Giáo án Lớp 2 tuần 15 (Ngô Thị Hải)

Giáo án Lớp 2 tuần 15 (Ngô Thị Hải)

TẬP ĐỌC

HAI ANH EM

 I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. Trả lời được câu hỏi SGK.

 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 50 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 15 (Ngô Thị Hải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Hai anh em
 I. Mục tiêu:	 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. Trả lời được câu hỏi SGK.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS đọc bài "Nhắn tin”. GV hỏi : Viết nhắn tin trong trường hợp nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài (Dùng tranh giới thiệu).
2. Nội dung:
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- Luyện đọc từng câu: Cho HS đọc nối tiếp GV kết hợp sửa tiếng khó đọc.
- Luyện đọc đoạn trước lớp :
 GV hướng dẫn đọc câu dài.
 GV cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn trước lớp 3 lượt.
 Giúp HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải. 
- Luyện đọc đoạn trong nhóm. 
 GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm luyện đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2:
 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- GV tổ chức cho HS đọc thầm và đọc thành tiếng rồi trả lời câu hỏi.
Câu1: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
+ Người em nghĩ và đã làm gì?
Câu 2: Người anh nghĩ và đã làm gì?
Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng?
- Tích hợp: Vì thương nhau, quan tâm đến nhau nên cả 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng. Đó là tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
Câu4: Hãy nói một câu về tình cảm hai anh em?
+ Anh em trong gia đình phải như thế nào?
 Gợi ý HS rút ra nội dung chính của bài, GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại: Câu chuyện nói lên điều gì?
 HĐ3: Luyện đọc lại: 
- GV cho HS luyện đọc cả bài.
- Cho HS thi đọc nhóm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn HS về tập kể chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- HS đọc và nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát tranh, nêu bài học.
- HS theo dõi bài đọc để nắm được giọng đọc, cách ngắt nghỉ câu.
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu dài: Nghĩ vậy,/ ...mình/ ..anh.//
Thế rồi/ anh... mình/ bỏ...em.//
Như thế...rằng/ ...yếu,/... 
- HS nêu nghĩa từ phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi, sửa sai
- 3 nhóm thi đọc bài, các bạn lớp theo dõi bình chọn bạn đọc tốt.
- HS đọc thầm SGK.
- Họ chia lúa thành hai đống và để ở ngoài đồng.
- Người anh mình ...con. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Em ta... .Anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Nghĩ là chia cho anh(chia cho em) phần hơn thì mới công bằng với mỗi người.
- Hai anh em rất yêu thương nhau.
HS nêu ý kiến.
 - Nội dung: Như mục tiêu.
- HS luyện đọc ,thi đọc nhóm.Lớp nhận xét, chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 
- HS thực hiện yêu cầu .
Toán
100 trừ đi một số
I. Mục tiêu:	
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* HS khá giỏi: Làm thêm BT3.	 
II . Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ: GV cho HS làm hai phép tính.
 36 - 9 40 - 12
- GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới:
 Giới thiệu, ghi đầu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 100 - 36; 100 - 5 .
- GV nêu phép trừ , Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 
-
100
 36
064
- Cho HS nêu lại cách tính.
- GV nêu tiếp các phép tính 100- 5, HS thực hiện tương tự.
- GV củng cố lại cách đặt tính, cách tính, cách viết kết quả.
HĐ2: Thực hành.
 Bài 1: Tính.
- GV hướng dẫn HS làm vào VBT, cho chữa bài, nhận xét.
- GV củng cố cách tính 100 trừ đi một số cho HS. 
Bài 2: Tính nhẩm.
- GV hướng dẫn cho HS làm mẫu 100 - 20 =? .
- GV cho HS làm VBT, 1 HS chữa bài bảng lớp, lớp nhận xét.
*HS khá giỏi:
 Bài 3: HS nêu tóm tắt, cách giải. Gọi HS chữa trên bảng. HS khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại bài.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con, chữa bài nhận xét.
- HS theo dõi mở SGK.
- HS nêu cách đặt tính, tính trên bảng lớp.
- HS nêu: 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 ; 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4bằng bằng 6 , viết 6 nhớ 1; 1 trừ 1 bằng 0; viết 0.
-
- HS đặt tính và tính. 100
 5
 095
- HS theo dõi.
- HS làm VBT, chữa bài, lớp nhận xét. 100 100 100 100 100
 4 9 22 3 69
 96 91 78 97 31
- HS nêu 10 chục - 2 chục = 8 chục
- HS làm vào VBT, chữa bài, nhận xét.
100 - 20 = 80 100 - 70 = 30
100 - 40 = 60 100 - 10 = 90
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là
100 – 24 = 76(Hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa.
- Về nhà làm bài tập trong Vở bài tập.
Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
I. Mục tiêu:	
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.	 
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Phiếu ghi tình huống BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
 A.Bài cũ:- Kể những việc em đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Giữ trường lớp sạch đẹp có lợi ích gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống :
MT: Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
- GV chia lớp làm 3 nhóm giao cho mỗi nhóm một tình huống, thảo luận và nêu xử lí và đóng vai.
- GVcho đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
+ Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- GV kết luận: 
a.An cần nhắc Mai đổ rác đúng quy định.
b. Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
c. Long cần nói với bố để dịp khác đi chơi và đến ...bạn.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai thể hiện cách ứng xử.
N1: Tình huống a.
N2: Tình huống b.
N3: Tình huống c.
- HS thể hiện, nhóm khác theo dõi nhận xét. 
- HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi.
 HĐ2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp. 
MT: Giúp HS biết được các công việc cụ thể hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV cho HS quan sát, nhận xét lớp học.
- GV hướng dẫn HS dọn vệ sinh, sắp xếp lại lớp học. 
 Tích hợp: Mỗi HS cần tham gia các công việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là bổn phận của HS.
- HS quan sát và nêu ý kiến của mình về lớp học.
- HS thực hành dọn.
- HS theo dõi.
HĐ3: Trò chơi 
 MT: Giúp HS hiểu biết được phải làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi. GV theo dõi HS chơi.
 HS khá giỏi: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS chúng ta. để chúng ta được sống trong môi trường lành mạnh. Chúng ta cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS thực hiện việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- HS mỗi nhóm 10 bạn( 5 bạn có câu hỏi, 5 bạn có câu trả lời). HS tìm câu trả lời đúng với câu hỏi.
- HS theo dõi, thực hiện như bài học.
Toán
Tìm số trừ
I Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng a-x=b( với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
*HS khá giỏi: Làm thêm BT1(cột2); BT2(cột4,5).	 
 II. HĐ dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng lớp làm x - 7 = 21. Nêu lại tên thành phần trong phép trừ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
 Giới thiệu, ghi đầu bài.
 HĐ1: Hướng dẫn tìm số trừ. 
- GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông còn lại 6 ô vuông. Tìm số ô vuông lấy đi?
- GV nêu : Gọi số ô vuông lấy đi là x,là số chưa biết.
Ta có : 10 - x = 6
+ Nêu tên thành phần trong phép tính?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? 
 GV ghi bảng: 10 - x = 6 
 x = 10 - 6 
 x = 4
- GV lưu ý cách viết cho HS.
 Gợi ý HS rút ra ghi nhớ SGK, GV ghi lên bảng, gọi HS nhắc lại
 HĐ2: Thực hành . 
Bài1: Củng cố tìm số trừ.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV gọi HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét rồi nêu lại cách tìm số trừ; cách tìm số bị trừ.
a. 15-x=10 *15-x=8 42-x=5
b. 32-x=14 *32-x=18 x-14=18
Bài 2: Rèn kĩ năng tìm số trừ , số bị trừ và tìm hiệu cho HS.
- GV cho HS làm vở bài tập, gọi 2HS chữa bài trên bảng .
- GV củng cố cách tìm số trừ, số bị trừ và tìm hiệu cho HS.
Bài 3: Củng cố cách giải toán .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu.
- Cho HS làm vở rồi tổ chức cho HS chữa bài.
*HS khá giỏi: 
BT1(cột2): Gọi 2HS chữa trên bảng. HS khác nhận xét, bổ sung.
BT2(cột4,5):Gọi HS đọc kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi , mở SGK.
- HS quan sát số ô vuông trên bảng và nêu số ô vuông lấy đi và nêu: 4 ô vuông .lấy 10 - 6 = 4.
- HS theo dõi. 
- HS nêu: 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
- Nhìn hình vẽ và nêu: Ta lấy số bị trừ là10 trừ đi hiệu là 6.
- Ghi nhớ:Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS đọc yêu cầu đề, làm vào VBT, chữa bài, nhận xét.
a . x = 5 ; * x = 7 ; x = 37
b . x = 18 ; * x = 14 ; x = 32
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vở BT, HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Sốbịtrừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt bài toán, nêu cách giải.1 HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Số ô tô đã rời bến có là
35 - 10 = 25(ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
- Đáp án đã có ở BT1.
- Đáp án đã có ở BT2.
- HS về nhà làm bài tập trong VBT.
Chính tả
tuần 15 (tiết 1)
I. Mục tiêu:	 
 1. Chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. 
2. Làm được BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
- HS dùng VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ: GV dọc cho HS viết bảng con: lấp ló, nặng nề, lặng lẽ.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài . 
 HĐ1: HD tập chép. 
a. HD HS chuẩn bị:
- GV đọc chính tả.
+ Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?
+ Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
- Cho HS viết tiếng khó: nghĩ, lúa ...  nhau nêu từ ; nhận xét bổ sung.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài độc lập
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Lần lượt gọi từng HS đọc bài của mình trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập về đường thẳng
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.
- 3 điểm thẳng hàng, vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC (3’): Chữa bài tập tiết trước
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
 HĐ1(30’): Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV giao hệ thống bài tập cho HS làm, GV ghi lên bảng
Gọi HS đọc từng đề bài, nêu yêu cầu của từng bài cụ thể
HS nêu những thắc mắc cần được gợi ý
GV gợi ý những thắc mắc cho HS
Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở.
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài tập:
Bài 1: 	A	B	C	D
	ã	ã	ã	ã
a) Hình vẽ trên có bao nhiêu đoạn thẳng?
b) Nêu các bộ gồm 3 điểm thẳng hàng.
c) Qua 3 điểm thẳng hàng ta vẽ được mấy đường thẳng.
- HS đọc đề, nêu khái niệm 3 điểm thẳng hàng, tự làm bài, chữa bài.1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
a) 6 đoạn thẳng (AB, BC, CD, AC, BD, AD) 
b) (A,B,C), (A,B,D), (B,C,D)
c) Vẽ được 1 đường thẳng
Bài 2: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
	A
	ã 	
ã	 
B	 	
- Chấm thêm điểm C để có 3 điểm thẳng hàng 
- HS đọc đề nêu cách vẽ, tự làm bài, chữa bài.1 HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi, nhận xet, bổ sung.	 A
o
Bài 3a: Điền tên điểm vào chỗ chấm. 	 P	 H
a) AM cắt BN ở điểm:..... 	 N	 I
b) BN cắt CP ở điểm:.....	 	 
c) CP cắt AM ở điểm:.....
	B	 M	 C	
Bài 3b: Điền tên các bộ 3 điểm thẳng hàng:............;............;.............;
a) Tên đường thẳng: AB, 3 điểm thẳng hàng là:.......;............;.............;
b) Tên đường thẳng :BC, 3 điểm thẳng hàng là:.......;............;.............;
a) Tên đường thẳng: CA, 3 điểm thẳng hàng là:.......;............;.............;
a) Tên đường thẳng: AM, có..........bộ 3 điểm thẳng hàng là:.......,..........,.........;............,.............,.............;............,...........,.........;.........,.........,..........;............,...........,...........;
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ tự làm bài, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung..
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học , dặn dò bài sau.
 Thứ 5 ngày 11 tháng 12 năm 2008
 Luyện toán
 Luyện tập
	I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
 - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trừ đã học, củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 - Rèn kĩ năng tính viết, giải toán có lời văn.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
HS :Vở luyện toán.
 III. Các hoạt động dạy học:
Phần dành cho cả lớp:
GV đưa hệ thống bài tập, ghi lên bảng rồi hướng dẫn cho cả lớp làm . Lần lượt gọi từng HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung .
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 55 67 76 32 
 27 38 18 29
 28 29 58 3
 Bài 2: Tìm x: Yêu cầu HS nêu cách làm.
 a, x - 33 = 28 b, 77 - x = 29 c, x + 53 = 81
 x = 28 + 33 x = 77 - 29 x = 81 - 53
 x = 61 x = 48 x = 28
 d, x - 48 = 25 e, 37 + x = 83 g, 46 - x = 27
 x = 25 + 48 x = 83 -37 x = 46 - 27
 x = 73 x = 46 x = 19 
Bài 3: Mẹ có 45 quả trứng, sau khi cho đi một số quả mẹ còn lại 17 quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?
 B> Phần dành cho học sinh giỏi làm thêm.
Bài 4: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải.
 Đoạn thẳng 1:
 Đoạn thẳng 2: 
HS nhìn tóm tắt rồi tự đặt đề toán rồi giải bài toán đó.1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
B> Phần dành cho HS yếu:
GV cho HS làm bài 1, bài 2(câu a,b,c ), Bài 3.
Bài 3: Bài toán cho ta biết mẹ có bao nhiêu quả trứng?
Sau khi cho mẹ còn lại mấy quả trứng?
Bài toán yêu cầu tìm gì? Ta dùng phép tính nào để thực hiện?
Luyện Tiếng Việt
Đọc và trả lời câu hỏi 
bài : Bé hoa
	I. Mục tiêu:	 
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi ở dấu câu, giữa các cụm từ dài. 
 - Biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng. 
 	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
 - Hiểu các từ mới phần chú giải.
 - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ SGK.
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ(5’) 
- Gọi HS đọc bài “ Hai anh em” kết hợp hỏi : Câu chuyện nói lên tình cảm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài (1')- Dùng tranh giới thiệu.
* HĐ1: Hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ (20’):
- GV đọc mẫu lần 1 cả bài; đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tâm tình.
- Luyện đọc từng câu : GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. GVphát hiện tiếng HS đọc sai, ghi lên bảng. 
 - HS luyện đọc tiếng khó.
- Luyên đọc từng đoạn trước lớp(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Luyện đọc trong nhóm, GV theo dõi các nhóm luyện đọc. 
- Thi đọc bài trước lớp.
GV nhận xét, đánh giá.
_ HS đọc đồng thanh.
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(7’) :
Câu 1: Em biết những gì về gia đình bạn Hoa? 
Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Câu 3: Hoa làm gì để giúp mẹ?
Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa kể những gì? 
+ Hoa mong muốn gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
* Gợi ý HS rút ra nội dung chính của bài, GV ghi bảng, gọi HD đọc lại.
* HĐ3: Luyện đọc lại(5').
- GV cho 3 HS đọc lại toàn bài, GV theo dõi, nhận xét.
- GV cho HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Hai HS đọc mỗi em 2 đoạn và nêu câu trả lời ; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và chú ý giọng đọc của giáo viên.
- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài. 
- HS luyện đọc tiếng khó.
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp đoạn trước lớp 3 lượt.
- HS luyện trong nhóm, bạn theo dõi góp ý.
 - 3 nhóm cử đại diện thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét chọn nhóm đọc tốt. 
- HS đọc thầm và nêu.
- Bố, mẹ, Hoa, em Nụ; em Nụ mới sinh.
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
- Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
- Hoa kể về em Nụ; về việc Hoa hát bài hát ru em Nụ .
- Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm bài hát ru em.
- Hoa là người chị biết yêu thương em,....
* Nội dung: Như mục tiêu.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- HS về nhà luyện đọc lại, chuẩn bị bài tập đọc tuần 16.
 Thứ 6 ngày 12 tháng 12 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ.
- Tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC - Chữa bài tập tiết trước
	- Nhận xét.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV giao bài tập cho HS làm, GV ghi lên bảng
Gọi HS đọc nội dung, nêu yêu cầu của tue\ừng bài tập
HS nêu những tghc măc cần được gợi ý
GV gợi ý theo yêu cầu của HS
 Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở
 HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài, GV củng cổ kiến thức cho HS:
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc, GV kiểm tra cách đặt tính của HS)
	100-7	 (93)	100-54 (46)
	100-6	 (94)	100-66 (34)
	100-4 (96)	100-75 (25)
	100-8	 (92)	100-33 (67)
- HS tự làm bài, 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính và tính: Đặt thẳng cột với nhau. Đơn vị dưới đơn vị, chục dưới chục rồi trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Tìm x
	x + 42 = 100 (58)	 x - 28 = 54	 (82)
	x + 35 = 100 (65)	100 - x = 26 (74)
	x - 27 = 45 (72)	100 - x = 32 (68)
- 3 HS nêu cách làm, 3HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV củng cố cho HS :
 + Muốn tìm số hạng chưa biết..........
 + Muốn tìm số bị trừ ........................
 + Muốn tìm số trừ............................. 
Bài 3: Đoàn tàu có 12 toa. Khi đã cắt bỏ 1 số toa thì còn 9 toa. Hỏi đã cắt bỏ mấy toa? 
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán, nêu cách giải.1 HS chữa trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung .
 Bài giải
 Số toa đã cắt bỏ là:
 12-9=3 (toa)
 Đ/S: 3 toa
Bài 4: Tính nhanh( Dành cho HS khá giỏi)
a. 25 + 38- 5 - 8	b. 26 - 12 + 42 - 16
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, nêu cách làm. GV Hướng dẫn, 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
 a. 25 + 38 - 5 - 8 = 25 - 5 + 38 - 8
	 = 20 + 30
	 = 50
 b. 26 - 12 + 42 - 16 = 26 - 16 + 42 - 12
	 = 10 + 30
	 = 40
Bài 5: Tìm số bị trừ biết tổng của số trừ và hiệu bẳng 54.
- HS đọc đề, tự làm bài, chữa bài.1 HS lên bảng chữa , lớp nhận xét, bổ sung.
+ Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ
Vậy số bị trừ bẳng 54 
C. Củng cố và dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
- VN làm lại bài sai. 
LuyệnTập làm văn
 Chia vui. Kể về anh, chị
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	1.Rèn kĩ năng nghe nói : HS biết nói lời chúc mừng một cách chân thành theo tình huống.
 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được đoạn văn kể về người thân yêu nhất( anh hoặc chị).
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- HS : Vở luyện Tiếng Việt
	III. Các hoạt động dạy học:
 * Hướng dẫn HS làm BT.
 - GV đưa bài tập, hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Nói lời chia vui, chúc mừng của em khi bạn thân của em được giải học sinh giỏi cấp huyện.
 - HS trao đổi và nói theo cặp.
 - HS nói trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.( Tất cả các cặp đều được nói)
 VD: + Chúc mừng cậu, tớ rất tự hào vì có một người bạn như cậu.
 + Chúc mừng cậu,cậu đã làm rạng danh tập thể lớp 2A.
 Bài 2: Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) kể về người thân yêu nhất của em.
 Gợi ý: + Người đó là ai? 
 + Người đó tên gì, bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì?
 + Người đó có đặc điểm gì?
 + Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
 + Người đó quan tâm chăm sóc em ra sao?
GV cho HS tự làm bài vào vở bài tập. Cuối giờ GV thu bài chấm điểm cho cả lớp.
( Có nhận xét cụ thể từng em).
 - Lần lượt từng HS đọc bài của mình trước lớp . Lớp nhận xét + chọn bài làm hay nhất.
* Củng cố dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò bài sau.
hoạt động tập thể:	 chú bộ đội
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp.
2. Hớng dẫn sinh hoạt: (30’)
- HS thảo luận nhóm kể tên các câu chuyện về chú bộ đội - GV ghi bảng tên câu chuyện HS nêu.
- Sau đó các nhóm thảo luận đóng vai thi kể chuyện trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- VN su tầm bài thơ, bài hát về chú bộ đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc