Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 24 - Trường tiểu học Nghĩa Phú

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 24 - Trường tiểu học Nghĩa Phú

Tập đọc

BÁC SĨ SÓI (Tiết 1)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, . . .

- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

2. Kỹ năng:

- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.

3. Thái độ:

- Yêu thích Tiếng Việt.

 

doc 85 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 24 - Trường tiểu học Nghĩa Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 23
(Từ ngày 24 / 01 đến ngày 28 / 01/ 2011)
Thứ 2
24/01/2011
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện 
Tốn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Kiểm tra
Thứ 3
25/01/2011
Tốn
Chính tả
TNXH
Phép chia
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Cuộc sống xung quanh ( tiết 2)
Thứ 4
26/01/2011
Tập đọc
LTVC
Tốn
Tập viết
Cị và Cuốc
TN về chim.Dấu chấm, dấu phẩy
Bảng chia 2
Chữ hoa S
Thứ 5
27/01/2011
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
Một phần 2
Cị và Cuốc
Gấp, cắt , dán phong bì ( t2)
Thứ 6
28/01/2011
TLV
Tốn
Đạo đức
SHL
Đáp lời xin lỗi, tả ngắn về lồi chim
Luyện tập
Biết nĩi lời yêu cầu đề nghị (t2)
 	Thứ hai, ngày 07 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, . . .
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
2. Kỹ năng: 
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
3. Thái độ: 
- Yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động: (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc bài. 
1 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: Vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: Giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: Giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
b) Luyện phát âm:	
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
c) Luyện đọc đoạn:
- Hỏi: Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Hỏi: Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Khoan thai có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn.
- Đoạn văn này là lời của ai?
Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch.
Mời HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: Phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
GV đọc mẫu lời của Sói và Ngựa.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Mời HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS giải thích từ: Cú đá trời giáng.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
d) Thi đọc:
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh:
Hát.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Từ: Rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ, (MB); toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, (MN).
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội.
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của người kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc chú thích SGK.
- Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI (Tiết 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
Phát triển các hoạt động: (32’)
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
1 Phương pháp: Đàm thoại.
GV đọc lại toàn bài một lần.
Hỏi: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện.
1 Phương pháp: Thực hành.
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị bài: Nội quy Đảo Khỉ.
1 Hình thức: Cá nhân, lớp.
Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo.
Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.
Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
1 HS đọc bài.
Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
1 Hình thức: Cá nhân.
Luyện đọc lại bài.
Kể chuyện
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
2. Kỹ năng: 
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đọan và tòan bộ nội dung câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động ,phù hợp nội dung.
3. Thái độ: 
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có).
- HS:SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
Phát triển các hoạt động: (25’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
1 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2:Phân vai dựng lại câu chuyện.
 1 Phương pháp: Thực hành, sắm vai.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: ( 4’)
Gọi cá nhân kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét, tuyên dương.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác sĩ Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân ... 
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 5. Thực hành chia 5.
- Kỹ năng: 
Tính đúng nhanh, chính xác
- Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4:
 Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Lập bảng chia 5.
PP: Trực quan, giảng giải
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Thực hành
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
Yêu cầu hs đọc đề 
GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hs thi đua đọc bảng chia 5
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
HT: Lớp
HS trả lời và viết phép nhân:
5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
- HS đọc và học thuộc bảng 5.
HT: Cá nhân, lớp
HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình
Tập Làm Văn
Đáp lời phủ định. Nghe – trả lời câu hỏi 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
2. Kỹ năng: 
Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
3. Thái độ: 
Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lơi khẳng định. Viết nội quy.
Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
PP: Thực hành, đàm thoại
Bài 1 (Làm miệng)
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
Cô chủ nhà nói thế nào?
Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
PP: Đàm thoại
Bài 3 
GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
Treo bảng phụ có các câu hỏi.
Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cô bé giải thích ra sao?
 - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hát
3 HS đọc phần bài làm của mình.
HT: Cá nhân, lớp
Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- 2HS lên bảng đóng vai 
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua cho con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
HT: Cá nhân
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa.
Là con ngựa.
2 đến 4
 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tuần 24:
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Sắp hàng ra vào lớp còn chậm. 	
 - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng chưa đầy đủ, một số em quên mang vở bài tập.	
 - Tổng kết công tác trong tuần.
II. Công tác tuần 25:
- Phát động thi đua chào mừng ngày 26/3.
- Chuẩn bị hội diễn văn nghệ vào ngày 15/3.
Nhắc nhở nề nếp ra vào lớp và ra về.
Nhắc nhở sách vở và đồ dùng học tập.
- Tiếp tục triển khai thể dục giữa giờ và hát múa sân trường.
- Sinh hoạt Sao Nhi đồng.
III. Sinh hoạt tập thể:
 Múa hát, trò chơi.
Chiều thứ sáu, ngày 19 tháng 02 năm 2009
Tiếng Việt 
Luyện tập về: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu
 - Mở rộng vốn từ về loài thú.
 - Luyện tập dấu chấm dấu phảy.
II. Hoạt động dạy học
Hãy chọn và viết tên con vật thích hợp vào chỗ trống:
Dữ như .
Nhát như .
Nhanh như .
Chậm như ..
Khoẻ như 
( trâu, hổ, rùa, thỏ, sóc)
Điền dấu chấm hoặc dấu phảy vào ô trống.
 Một ngày nắng đẹp ¨ đang leo trèo trên hàng dừa ven sông ¨ Khỉ bỗng nghe tiếng quẫy mạnh dưới nước ¨ . Một con vật da sần sùi ¨ dài thượt ¨ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt ¨ trườn lên bãi cát ¨ 
3. Củng cố - dặn dò: 
1 HS đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm theo.
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm điền tên con vật đúng đặc diểm.
GV nêu yêu cầu.
HS làm vào vở.
Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện tập thêm.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH
Luyện tập: BẢNG CHIA 4 - CÁCH NHẬN BIẾT MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
 - Củng cố về bảng chia 4.
 - Củng cố về cách nhận biết một phần tư.
II. Hoạt động dạy học
1. Tính:
 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6
 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7
 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10
 2. Người ta xếp 24 cái cốc vào 4 bàn. Hỏi mỗi bàn được xếp mấy cái cốc?
 Giải
 Số cái cốc mỗi bàn có là:
 24 : 4 = 6 ( cái cốc )
 ĐS: 6 cái cốc
 3. Kẻ thêm các đoạn thẳng chia mỗi hình thành 4 phần bằng nhảu rồi tô màu một phần tư hình đó:
 4. Củng cố- dặn dò:
HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
HS nêu yêu cầu. 
HS tóm tắt rồi giải.
GV nêu yêu cầu.
HS lên bảng kẻ rồi tô màu.
GV và cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
 GV nhận xét tiết học.
 HS đọc lại bảng chia 4.
Âm nhạc
Ôn luyện bài hát: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu
 - Hát đúng giai điệu thuộc lời ca.
 - Hát kết hợp phụ hoạ.
II. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát: “Chú chim nhỏ dễ thương”.
Hát kết hợp phụ hoạ.
2. Hoạt động 2: Sử dụng nhạc cụ gõ theo bài hát.
Hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
3. Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Hát một bài hát thiếu nhi.
4. Củng cố - dặn dò: 
GV chia nhóm
GV chỉ định vài nhóm biểu diễn trước lớp.
GV phân công các nhóm sử dụng các nhạc cụgõ khác nhau.
GV chọn.
HS nghe nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những em hát đúng hát hay.
Âm nhạc
Ôn luyện bài hát: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu
 - Hát đúng giai điệu thuộc lời ca.
 - Hát kết hợp phụ hoạ.
II. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát: “Chú chim nhỏ dễ thương”.
Hát kết hợp phụ hoạ.
2. Hoạt động 2: Sử dụng nhạc cụ gõ theo bài hát.
Hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
3. Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Hát một bài hát thiếu nhi.
4. Củng cố - dặn dò: 
GV chia nhóm
GV chỉ định vài nhóm biểu diễn trước lớp.
GV phân công các nhóm sử dụng các nhạc cụgõ khác nhau.
GV chọn.
HS nghe nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những em hát đúng hát hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 23(4).doc