Thế ạ. Cháu mời cô vào nhà ạ. Thưa cô có việc gì bảo cháu ạ. 
- Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nhỉ học. 
______________________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2.
- Vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
II. Hoạt động dạy học 
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: ( VBT/ 7) Tính ( theo mẫu)
- Dựa vào bảng nhân ghi kết quả của phép tính kèm theo danh số 
Bài 2: ( VBT/ 7) Số?
- HS làm vào VBT
Bài 3: ( VBT/ 7) 
- Phân tích bài toán, giải vào VBT
Bài 4: ( VBT/ 7) Viết số thích hợp vào chỗ trống 
Bài 5: ( VBT/ 7) Viết phép nhân rồi tính tích ( theo mẫu), biết:
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS giờ sau học bài bảng nhân 3.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm vào VBT
2cm x 3 = 6cm
2cm x 4 = 8cm
2cm x 9 = 18cm
2cm x 5 = 10cm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài:
2 x 4 = 8 2 x 3 = 6 2 x 9 = 18
2 x 3 = 6 + 4 = 10
2 x 7 = 14 – 5 = 9
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm bài 
Bài giải
Số chiếc đũa của 6 đôi là:
x 6 = 12 ( chiếc đũa)
Đ/S: 12 chiếc đũa
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
 x 3 2 4 6 5 1 7 9
 2 6 4 8 12 10 2 14 18 
b. Các TS là 2 và 5: 2 x 5 = 10
c. Các TS là 2 và 9: 2 x 9 = 18
d. Các TS là 2 và 2: 2 x 2 = 4
___________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 19
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhợc điểm trong tuần. Hướng khắc phục trong tuần tới.
- Hoạt động văn nghệ Mừng Đảng, mừng xuân ( Chủ điểm: “Mừng Đảng, mừng xuân ”
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong HT: Ngân
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên: Mai, Vũ Nhung, Thảo, Băng.
- Duy trì việc đi học đều: Hoàng Ngân.
 2. Tồn tại
- Chưa tự giác trong học tập: Lê Dương
- Lười làm bài: Thạch
3. Hoạt động văn nghệ:
- Ca hát chào mừng “Mừng Đảng, mừng xuân”
- Nhận xét, biểu dương nhóm, cá nhân thực hiện tốt
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 20:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- T/C cho HS thi viết chữ đẹp của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc