Tuần : 19 Tập đọc :
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu :
- Phát âm chuẩn : Trái ngọt, chín vàng, nảy lộc, vườn bưởi.
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
- Hiểu nội dung : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
* Trả lời được câu hỏi 3 SGK.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi câu dài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Tuần : 19 Tập đọc : CHUYỆN BỐN MÙA NS : 2/1/2011 Thứ hai NG : 3/1/2011 I. Mục tiêu : - Phát âm chuẩn : Trái ngọt, chín vàng, nảy lộc, vườn bưởi. - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Hiểu nội dung : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. * Trả lời được câu hỏi 3 SGK. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi câu dài. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : Kiểm tra sách TV tập 2 3. Bài mới : - HS quan sát tranh giới thiệu chủ đề. Tranh vẽ cảnh gì ? Mỗi tranh thể hiện mỗi mùa đó là những mùa nào ? - Học sinh khá giỏi đọc mẫu - Luyện đọc từ khó (mục I) - Đọc vỡ câu - Đọc vỡ đoạn, kết hợp giải nghĩa từ chú giải SGK (đoạn 1, 2) - Giáo viên đọc mẫu - Tìm hiểu nội dung : - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh nhỏ bài để trả lời câu hỏi SGK. Câu 1 : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm ? Câu 2 : Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay : - Theo lời của nàng Đông - Theo lời của bà Đất. ** : Vì sao mùa xuân về cây cối lại đâm chồi nảy lộc ? * Vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc. Câu trên thuộc câu kiểu gì ? - Gọi 1 HS đọc lại bài Câu 3 : Mùa hạ, thu, đông có gì hay ? Luyện đọc câu dài : Có em mới có bập bùng bếp lủa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn. ** : Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? Liên hệ - Giáo dục : Xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng. Chúng ta cần phải biết để vận dụng sản xuất, sinh hoạt cho phù hợp. 4. Nhận xét tiết học - HS quan sát và trả lời - Có bốn mùa : Xuân, hạ, thu, đông - HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Cá nhân, đồng thanh từ khó - HS luyện đọc - HS đọc - HS theo dõi - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa trong năm: Xuân, hạ, thu, đông. - Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Vì mùa xuân thời tiết nắng ấm, có mưa xuân lợi cho cây cối phát triển. - HS trả lời 1 HS đọc, cả lớp theo dõi Mùa hạ : Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm có ngày nghỉ hè của học trò. + Mùa thu : Có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phố cỗ. + Mùa đông : Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc - Cá nhân, đồng thanh - HS trả lời Tiết 2 Luyện đọc : - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Luyện đọc theo nhóm 6 ( các nhóm phân vai đọc : Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất, dẫn chuyện) - Thi đọc theo vai giữa các nhóm 5. Dặn dò : Luyện đọc bài nhiều lần và trả lời được các câu hỏi SGK - 2 đến 3 HS đọc - 2 HS đọc - Các nhóm phân vai luyện đọc Tuần : 19 Toán : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ NS : 2/1/2011 Thứ hai NG : 3/1/2011 I. Mục tiêu : - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. * HSG : Bài 205 trang 25 / 405 bài toán III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : - 2 HS làm 2 bài tập sau : 7 + 8 = 5 + 6 + 9 = 3. Bài mới : Khi thực hiện phép tính 7 + 8 em cộng mấy số lại với nhau ? Khi thực hiện phép cộng 5 + 6 + 9 em cộng mấy số lại với nhau ? Khi thực hiện phép cộng từ 3 số trở lên ta đã thực hiện tính tổng của nhiều số. A. Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4 : - GV ghi phép tính lên bảng yêu cầu HS nêu kết quả. - Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy ? - Yêu cầu HS đặt tính cột dọc trên bảng con. B. Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 + 34 +40 - GV ghi phép tính theo cột ngang và yêu cầu HS đặt tính và tính. C. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 - Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài trên. D. Thực hành : Bài 1 VBT/3 : Cột 2 : Nêu miệng KQ Bài 2 VBT/3 cột 1, 2, 3. Bảng con cột 1. VBT cột 2, 3 Bài 3a VBT/3 : Nêu miệng KQ Tính tổng của 4 thùng sơn. 4. Dặn dò : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 còn lại ở VBT/3. - 2 HS làm bảng lớp - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu KQ - Tổng của 2, 3, 4 bằng 9 - HS đặt tính ở bảng con - HS đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính và cách tính. - HS thực hiện đặt tính và tính. HS nêu KQ - HS làm bảng con - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT - HS nêu KQ Tuần : 19 Toán : PHÉP NHÂN NS : 2/1/2011 Thứ ba NG : 4/1/2011 I. Mục tiêu : – Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : 10 thẻ có 2 chấm tròn trong hộp đồ dùng III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : - Bài 2 SGK/91 (cột 1, 2) * Có 3 bao gạo , bao thứ nhất đựng 12 kg , bao thứ 2 đựng 12 kg và bao thứ 3 cũng đựng 12 kg .Hỏi cả 3 bao có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ? 3. Bài mới : a. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - Gv cho xuất hiện trên màn hình 1 tấm thẻ có 2 chấm tròn . Hỏi tấm thẻ đó có mấy chấm tròn ? ( có 2 chấm tròn ) - GV cho xuất hiện 4 thẻ có hai chấm tròn và hỏi có thêm mấy thẻ chấm tròn nữa ? Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn trên 5 thẻ ? - - các em thực hiện theo trên bảng với thẻ của mình và cho cô biết kết quả . - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính tổng. * Tổng 2 + 2 + 2+ 2 + 2 có mấy số hạng ?Vậy 2 được lấy mấy lần ? -. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân : 2 x 5 = 10 - Gọi học sinh đọc viết phép nhân. - Dấu chéo ( x) trong toán gọi là dấu nhân . -GV khắc sâu cho HS chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được . b. Thực hành : + Bài 1SGK/92 : Học sinh đọc, viết theo mẫu. 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 + Bài 2 VBT/: Gọi 3 học sinh lên bảng lớp làm vào vở. ** Bài 3: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ nêu bài toán rồi viết phép nhân. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở . Câu b làm tương tự. 3. Củng cố - dặn dò : - BTN : Bài 1 VBT/92 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - Ghi kết quả vào bảng con Học sinh lấy bìa - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - Học sinh đọc viết phép nhân - Học sinh đọc viết - 3 học sinh lên bảng viết phép nhân theo mẫu - HS làm bảng con - Học sinh quan sát tranh vẽ và viết phép nhân vào ô trống : 5 x 2 = 10 - Học sinh làm 4 x 3 = 12 - HS làm thêm nếu còn thời gian - Cả lớp Tuần : 19 Tập chép: CHUYỆN BỐN MÙA NS : 23/1/2011 Thứ ba NG : 4/1/2011 I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Viết đúng : Xuân về, trời xanh cao, tựu trường, nảy lộc - Làm bài tập 2b, 3b VBT II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi BT III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : HS đánh vần : kiếm mồi, nguy hiểm, 3. Bài mới : - GV đọc mẫu đoạn văn chép trên bảng - Yêu cầu HS tìm tiếng viết liền mạch có trong đoạn văn. - Hướng dẫn HS viết tiếng liền mạch : tựu, ghét. - GV viết bảng - HD HS viết bóng - GV gạch chân từ khó (mục I), HS đánh vần - Trực quan từ khó Thảo luận BT 2b, 3b SGK/7- 1 phút - Viết bảng con : Tựu trường, nảy lộc, xuân về. - Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. - HS chép bài vào vở - Chú ý cầm bút, tư thế ngồi của HS - HS tự dò bài - HS làm bài tập Bài 2b : 1 HS làm bảng lớp Bài 3b : Nêu miệng 4. Củng cố : Chấm bài, nhận xét bài làm của HS 5. Dặn dò : Chép lại những tiếng viết sai độ cao, lỗi chính tả. - HS đánh vần - HS theo dõi - tựu, ghét, ai - HS nêu cách viết - HS viết bóng - HS đánh vần - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - 1 HS làm bảng, cả lớp làm VBT - tổ, bão, nảy, kĩ Tuần : 19 Thứ ba Tập viết : CHỮ HOA P NS : 2/1/2011 NG : 4/1/2011 I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần) II. Đồ dùng dạy học : Chữ P hoa thiết bị III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của HS 3. Bài mới : GV đính chữ hoa P lên bảng . Gọi HS đọc - Chữ hoa P gồm mấy nét bút và mấy nét chữ ? - Chữ P cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy nét ? - Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK6 viết nét móc ngoặc trái như nét 1 của chữ B. ĐB trên ĐK2 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lìa bút lên ĐK5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, DB ở ĐK4 và ĐK5. - Giáo viên viết mẫu chữ P P - Cho học sinh viết bảng con *. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn Học sinh nêu cách hiểu cụm từ trên - Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng. - Nhận xét độ cao của chữ cái. - Cho học sinh viết chữ Phong vào bảng con. e. Hướng dẫn học sinh viết vào vở Nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi, khoảng cách giữa các chữ là con chữ o 4. Củng cố : Chấm và nhận xét bài của HS 5. Dặn dò : Tập viết bài ở nhà - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Gồm 2 nét bút và 2 nét chữ - Cao 5 li, 1 nét giống nét chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. - Học sinh viết bóng - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc : Phong cảnh hấp dẫn - Phong cảnh đẹp làm cho mọi người muốn đến thăm. Cao 2,5 li: P, h, g Cao 2 li: p, d Cao 1 li: Các chữ còn lại - HS viết bóng - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết vào vở - 1 dòng chữ P cỡ vừa, 2 dòng chữ P cỡ nhỏ. Tuần : 19 Thứ tư Tập đọc : THƯ TRUNG THU NS : 2/1/2011 NG : 5/1/2011 I. Mục tiêu : - Phát âm chuẩn : Các cháu, ngoan ngoãn, cố gắng, tham gia. + Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Hiểu nội dung : Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi và đọc thuộc đoạn thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài thơ III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : - Đọc bài “Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - 1 HS đọc thuộc lòng một đoạn 3. Bài mới : - Học sinh khá giỏi đọc mẫu - Luyện đọc từ khó (mục I) - Đọc vỡ câu - Đọc vỡ đoạn, kết hợp giải nghĩa từ chú giải SGK. - Giáo viên đọc mẫu - Tìm hiểu nội dung : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 : Từ đầu đến cho từng cháu được. Câu 1 : Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tớ ... g cố : Mỗi tổ cử 5 em lên đứng đối mặt với nhau từng cặp trên bảng, từng cặp nói tên phương tiện giao thông và đường giao thông, em nào nói sai ngồi xuống phạt nhảy lò cò quanh lớp. 5. Dặn dò : Khi đi trên đường cần quan sát kĩ để tránh tai nạn giao thông và chú ý các loại biển báo giao thông. Học sinh để sách vở trên bàn - HS thảo luận nhóm 2 quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Hoạt động cá nhân rồi nêu miệng - Lần lượt HS trả lời - HS làm bài tập 1 VBT/18 - HS thảo luận nhóm 2 trả lời 2 câu hỏi trong SGK -Thảo luận nhóm 2 trả lời - HS giỏi trả lời - HS chơi trò chơi theo cặp - HS thực hành theo cặp. - Cả lớp Tuần : 19 Thứ năm Toán : BẢNG NHÂN 2 NS : 2/1/2011 NG : 6/1/2011 I. Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2, - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân hai) - Biết đếm thêm 2 II. Đồ dùng dạy học : quân cờ 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính : 9 x 2 2 x 9 3. Bài mới : a. Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 2 - GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn để trên bàn. GV vừa nói vừa đính lên bảng : - Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần. 2 x 1 = 2 (Hai nhân một bằng hai) GV hướng dẫn lần 2 - YC HS lấy 2 tấm bìa để lên bàn. GV vừa nói vừa đính 2 tấm bìa lên bảng * Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn như vậy ta lấy mấy lần ? 2 x 2 = 2 + 2 = 4 2 x 2 = 4( hai nhân hai bằng bốn ) - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới, GV ghi lên bảng. - GV chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 2. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân - Tổ chức cho HS truyền điện bảng nhân. b. Thực hành : - Bài 1VBT/6 : Củng cố bảng nhân 2 Nêu miệng KQ - Bài 2 VBT/6 : Giải toán Thảo luận nhóm 2 Bút đàm – Đố bạn để tìm hiểu đề. - Bài 3 VBT/6 : Giải toán HS bút đàm và giải toán 4. Củng cố : Đọc bảng nhân 2 5 . Dặn dò : Học thuộc bảng nhân. Làm BT4 VBT còn lại. - 2 HS - HS thực hành trên đồ dùng học tập. - Vài HS nhắc lại - Đồng thanh : 2 nhân 1 bằng hai - HS tiếp tục thực hành lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn để lên bàn. - Hai lần - Cá nhân, đồng thanh : 2 nhân 2 bằng 4 - Lập các phép tính 2 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - HS đọc cá nhân – đồng thanh. - HS truyền điện - Nêu KQ BT1 - HS thảo luận cách giải - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT - 1 HS giải bảng lớp, cả lớp làm vở BT Tuần : 19 Chính tả : ( N- V) THƯ TRUNG THU NS : 2/1/2011 Tiết : 38 Thứ năm NG : 6/1/2011 I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Viết đúng : ngoan ngoãn, xinh xinh, làm việc, gìn giữ, cố gắng. - Làm đúng bài tập 2b, 3b. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi BT III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : HS đánh vần : Tựu trường, ấp ủ, nảy lộc. 3. Bài mới : - GV đọc mẫu đoạn thơ - Yêu cầu HS tìm tiếng viết liền mạch có trong đoạn thơ. - Hướng dẫn HS viết tiếng liền mạch : - Hướng dẫn HS viết tiếng liền mạch : mình, giữ. - HS nêu cách viết – GV viết bảng - HD HS viết bóng - HD HS viết từ khó (Mục 1) - HS trực quan từ khó - Thảo luận BT nhóm 2 – 1 phút - Viết bảng con : ngoan ngoãn, làm việc, gìn giữ. - HD HS viết bài vào vở. Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi của HS - Đọc cho HS dò lại bài. - Tổ chức chữa bài trên bảng - HD HS làm BT 4. Củng cố : Chấm, nhận xét bài 5. Dặn dò : Viết lại những từ viết sai mỗi từ 1 hàng. - HS đánh vần - HS mở sách theo dõi bài - HS tự tìm - HS viết bóng - HS đánh vần – Đọc cá nhân, đồng thanh - HS thảo luận - HS viết bảng con. - 1 HS viết bài trên bảng, cả lớp viết vở chính tả. - HS nhận xét bài của bạn. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT Thi đỗ, đổ rác, giả vờ, giã gạo Tuần : 19 Tập làm văn : ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU NS : 2/1/2011 Tiết : 19 Thứ sáu NG : 7/1/2011 I. Mục tiêu : - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợpvới tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : - Nói lời ngạc nhiên thích thú của em khi mẹ mua cho em bộ quần áo tết rất đẹp. 3. Bài mới : Bài tập 1 : ( Miệng ) - Nhóm 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh đọc lời của chị phụ trách. - 1 học sinh đọc lời chào của chị phụ trách ( T1 ) lời tự giới thiệu của chị ( T2 ) - Học sinh thực hành nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ theo nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời giới thiệu đúng nhất. - Cho từng nhóm học sinh thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. - Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng hay vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá, vừa thông minh, vừa thận trọng. - Giáo dục : Khi có người khác hỏi em cần đáp lời có văn hóa, lịch sự. Bài tập 2: ( miệng ) – Nhóm 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh thực hành theo nhóm - Gọi từng cặp HS thực hành trước lớp. Bài tập 3 VBT/ - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Lưu ý : Học sinh đáp lại lời chào tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. 4. Củng cố - Dặn dò : Tập đáp lời người khác văn minh, lịch sự. - Viết BT 2 vào VBT. - 1 HS - HS theo d õi 1 HS đọc Từng cặp HS thực hành đối đáp a. Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ ! b. Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ ? - 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT Tuần : 19 Toán : LUYỆN TẬP NS : 2/1/2011 Thứ sáu NG : 7/1/2011 I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 2 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). - Biết thừa số, tích. *HSG II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : - Đọc bảng nhân 2 Bài 4 VBT/6 3. Bài mới : Bài 1 VBT/6 : Biết thực hiện phép tính nhân có kèm theo đơn vị đo. Tổ 1, 2 làm cột 1 Tổ 3, 4 làm cột 2 Chú ý kết quả có kèm theo đơn vị. - Tổ chức cho HS chữa bài trên bảng. Bài 2 VBT/6 : Củng cố bảng nhân 2 Tổ chức trò chơi tiếp sức. (dành cho HS TB) Bài 3 VBT/6 : Giải toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu gì ? Bài 5 SGK/96 : Nhận biết thừa số, tích HS làm 4 cột - Tổ chức HS làm bảng con 4. Củng cố : Đọc bảng nhân 2 5. Dặn dò : Học thuộc lòng bảng nhân 2. Làm BT4, 5 VBT/ - 2 HS - 1 HS - 6 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm VBT - HS tham gia chơi - Đọc cá nhân, đồng thanh củng cố bảng nhân 2 - HS nêu - 1 HS giải bảng lớp - Cả lớp làm VBT - Ghi kết quả trên bảng con Tuần : 19 Kể chuyện : CHUYỆN BỐN MÙA NS : 2/1/2011 Thứ sáu NG : 7/1/2011 I.Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). * HSG thực hiện BT 3. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : - Kể đoạn 1, 2, 3 câu chuyện Tìm ngọc 3. Bài mới : - GV kể mẫu lần 1 - GV kể mẫu lần 2 (thể hiện yếu tố phi ngôn ngữ) - Yêu cầu hS quan sát 4 tranh - 4 HS kể mỗi em 1 tranh - Kể theo nhóm 2 cả 4 tranh - Kể đồng loạt cả lớp - Gọi 4 HS lên bảng kể nối tiếp 4 đoạn Chú ý điệu bộ, giọng nói - Dựng lại câu chuyện theo vai. Vai bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông, người dẫn chuyện. 4. Củng cố : Thi kể hay 5. Dặn dò : Tập kể chuyện ở nhà cho ba mẹ nghe - 3 HS kể - HS theo dõi - HS theo dõi - HS quan sát tranh - HS kể nối tiếp từng tranh - HS kể theo nhóm - HS kể - 4 HS kể trên bảng - 5 HS khá dõi tham gia phân vai kể trước lớp. - 2 HS tham gia SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá công tác tuần qua : Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ Chất lượng CKI có tiến bộ so với GKI cả 2 môn Toán và Tiếng việt HS đầy đủ sách, vở học kì 2 và dụng cụ học tập II. Công tác tuần đến : Thay đổi lớp trưởng, tổ trưởng tổ 1, 3 Rèn học thuộc bảng nhân 2, 3 Tăng cường công tác phụ đạo cho HS Nhắc nhở HS không chơi các trò chơi nguy hiểm như đốt pháo.. Đạo đức : Trả lại của rơi I. Mục tiêu : - Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài cũ : Nhận xét những ưu điểm, tồn tại của HS ở HKI. 3. Bài mới : . Giới thiệu bài : Cho học sinh hát bài: “ Bà Còng “ * Hỏi: Các em có thấy trong bài hát này bạn Tôm và Tép có ngoan không ? - Bạn Tôm và bạn Tép đã nhặt được tiền của Bà Còng và mang trả lại cho bà. Hai bạn này thật thà rất đáng khen. Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “ Trả lại của rơi “ * Hoạt động 1 : Nhóm 2 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh: Hai bạn nhỏ cùng đi học về bỗng cả hai nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất. - Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền đó ? - Yêu cầu học sinh nêu cách giải pháp. - hai bạn nhỏ có thể tranh giành, chia đôi, tìm trả lại cho người mất, dùng để tiêu chung. Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Liên hệ - Giáo dục : Trong lớp, em nào đã nhặt được của rơi ? Em làm gì với của rơi đó ? Tuyên dương những em có hành vi tốt. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ Tán thành giơ mặt cười, không tán thành giơ mặt méo. - GV cho HS làm BT 2 VBT/30. * HSG Tại sao em không tán thành ý đ ? GD : Một vật dù nhỏ hay lớn, đắt tiền hay không khi nhặt được em nên trả lại cho người mất. * Hoạt động 3 : Củng cố Hôm nay Hà đi học sớm để trực nhật. Trong lúc quét lớp Hà nhặt được con búp bê thật xinh. Hà mừng rỡ vì đây là đồ chơi mà em thích nhất nhưng lại không có tiền để mua. Nếu em là Hà sẽ làm gì ? 5. Dặn dò : Không tham của rơi. - HS hát TT - Rất ngoan - Học sinh phát đoán các giải pháp. - Các nhóm lựa chọn cách giải quyết. - HS tự nêu. - Tán thành ý a, c - HS tự nêu.
Tài liệu đính kèm: